Thuốc Allipem Pemetrexed 500mg – Công dụng, Liều dùng, Giá bán
Thuốc Allipem là thuốc kê đơn được sản xuất bởi Korea United Pharm Inc – HÀN QUỐC. Thuốc Allipem chứa hoạt chất chính là Pemetrexed can thiệp vào sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể, là chỉ định đầu tay cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (còn được gọi là NSCLC) gây ra bởi 1 khiếm khuyết trong gen anaplastic lymphoma kinase (ALK) hay ung thư biểu mô màng phổi ác tính.
Thông tin cơ bản về Thuốc Allipem
- Thành phần chính: Pemetrexed (dưới dạng pemetrexed dinatri 2,5 hydrate) hàm lượng 500mg.
- Công dụng: Allipem là đơn trị liệu được chỉ định trong điều trị đầu tay cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ gây ra bởi một khiếm khuyết trong gen có tên ALK (anaplastic lymphoma kinase), không phải tế bào hình vảy theo mô học (kết hợp cisplatin) hoặc dùng đơn độc như liệu pháp thay thế. U thư biểu mô màng phổi ác tính không thể cắt bỏ và chưa hóa trị (kết hợp cisplatin).
- SĐK: VN-22157-19
- Nhà sản xuất: Korea United Pharm Inc – HÀN QUỐC
- Đóng gói: Hộp 1 lọ
- Dạng bào chế: Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền
- Nhóm thuốc: Thuốc điều trị ung thư, tác động vào hệ thống miễn dịch
Thành phần của thuốc Allipem
Pemetrexed (dưới dạng pemetrexed dinatri heptahydrate) 500mg
Dược lực học và dược động học
Dược lực học
Pemetrexed là một thuốc chống ung thư nhiều mục tiêu, nhờ phá vỡ các quá trình chuyển hóa chủ yếu phụ thuộc folat cần thiết cho sự sao chép tế bào.
Pemetrexed có tác dụng của một thuốc chống folat nhiều mục tiêu bằng cách ức chế thymidylat synthase (TS), dihydrofolat reductase (DHFR), và glycinamid ribonucleotid formyltransferase (GARFT), là những enzym phụ thuộc folat chủ chốt đối với sinh tổng hợp của thymidin và các purin nucleotid.
Pemetrexed được vận chuyển vào trong tế bào bởi cả các hệ thống chất mang folat khử và vận chuyển protein gắn kết folat màng. Khi vào trong tế bào, pemetrexed được chuyển đổi nhanh thành các dạng polyglutamat bởi enzym folylpolyglutamat synthetase. Các dạng polyglutamat được giữ trong tế bào và còn là những chất ức chế TS và GARFT mạnh hơn. Sự đa glutamat hóa là một quá trình phụ thuộc vào thời gian và nồng độ xảy ra trong các tế bào ung thư, và ở mức độ hạn chế hơn, trong các mô bình thường. Các chất chuyển hóa đa-glutamat hóa có sự tăng nửa đời trong tế bào dẫn đến sự kéo dài tác dụng của thuốc trong các tế bào ung thư.
Dược động học
- Phân bố:
Pemetrexed có thể tích phân bố g là 9 l/m2. Nghiên cứu in vitro cho thấy pemetrexed liên kết với protein huyết tương khoảng 81%. Sự kết hợp không bị ảnh hưởng đáng kể bởi các mức độ suy thận khác nhau.
- Chuyển hóa:
Pemetrexed ít bị chuyển hóa ở gan.
- Thải trừ:
Pemetrexed được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, với 70- 90% của liều dùng được thu hồi ở dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 24 giờ đầu sau khi tiêm truyền.
Hệ số thanh thải của pemetrexed là 91,8 ml/phút và thời gian bán thải là 3,5 giờ ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường (có độ thanh thải creatinin là 90 ml/phút).
Các đặc tính dược động học của pemetrexed không bị ảnh hưởng bởi cisplatin dùng đồng thời. Bổ sung acid folic đường uống và vitamin B12 tiêm bắp không ảnh hưởng tới dược động học của pemetrexed.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Allipem
- U trung biểu mô màng phổi ác tính
ALLIPEM kết hợp với cisplatin được chỉ định để điều trị các bệnh nhân có u biểu mô màng phổi ác tính không thể cắt bỏ chưa được dùng hóa trị liệu.
- Ung thư phổi tế bào không nhỏ
ALLIPEM kết hợp với cisplatin trong điều trị ban đầu cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ không di căn tiến triển cục bộ hoặc di căn (NSCLC).
ALLIPEM được chỉ định để điều trị duy trì ở những bệnh nhân bị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, không phải tế bào vảy, tiến triển tại chỗ hoặc di căn mà bệnh không tiến triển sau 4 chu kỳ hóa trị liệu đầu tay dựa trên platin.
Kết hợp với pembrolizumab (Keytruda) được sử dụng trong xạ trị cho bệnh nhân ung thư phổi
Hướng dẫn sử dụng thuốc Allipem
Trước ngày tiêm truyền, ngày tiêm truyền và ngày sau khi tiêm truyền pemetrexed uống một corticosteroid (tương đương dexamethason) 4 mg x 2 lần/ngày.
Bổ sung ít nhất 5 liều acid folic (hoặc chế phẩm chứa acid folic (350-1000 mcg)) trong 7 ngày trước liều pemetrexed đầu tiên, tiếp tục uống trong đợt điều trị và trong 21 ngày sau liều pemetrexed cuối cùng.
Tiêm tĩnh mạch vitamin B12 (1000 mcg) trong tuần trước liều pemetrexed đầu tiên và cứ 3 chu kỳ một lần sau đó (có thể cùng ngày với pemetrexed).
Phối hợp cisplatin: Ngày thứ nhất mỗi chu kỳ 21 ngày: tiêm truyền tĩnh mạch trong 10 phút 500 mg/m2 ALLIPEM, khoảng 30 phút sau, tiêm truyền trong 2 giờ 75 mg/m2 cisplatin. Chống nôn và bù nước trước và/hoặc sau tiêm truyền cisplatin.
Dùng đơn độc: Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đã từng hóa trị: Ngày thứ nhất mỗi chu kỳ 21 ngày: tiêm truyền tĩnh mạch trong 10 phút 500 mg/m2. Chỉnh liều chu kỳ tiếp sau dựa trên độc tính trên, ngoài huyết học & độc tính thần kinh.
Những chú ý khi sử dụng thuốc Allipem
Nếu bạn hiện đang có hoặc đã có vấn đề với thận, hãy trao đổi với bác sĩ của bạn hoặc dược sĩ để được tư vấn kịp thời.
Trước mỗi lần tiêm truyền, cần lấy mẫu máu để đánh giá xem chức năng thận và gan
Bác sĩ có thể quyết định thay đổi liều hoặc trì hoãn điều trị cho bạn tùy thuộc vào tình trạng chung.
Nếu đã hoặc sắp điều trị bằng xạ trị, hãy cho bác sĩ biết vì có thể có sớm hoặc phản ứng bức xạ muộn với thuốc Allipem.
Nếu đã được tiêm phòng vaccin gần đây, hãy nói cho bác sĩ, vì điều này có thể gây ra tác dụng xấu với thuốc Allipem.
Nếu bị bệnh tim hoặc có tiền sử bệnh tim, tăng huyết áp, đái tháo đường hãy nói với bác sĩ.
Chống chỉ định của thuốc Allipem
Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú khi sử dụng thuốc phải ngừng cho con bú
Bị dị ứng với pemetrexed hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Đã nhận được hoặc sắp được chủng ngừa bệnh sốt vàng da.
Pemetrexed có thể gây tổn hại di truyền. Nam giới trưởng thành được khuyên không nên làm cha trong khi điều trị và 6 tháng sau đó. Dùng biện pháp tránh thai hoặc hạn chế quan hệ tình dục được khuyến cáo do trị liệu với pemetrexed có khả năng gây vô sinh không hồi phục, nam giới được khuyên tìm sự tư vấn về cất trữ tinh trùng trước khi bắt đầu điều trị.
Trẻ em < 18 tuổi không được dùng thuốc Allipem.
Tương tác thuốc
Cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng hoặc gần đây đã sử dụng bất kỳ loại nào khác thuốc, bao gồm cả thuốc không kê đơn.
Thận trọng khi phối hợp với các thuốc gây độc thận như : Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, hợp chất platin, cyclosporin. Vì Pemetrexed được thải trừ chủ yếu ở dạng không đổi qua thận. Phải theo dõi độ thanh thải creatinin nếu phải phối hợp các thuốc này.
Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc cũng được bài tiết qua thận như probenecid, penicilin, NSAID, aspirin, thuốc chống đông máu. Các thuốc này có khả năng làm chậm sự thanh thải pemetrexed. Nếu cần phối hợp thì phải theo dõi chặt chẽ độ thanh thải creatinin.
Không khuyến cáo: Vaccin sống giảm độc tính (vaccin sốt vàng)
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Allipem
Giảm bạch cầu trung tính/bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu
Viêm kết mạc.
Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, viêm miệng/họng, buồn nôn, chán ăn, táo bón, khó tiêu.
Mệt mỏi, mất nước.
Bệnh thần kinh cảm giác, loạn vị giác.
Tăng creatinin, giảm ClCr.
Phát ban, rụng tóc, lông.
Bảo quản Thuốc Allipem
Để xa tầm tay trẻ em
Giữ nó trong hộp đựng ban đầu khi chưa sử dụng, tách biệt với các loại thuốc khác
Bảo quản nơi khô ráo.
Lọ chưa mở: Bảo quản dưới 30°C.
Khi đã mở nắp sản phẩm phải được sử dụng ngay. Nếu không dùng ngay lập tức, điều kiện bảo quản và thời gian bảo quản trước khi sử dụng thông thường không được quá 24 giờ ở nhiệt độ 2 đến 8°C,
Qúa liều và xử lý
Các triệu chứng khi quá liều được báo cáo gồm giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, viêm niêm mạc và ban da.
Ngoài ra, có thể gặp nhiễm khuẩn (sốt hoặc không sốt), tiêu chảy, và/hoặc viêm niêm mạc.
Nếu có bất kì dấu hiệu bất thường cần tới trung tâm y tế gần nhất để được xử lý kịp thời
Nên làm gì nếu quên một liều
Nên uống thuốc đúng theo đơn của bác sĩ. Nếu bạn quên 1 liều thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu). Nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định, không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thuốc Allipem giá bao nhiêu?
Thuốc Allipem được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Allipem có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
LH 0929 620 660 để được tư vấn thuốc Allipem giá bao nhiêu, giá bán thuốc Allipem Chúng tôi cam kết bán và tư vấn thuốc Allipem nhập khẩu chính hãng, giá bán Allipem rẻ nhất.
Mua thuốc Allipem ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Allipem nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Allipem uy tín:
- Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
- Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
- Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Alimta 100mg pemetrexed
Thuốc Alecensa 150mg alectinib
Giotrif 40mg afatinib
Noxalk
Pemetrexed
Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc Allipem như: Thuốc Allipem giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Allipem ở đâu uy tín? Thuốc Allipem xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Allipem có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Allipem chính hãng và thuốc Allipem giả? Vui lòng liên hệ với thuockedonaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.