Thuốc Irinotesin 20mg/ml – Công dụng, Liều dùng, Giá bán
Thuốc Irinotesin 20mg/ml – Công dụng, Liều dùng, Giá bán
Thuốc Irinotesin 20mg/ml – Công dụng, Liều dùng, Giá bán
Thuốc Irinotesin 20mg/ml – Công dụng, Liều dùng, Giá bán
Thuốc Irinotesin 20mg/ml – Công dụng, Liều dùng, Giá bán

Thuốc Irinotesin 20mg/ml – Công dụng, Liều dùng, Giá bán

Liên hệ
Chọn số lượng

Thuốc Irinotesin có hoạt chất chính là Irinotecan hydroclorid trihydrat 20mg/ml có tác dụng điều trị ung thư đại tràng hiệu quả. Thuốc Irinotesin được sản xuất Novartis Pharma Stein AG – Thụy Sĩ. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán của thuốc Irinotesin.

Thông tin cơ bản về thuốc Irinotesin

  • Thành phần chính: Irinotecan hydroclorid trihydrat 20mg/ml
  • Nhà sản xuất: Actavis International Ltd – Malta
  • Số đăng ký: VN-20364-17
  • Đóng gói: Hộp 1 ống 5ml, hộp 1 ống 2ml
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
  • Nhóm thuốc: Điều trị ung thư đại tràng

Thành phần của thuốc Irinotesin

  • Hoạt chất chính: Irinotecan hydroclorid trihydrat 20mg/ml
  • Tá dược: Axit lactic, Sorbitol (E420), Natri hydro, Nước pha tiêm

Dược lực học và dược động học

Dược lực học

Irinotecan là một dẫn xuất bán tổng hợp của Camptothecin. Nó là một chất chống ung thư hoạt động như một chất ức chế cụ thể của men topoisomerase DNA loại I. In vitro , Irinotecan và SN-38 không được P-glycoprotein (MDR) công nhận đáng kể, và Irinotecan có hoạt tính gây độc tế bào đối với các dòng tế bào kháng Doxorubicin và Vinblastine.

Ngoài ra, Irinotecan có hoạt tính kháng u rộng rãi trong cơ thể chống lại các mô hình khối u ở chuột (ung thư biểu mô tuyến ống tụy P03, ung thư biểu mô tuyến vú MA16/C, ung thư biểu mô tuyến ruột kết C38 và C51) và chống lại các mô đệm ở người (ung thư biểu mô tuyến ruột kết Co-4, ung thư biểu mô tuyến vú MX-1, Ung thư biểu mô tuyến dạ dày ST-15 và SC-16). Irinotecan có hoạt tính chống lại các khối u biểu hiện P-glycoprotein (MDR) (bệnh bạch cầu P388 kháng Doxorubicin và Vincristine).

Ngoài tác dụng chống khối u của Irinotecan, tác dụng dược lý liên quan nhất của Irinotecan là ức chế acetylcholinesterase.

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi tiêm, Irinotesin được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn. Thời gian bán thải trong huyết tương trung bình của pha đầu tiên của mô hình ba pha là 12 phút, của pha thứ hai là 2,5 giờ và thời gian bán thải của pha cuối là 14,2 giờ. SN-38 cho thấy thải trừ hai pha với thời gian bán thải trung bình ở pha cuối là 13,8 giờ. Khi kết thúc truyền, với liều khuyến cáo là 350 mg/m 2, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương của Irinotecan và SN-38 lần lượt là 7,7 µg/ml và 56 ng/ml, và diện tích trung bình dưới giá trị đường cong (AUC) là 34 μg.h/ml và 451 ng h/ml, tương ứng.
  • Phân bố: Liên kết của protein huyết tương với Irinotecan và SN-38 in vitro tương ứng là khoảng 65% và 95%. Độ thanh thải trung bình trong huyết tương là 15l/h/m2 và thể tích phân bố ở trạng thái ổn định (Vdss) có giá trị là 157 l/m2
  • Thải trừ: Irinotesin33% được thải trừ qua phân, đặc biệt là qua mật, và 22% qua nước tiểu.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Irinotesin

  • Irinotecan được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư đại trực tràng giai đoạn cuối.

–       Kết hợp với 5-fluorouracil (5-FU) và axit folinic (FA) ở những bệnh nhân chưa trải qua hóa trị liệu trước đó cho bệnh ung thư giai đoạn muộn.

–       Là biện pháp duy nhất ở những bệnh nhân không thành công với một phác đồ điều trị đã thiết lập có chứa 5-FU.

  • Irinotecan kết hợp với Cetuximab được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân bị ung thư đại trực tràng di căn ( KRAS kiểu hoang dã ) với biểu hiện của thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) chưa được điều trị trước bệnh di căn hoặc sau khi thất bại với liệu pháp gây độc tế bào bao gồm Irinotecan (xem phần 5.1).
  • Irinotecan kết hợp với 5-FU, FA và Bevacizumab được chỉ định điều trị đầu tay cho bệnh nhân ung thư biểu mô di căn đại tràng hoặc trực tràng.
  • Irinotecan kết hợp với Capecitabine có hoặc không có Bevacizumab được chỉ định điều trị đầu tay cho những bệnh nhân bị ung thư biểu mô đại trực tràng di căn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Irinotesin

Liều dùng

  • Pha vào 200 ml NaCl 0,9% hay glucose 5%. Truyền tĩnh mạch chậm 30 – 90 phút. Đơn trị liệu mỗi 3 tuần 300 – 350 mg/m2.
  • Liều phụ thuộc vào thể trọng và độ tuổi của bệnh nhân.

Cách sử dụng

  • Nên truyền dung dịch Irinotecan đã pha loãng vào tĩnh mạch ngoại vi hoặc tĩnh mạch trung tâm.
  • Tránh tiêm ở cùng một vị trí nếu tiêm nhiều lần trong 1 thời gian ngắn
  • Thuốc phải được làm ấm đến nhiệt độ phòng hay nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.
  • Không nên tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ

Chống chỉ định

  • Bệnh viêm ruột mãn tính và / hoặc tắc ruột
  • Tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với Irinotecan hydrochloride trihydrate hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc
  • Phụ nữ cho con bú
  • Bệnh nhân có Bilirubin> 3 lần ULN
  • Suy tủy xương nặng.
  • Tình trạng hoạt động của WHO> 2.
  • Sử dụng đồng thời với St John’s wort
  • Không sử dụng đồng thời Vắc xin sốt vàng da: nguy cơ phản ứng tổng quát gây tử vong với vắc xin

Thận trọng khi sử dụng thuốc Irinotesin

  • Việc sử dụng Irinotesin cần có sự giám sát và chỉ định của các bác sĩ cẩn thận
  • Cần cân nhắc về lợi ích và tác hại của thuốc trước khi sử dụng
  • Theo dõi công thức máu mỗi tuần.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị hen, suy gan, người cao tuổi, người đang lái xe và vận hành máy móc.
  • Kiểm tra kĩ hạn sử dụng, số đăng kí của thuốc.

Tương tác thuốc

  • Việc sử dụng đồng thời chất gây cảm ứng cytochrom P450 3A (CYP3A) như thuốc chống co giật (ví dụ, Carbamazepine, Phenobarbital hoặc Phenytoin) dẫn đến giảm tiếp xúc với glucuronid Irinotecan, SN-38 và SN-38, và làm giảm tác dụng dược lực học.
  • Irinotecan là một chất kháng cholinesterase, và các loại thuốc có hoạt tính kháng cholinesterase có thể kéo dài tác dụng ngăn chặn thần kinh cơ của Suxamethonium và đối kháng với sự phong tỏa thần kinh cơ của các chất không khử cực.
  • Sử dụng đồng thời Ketoconazole dẫn đến việc giảm AUC của chất chuyển hóa oxy hóa chính APC là 87% và làm tăng AUC của SN-38 là 109% so với Irinotecan được sử dụng một mình. Cần thận trọng ở những bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc ức chế (ví dụ như Ketoconazole) hoặc gây cảm ứng (ví dụ Carbamazepine, Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin) chuyển hóa thuốc bởi CYP3A4.
  • St John’s wort làm giảm nồng độ SN-38 trong huyết tương. Do đó, không nên dùng Wort St John với Irinotecan (xem phần 4.3).
  • Những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng, giảm bạch cầu hoặc giảm bạch cầu trung tính khi kết hợp Bevacizumab và Irinotecan nên điều chỉnh liều Irinotecan như quy định trong phần 4.2.
  • Phenytoin: Nguy cơ co giật kịch phát do giảm hấp thu tiêu hóa phenytoin bởi thuốc gây độc tế bào.

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Irinotesin

  • Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, táo bón, đầy hơi.
  • Giảm bạch cầu, tiểu cầu
  • Rụng tóc
  • Sốt trong trường hợp không nhiễm trùng và không kèm theo giảm bạch cầu nặng (với đơn trị liệu)
  • Trong khi điều trị kết hợp, nồng độ huyết thanh thoáng qua (cấp 1 và 2) của ALT, AST, phosphatase kiềm hoặc bilirubin được quan sát thấy trong trường hợp không có di căn gan tiến triển

Qúa liều và xử lý

  • Trong các trường hợp sử dụng thuốc Irinotesin quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

  • Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo, bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn.

Thuốc Irinotesin giá bao nhiêu

Thuốc Irinotesin được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Irinotesin có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.

LH 0929 620 660 để được tư vấn Thuốc Irinotesin giá bao nhiêu, giá Thuốc điều trị ung thư đại tràng hoặc tham khảo tại website nhathuocaz.com.vn. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất

Mua thuốc Irinotesin ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Irinotesin nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Irinotesin uy tín:

  • Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
  • Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
  • Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Sản phẩm tương tự thuốc Irinotesin

  • Thuốc Iritero 100mg/5ml (Hộp 1 lọ 5ml) – Hetero Labs Limited – Ấn Độ

Nếu còn thắc mắc về bất cứ về thuốc Irinotesin như: Thuốc Irinotesin giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Irinotesin ở đâu uy tín? Thuốc Irinotesin xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Irinotesin có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Irinotesin chính hãng và thuốc Irinotesin giả? Thuốc điều trị ung thư đại tràng có an toàn? Vui lòng liên hệ với thuockedonaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

Sản phẩm liên quan