


Thuốc Pemazyre 13.5mg – Pemigatinib – Công dụng là gì?
Thuốc Pemazyre 13.5mg (Pemigatinib) là một loại thuốc được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) chấp thuận để điều trị một loại ung thư hiếm gặp được gọi là ung thư đường mật tiến triển hoặc không thể phẫu thuật.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Pemazyre 13.5mg. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Thông tin thuốc Pemazyre 13.5mg
- Thành phần hoạt chất chính: Pemigatinib 4.5mg, 9mg hoặc 13.5mg.
- Dạng bào chế: viên nén.
- Quy cách: lọ chứa 14 viên
- Nhà sản xuất: Incyte Corporation, Mỹ.

Chống chỉ định của thuốc Pemazyre 13.5mg
Không nên sử dụng Pemazyre trong các tình huống sau đây:
– Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần phụ trợ nào của thuốc.
– Sử dụng đồng thời với St. John’s Wort.
Dược động học
Pemigatinib là một loại thuốc ức chế sinh khả dụng đường uống của FGFR loại 1, 2 và 3 (FGFR1/2/3).
Pemigatinib ức chế quá trình phosphoryl hóa và truyền tín hiệu của FGFR 1/2/3, đồng thời giảm sự sống sót của tế bào ung thư bằng cách kích hoạt khuếch đại và hợp nhất của FGFR.
Hấp thụ:
– Trạng thái ổn định đạt được trong vòng 4 ngày sau khi sử dụng liều lặp lại mỗi ngày.
– Thời gian đỉnh huyết tương: 1,13 giờ.
Phân bố:
– Liên kết với protein: 90,6%.
– Vùng nguy cơ: 235 L.
Sự trao đổi chất:
– Chủ yếu được chuyển hóa bởi CYP3A4.
Loại bỏ:
– Thời gian bán hủy: 15,4 giờ.
– Độ thanh thải: 10,6 L/giờ.
– Phân bố: Phân (82,4% [1,4% không thay đổi]); nước tiểu (12,6% [1% không thay đổi]).
Cách dùng, liều dùng của thuốc Pemazyre 13.5mg
Cách sử dụng:
Pemazyre được sử dụng bằng đường uống và nên uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Bệnh nhân không nên nghiền, nhai, bẻ hoặc hòa tan viên thuốc. Pemigatinib có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều lượng:
Liều khuyến nghị là 13,5 mg pemigatinib, uống một lần mỗi ngày trong 14 ngày, sau đó ngừng điều trị trong 7 ngày.
Nếu bỏ sót một liều pemigatinib trong vòng 4 giờ hoặc nôn mửa sau khi uống một liều, không nên sử dụng liều thêm và tiếp tục với liều tiếp theo theo lịch trình.
Nên tiếp tục điều trị cho đến khi không có dấu hiệu tiến triển bệnh hoặc độc tính không chấp nhận được.
Ở tất cả các bệnh nhân, nên bắt đầu chế độ ăn ít phosphat khi nồng độ phosphat huyết thanh > 5,5 mg/dL và xem xét liệu pháp hạ phosphat bổ sung khi nồng độ phosphat > 7 mg/dL. Liều điều trị hạ phosphat máu cần điều chỉnh cho đến khi nồng độ phosphat huyết thanh trở về dưới <7 mg/dL. Tăng phosphat máu kéo dài có thể dẫn đến kết tủa tinh thể canxi-phosphat, gây hạ canxi máu, khoáng hóa mô mềm, co cứng cơ, co giật, QT kéo dài và rối loạn nhịp tim.
Cần xem xét ngừng điều trị và áp dụng chế độ ăn giảm phosphat khi ngừng điều trị bằng Pemazyre hoặc nếu nồng độ phosphat huyết thanh giảm xuống dưới mức bình thường. Hạ phosphat máu nặng có thể biểu hiện qua lú lẫn, co giật, phát hiện thần kinh khu trú, suy tim, suy hô hấp, yếu cơ, tiêu cơ vân và thiếu máu tán huyết.
Làm gì nếu bạn quá liều hoặc quên liều khi dùng thuốc Pemazyre 13.5mg
Quên liều và điều trị:
Nếu bạn quên một liều Pemazyre Pemigatinib, hãy tuân thủ các bước sau:
Nếu còn đủ thời gian cho đến khi đến liều tiếp theo (ví dụ: dưới 12 giờ), hãy uống liều đã quên ngay lập tức. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục với liều tiếp theo như thường lệ.
Không bao giờ sử dụng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên. Sử dụng quá liều có thể gây hại cho sức khỏe của bạn.
Hãy thảo luận với bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về tình trạng bạn đã quên một liều thuốc. Bác sĩ sẽ cung cấp hướng dẫn cụ thể dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn.
Quá liều và cách điều trị:
Nếu bạn nghi ngờ đã sử dụng quá liều Pemazyre Pemigatinib hoặc đã dùng quá liều so với liều quy định, bạn cần ngay lập tức tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc đến ngay bệnh viện, cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ y tế chuyên môn.
Quá liều Pemigatinib có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng và đe dọa tính mạng, bao gồm:
– Nhịp tim nhanh, không đều.
– Tăng mạnh men gan.
– Thay đổi nồng độ chất điện giải trong máu của bạn.
– Thay đổi hình thái máu, bao gồm giảm số lượng tiểu cầu, tiểu cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
– Vấn đề về gan, bao gồm viêm gan và tử vong tế bào gan.
Để tránh quá liều, luôn tuân thủ liều lượng được bác sĩ chỉ định. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc lo ngại nào liên quan đến việc sử dụng Pemigatinib, hãy thảo luận với bác sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc Pemazyre 13.5mg mà bệnh nhân thường gặp phải là gì?
Các phản ứng phụ thường gặp khi sử dụng Pemaryze bao gồm:
– Hạ nồng độ natri trong máu và tăng nồng độ phosphat trong máu.
– Rối loạn tiêu hóa.
– Khô mắt.
– Bong võng mạc nặng, viêm giác mạc với chấm đỏ, mờ mắt, nấm ngoài da.
– Buồn nôn, viêm miệng, tiêu chảy, táo bón và khô miệng.
– Hội chứng ban đỏ, nhiễm độc móng, rụng tóc, và khô da.
– Mọc tóc không bình thường.
– Viêm khớp.
– Cảm giác mệt mỏi.
– Tăng nồng độ creatinin trong máu.
Những lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Pemazyre 13.5mg
Khi sử dụng Pemazyre Pemigatinib, cần đặc biệt chú ý đến các vấn đề sau:
- Tăng huyết áp: Cần theo dõi và kiểm soát huyết áp khi sử dụng pemigatinib.
- Tăng phosphat máu: Việc tăng phosphat máu là một tác dụng phụ dự kiến của pemigatinib. Tăng này có thể dẫn đến hình thành các hợp chất canxi-phosphat, gây hạ canxi máu, biến chất mô mềm, và các vấn đề như cường giáp, chuột rút cơ, giật cơ, QT kéo dài và rối loạn nhịp tim. Việc kiểm soát phosphat máu bao gồm hạn chế phosphat trong chế độ ăn, sử dụng giải pháp giảm phosphat và điều chỉnh liều dùng nếu cần thiết.
- Độ võng nghiêm trọng: Pemigatinib có thể gây ra bọng nước ở mắt do tác động lên huyết thanh, dẫn đến các triệu chứng như mờ mắt, thị giác bị nổi bật hoặc rối loạn hình ảnh. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc, đặc biệt là đối với những người có tiền sử về rối loạn thị giác.
- Độc tính đối với thai nhi: Pemigatinib có thể gây ra các vấn đề khô mắt và có khả năng vượt qua hàng rào máu não thấp, có thể gây ra tác động đến hệ thống thần kinh trung ương.
Khi sử dụng Pemazyre, cần thảo luận kỹ với bác sĩ để hiểu rõ hơn về các tác dụng phụ và cách quản lý chúng.
Tương tác thuốc:
Cần chú ý đến một số tương tác thuốc khi sử dụng Pemaryre:
- Chất ức chế CYP3A4 mạnh: Sử dụng đồng thời các thuốc như itraconazole có thể làm tăng nồng độ của pemigatinib trong cơ thể, có thể dẫn đến tăng nguy cơ và nghiêm trọng hơn về các tác dụng phụ của pemigatinib. Tránh sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A4 mạnh như itraconazole, ketoconazole, ritonavir khi điều trị bằng pemigatinib.
- Thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh: Cần tránh sử dụng đồng thời các thuốc như carbamazepine, phenytoin, phenobarbital, rifampicin khi điều trị bằng pemigatinib. St John’s wort cũng không nên được sử dụng cùng lúc với pemigatinib.
- Tương tác với CYP2B6: Pemigatinib có thể ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme CYP2B6. Sử dụng pemigatinib cùng với các thuốc chứa CYP2B6 như cyclophosphamide, ifosfamide, methadone, efavirenz có thể làm giảm nồng độ của chúng. Cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng pemigatinib kèm các thuốc này.
- Tương tác với P-gp: Pemigatinib là chất ức chế của protein gắn vận chuyển P-gp. Sử dụng pemigatinib cùng với các thuốc chứa P-gp như digoxin, dabigatran, colchicine có thể làm tăng nguy cơ độc tính của chúng. Pemigatinib nên được sử dụng ít nhất 6 giờ trước hoặc sau khi sử dụng các thuốc chứa P-gp có chỉ số điều trị hẹp.
Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, với mục đích chia sẻ kiến thức, bệnh nhân không tự ý dùng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc cần theo sự chỉ định của bác sĩ.