Thuốc Anzatax 100mg/16,7ml –  Công dụng, Liều dùng, Giá bán
Thuốc Anzatax 100mg/16,7ml –  Công dụng, Liều dùng, Giá bán
Thuốc Anzatax 100mg/16,7ml –  Công dụng, Liều dùng, Giá bán
Thuốc Anzatax 100mg/16,7ml –  Công dụng, Liều dùng, Giá bán

Thuốc Anzatax 100mg/16,7ml –  Công dụng, Liều dùng, Giá bán

Liên hệ
Chọn số lượng

Thuốc Anzatax là dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền được sản xuất bởi Hospira Australia Pty Ltd – ÚC. Thuốc Anzatax với thành phần chính là Paclitaxel dùng trong điều trị ung thư vú, ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị bằng anthracyclin và platin đã thất bại hay bị chống chỉ định, thư phổi không tế bào nhỏ, ung thứ dạ dày, ung thư thực quản, ung thư Kaposi liên quan đến AIDS.

Thông tin cơ bản về Thuốc Anzatax

  • Thành phần chính: Paclitaxel 100mg/16,7ml
  • Công dụng: Anzatax 100mg/16,7ml dùng trong điều trị ung thư vú,ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư buồng trứng, ung thứ dạ dày, ung thư thực quản,…
  • Nhà sản xuất: Hospira Australia Pty Ltd – ÚC
  • Số đăng ký: VN-20846-17
  • Đóng gói: Hộp 1 lọ 16.7 ml
  • Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền
  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch

Thành phần của thuốc Anzatax 100mg/16,7ml

Thành phần chính: Paclitaxel 100 mg

Tá dược vừa đủ.

1 ml dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền chứa 6 mg Paclitaxel.

Dược lực học và dược động học 

Dược lực học

Paclitaxel : Chống ung thư, điều chỉnh đáp ứng miễn dịch, kìm hãm tế bào: nhóm Taxane.

Dược động học

  • Hấp thu:

Sau khi được truyền tĩnh mạch nồng độ của Paclitaxel trong huyết tương giảm dần theo một đường cong biểu diễn gồm hai pha.

Dược động học của Paclitaxel được nghiên cứu trong điều kiện tiêm truyền tĩnh mạch thời gian là 3h và 24h ở liều 135mg-175mg/m2.Thời gian bán hủy trung bình của pha cuối là 3 đến 52,7h và giá trị trung bình của thanh thải là 11,6 đến 24l/h/m2. Sự thanh thải toàn phần dường như giảm khi nồng độ của paclitaxel trong huyết tương cao.

  • Phân bố:

Thể tích phân bố trung bình ở tình trạng cân bằng dao động từ 198- 688 l/m2 điều này cho thấy có paclitaxel khuếch tán ngoại mạch và/hoặc gắn vào mô đáng kể. Khi tăng 30% liều, từ 135 đến 175mg/m2, các giá trị Cmax và diện tích dưới đường cong tăng tương ứng với 75% và 81% khi truyền trong 3 giờ, như vậy việc tăng liều không có liên quan tuyến tính với việc tăng các thông số dược động.

Sự khác biệt giữa người này và người khác khi dùng paclitaxel đường toàn thân rất ít. khi dùng nhiều đợt điều trị liên tiếp không ghi nhận có hiện tượng tích lũy paclitaxel.

Các nghiên cứu in vitro được thực hiện trên protein huyết thanh người cho thấy tỷ lệ gắn với proteine trung bình từ 89 – 98%. Khi dùng đồng thới với cimetidine, ranitidine, dexamethasone hay diphenhydramine, tỷ lệ gắn với proteine không bị thay đổi.

  • Chuyển hoá và thải trừ:

Tỷ lệ đào thải qua thận dưới dạng chưa chuyển hóa từ 1,3 đến 12,6% liều dùng, cho thấy có sự thanh thải đáng kể ngoài thận. Các chất chuyển hóa chính được tìm thấy dưới dạng hydroxyl hóa. Sự chuyển hóa qua gan và đào thải qua mật dường như là cơ chế đào thải chính của paclitaxel.

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng trên sự chuyển hóa thuốc khi dùng truyền tĩnh mạch trong 3 giờ cho bệnh nhân bị suy gan hay suy thận. Các thông số dược động thu được ở bệnh nhân chạy thận được truyền Paclitaxel 135mg/m2 trong 3 giờ thì tương tự như ở bệnh nhân bình thường.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Anzatax 100mg/16,7ml

Điều trị ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị thông thường bằng các anthracyclin và platin không hiệu quả hoặc không được chỉ định điều trị. Dùng dùng chung với cisplatine.

Paclitaxel được sử dụng kết hợp với doxorubicin trong điều trị đầu tay ung thư vú di căn. Điều trị ung thư vú di căn khi liệu pháp thông thường với các anthracyclin đã thất bại hoặc ung thư vú tái phát trong thời gian 6 tháng sau điều trị bổ trợ.

Paclitaxel dùng chung với cisplatine được chỉ định điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ.

Ngoài ra Paclitaxel còn dùng để điều trị ung thư Kaposi liên quan đến AIDS, ung thư dạ dày, ung thư thực quản.

– Trị liệu đầu tay ung thư buồng trứng tiến xa hoặc bướu tồn lưu (> 1cm) sau phẫu thuật, dùng phối hợp với cisplatine.

– Trong trị liệu thứ nhì, ung thư buồng trứng đã di căn, sau khi thất bại với phương pháp điều trị cổ điển bằng các dẫn xuất của platine.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Anzatax 100mg/16,7ml

  • Điều trị đầu tay cho ung thư buồng trứng:

Tùy thuộc vào thời gian tiêm truyền, hai liều dùng khác nhau được khuyến cáo:

+ Paclitaxel tiêm truyền tĩnh mạch trong ba giờ. Sau đó 75 mg/ m² Cisplatin. Đợt điều trị tiếp theo được nhắc lại sau 3 tuần

+ 135 mg/m² Paclitaxel tiêm truyền tĩnh mạch trong thời gian 24 giờ. Sau đó là 75 mg/ m² Cisplatin và đợt điều trị tiếp theo được nhắc lại sau 3 tuần.

  • Điều trị thay thế cho ung thư buồng trứng:

Liều dùng khuyến cáo: 175 mg/ m²  Paclitaxel được tiêm truyền trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.

  • Hóa trị đầu tay cho ung thư vú:

Khi phối hợp với Doxorubicin (50 mg/ m²), Paclitaxel nên được dùng 24 giờ sau khi dùng Doxorubicin. Liều dùng khuyến cáo cho Paclitaxel là 220 mg/ m² tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.

Khi dùng kết hợp với Trastuzumab, liều khuyến cáo cho Paclitaxel là 175 mg/ m² tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.

  • Hóa trị thay thế cho ung thư vú:

Liều dùng khuyến cáo: 175 mg/ m²  Paclitaxel được tiêm truyền trong 3 giờ trong 4 đợt, 3 tuần một đợt.

  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa:

Liều dùng khuyến cáo: 175 mg/ m²  Paclitaxel tiêm truyền trong 3 giờ sau đó là 80 mg/ m² Cisplatin, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.

  • Điều trị KS liên quan đến AIDS:

Liều dùng khuyến cáo: 100 mg/ m² Paclitaxel l tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ mỗi hai tuần. 

  • Cách Dùng:

Pha loãng khi tiêm truyền tĩnh mạch

Dung dịch sau khi pha loãng có nồng độ từ 0,3 đên 1,2mg/ml

Tránh tiếp xúc dung dịch Paclitaxel với dụng cụ, dây truyền dịch, máy móc làm bằng nhựa PVC

Những chú ý khi sử dụng thuốc Anzatax 100mg/16,7ml

Dùng thuốc này chính xác theo chỉ định của bác sĩ.

Việc chỉ định dùng thuốc chỉ dành cho các chuyên viên có kinh nghiệm trong việc sử dụng các tác nhân hóa trị liệu trong ung thư.

Nếu có cơn đau bụng hoặc dấu hiệu hay triệu chứng bất thường nào khác, cần cảnh giác về tình trạng thủng ruột.

Không tiêm thuốc qua tủy sống, màng phổi hay màng bụng.

Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, bệnh lý thần kinh

Thận trọng đối với phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú khi sử dụng thuốc phải ngưng cho con bú

Không lái xe, vận hành máy móc khi đang dùng thuốc

Không tự ý ngừng thuốc khi chưa hỏi ý kiến bác sĩ.

Chống chỉ định của thuốc Anzatax 100mg/16,7ml

Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với Paclitaxel hay bất cứ thành phần nào của thuốc, thuốc ANZATAX không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với PEG-35 Castor OIL hay các thuốc có thành phần PEG-35 Castor OIL.

Không được điều trị Paclitaxel cho những bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1.500/mm3 vì khi sử dụng thuốc có khả năng giảm bạch cầu trung tính

Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Sự thanh thải của paclitaxel không bị ảnh hưởng do việc dùng cimetidin trước đó.

Trong điều trị đầu tay ung thư buồng trứng, Paclitaxel phải được dùng trước cisplatine thì sự dung nạp thuốc sẽ tương tự như khi Paclitaxel được dùng trong đơn liệu pháp. Nếu Paclitaxel dùng sau cisplatine, tác dụng gây suy tủy sẽ nặng hơn và sự thanh thải của paclitaxel được ghi nhận giảm 20% nếu Paclitaxel được dùng sau cisplatine.

Điều trị đồng thời bằng ketoconazole thì sự đào thải của Paclitaxel không bị ức chế. Do đó có thể dùng chung hai thuốc này mà không cần chỉnh liều.

Không nên pha loãng, bảo quản hay chứa thuốc trong các dụng cụ plastic loại PVC (vì có thể phóng thích DEHP) do trong thành phần tá dược của thuốc có chứa huile de ricin polyoxyethylene,

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Anzatax 100mg/16,7ml

Tác dụng phụ hay gặp nhất là các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với các triệu chứng khó thở, giảm huyết áp và đau tức ngực.

Các triệu chứng khác của phản ứng quá mẫn là sốt, phát ban, khó thở, giảm bạch cầu trung tính, ít gặp hơn có tình trạng giảm tiểu cầu sau đợt điều trị ANZATAX.

Thiếu máu (hemoglobin), bệnh nhân cần được liên tục theo dõi công thức máu và truyền các thành phần máu khi cần thiết.

Nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng đường tiểu có thể xảy ra do giảm bạch cầu, hoại tử gan và các bệnh lý về não.

Sử dụng thuốc ANZATAX có thể gây nên tình trạng đau nhức cơ xương khớp nhưng thường nhẹ và ngắn hạn.

Hệ tiêu hóa cũng bị ảnh hưởng khi điều trị với tình trạng nhẹ như nôn, buồn nôn, tiêu chảy và viêm niêm mạc hoặc nặng thì có thể thủng ruột

Có thể viêm tĩnh mạch sau khi tiêm truyền. Rụng tóc.

Bảo quản Thuốc Anzatax 100mg/16,7ml

Để xa tầm tay trẻ em

Giữ nó trong hộp đựng ban đầu khi chưa sử dụng, tách biệt với các loại thuốc khác

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm thấp

Qúa liều và xử lý

Thông thường, khi quá liều thuốc, người bệnh cũng ít gặp phải các tác dụng phụ. Tuy nhiên cần theo dõi kĩ chức năng gan trong trường hợp này.

Nên làm gì nếu quên một liều

Nên uống thuốc đúng theo đơn của bác sĩ. Nếu bạn quên 1 liều thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu). Nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định, không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thuốc Anzatax 100mg/16,7ml giá bao nhiêu?

Thuốc Anzatax 100mg/16,7ml được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Anzatax 100mg/16,7ml có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.

LH 0929 620 660  để được tư vấn thuốc Anzatax 100mg/16,7ml giá bao nhiêu, giá bán thuốc Anzatax 100mg/16,7ml Chúng tôi cam kết bán và tư vấn thuốc Anzatax 100mg/16,7ml nhập khẩu chính hãng, giá bán  Anzatax 100mg/16,7ml rẻ nhất.

Mua thuốc Anzatax 100mg/16,7ml ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Anzatax 100mg/16,7ml nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Anzatax 100mg/16,7ml uy tín:

  • Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
  • Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
  • Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Sản phẩm tương tự 

THUỐC UNG THƯ NEXTSOURCE GLEOSTINE 40MG

THUỐC UNG THƯ HETERO ORIB

THUỐC UNG THƯ SORANIB SORAFENIB 200MG

THUỐC UNG THƯ BRISTOL-MYERS SQUIBB SPRYCEL

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc Anzatax 100mg/16,7ml như: Thuốc Anzatax 100mg/16,7ml giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Anzatax 100mg/16,7ml ở đâu uy tín? Thuốc Anzatax 100mg/16,7ml xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Anzatax 100mg/16,7ml có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt  Anzatax 100mg/16,7ml chính hãng và thuốc  Anzatax 100mg/16,7ml giả? Vui lòng liên hệ với thuockedonaz theo số hotline 0929 620 660  để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

Sản phẩm liên quan