Lucidabra 75mg là thuốc gì? – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Lucidabra 75mg là thuốc gì? – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Lucidabra 75mg là thuốc gì? – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Lucidabra 75mg là thuốc gì? – Công dụng, liều dùng, giá bán?

Lucidabra 75mg là thuốc gì? – Công dụng, liều dùng, giá bán?

Liên hệ
Chọn số lượng

Lucidabra 75mg là thuốc gì?

Dabrafenib mesylate (Tafinlar) là một chất ức chế kinase cạnh tranh ATP có thể đảo ngược nhắm vào con đường MAPK. Nó đã được phê duyệt vào ngày 29 tháng 5 năm 2013 để điều trị khối u ác tính [L2718]. Vào tháng 5 năm 2018, sự kết hợp giữa Tafinlar (dabrafenib) và Mekinist ([DB08911]) đã được phê duyệt để điều trị ung thư tuyến giáp bất sản do gen BRAF V600E bất thường [L2714] gây ra.

Thông tin thuốc Lucidabra 75mg

  • Thành phần hoạt chất chính: Dabrafenib mesilate (tương đương với 75 mg Dabrafenib)
  • Dạng bào chế: viên nén 
  • Quy cách: 120 viên
  • Nhà sản xuất: Lào
Lucidabra-75mg-la-thuoc-gi
Lucidabra-75mg-la-thuoc-gi

Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Lucidabra 75mg

Chỉ định thuốc

Dabrafenib kết hợp trametinib được chỉ định điều trị các bệnh ung thư có đột biến BRAF ở người lớn:

Dabrafenib được sử dụng dưới dạng đơn trị liệu hoặc kết hợp với trametinib để điều trị khối u ác tính không thể cắt bỏ hoặc di căn.

Điều trị bổ trợ khối u ác tính giai đoạn III, sau khi cắt bỏ hoàn toàn.

Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn muộn.

Điều trị ung thư biểu mô tuyến giáp tiến triển cục bộ hoặc di căn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với Dabrafenib hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

Dược lực học

Dabrafenib gây ức chế kinase điều hòa tín hiệu ngoại bào phosphoryl hóa (ERK). Điều này cho thấy sự giảm tăng sinh tế bào. Hơn nữa, trong vòng 24 giờ sau khi dùng thuốc, các chất trung gian xuôi dòng của con đường MAPK đã bị ức chế [nhãn FDA].Quyết định phê duyệt sử dụng Mekinist cho khối u ác tính dựa trên kết quả của nghiên cứu COMBI-AD, một nghiên cứu giai đoạn III trên 870 bệnh nhân mắc khối u ác tính BRAF V600E/K giai đoạn III sau phẫu thuật hoàn toàn. Trong nghiên cứu này, bệnh nhân được điều trị kết hợp Tafinlar (150 mg hai lần mỗi ngày) và Mekinist (2 mg mỗi ngày) (n = 438), so với nhóm placebo phù hợp (n = 432).Sau thời gian theo dõi trung bình là 2,8 năm, tiêu chí chính về khả năng sống sót không tái phát (RFS) đã được đáp ứng [L2714]. Vì vậy, Tafinlar kết hợp với Mekinist điều trị u ác tính. Trong trường hợp mắc ung thư tuyến giáp, Dabrafenib cộng với Trametinib là phác đồ đầu tiên cho thấy có tác dụng lâm sàng mạnh mẽ đối với bệnh ung thư tuyến giáp bất sản đột biến BRAF V600E và được dung nạp tốt. Những phát hiện này thể hiện một bước tiến đáng kể trong điều trị căn bệnh mồ côi này [L2723].

Dược động học

Dabrafenib là một chất ức chế sinh học đường uống của protein B-raf (BRAF), có hoạt tính chống ung thư. Dabrafenib tác động chọn lọc và ức chế hoạt động của BRAF, làm giảm sự tăng sinh của các tế bào ung thư chứa đột biến gen BRAF. BRAF thuộc họ protein kinase/threonine protein kinase raf/mil và có vai trò trong việc điều chỉnh đường truyền tín hiệu MAP kinase/Kinase được điều hòa bằng tín hiệu ngoại bào, có thể được kích hoạt bởi đột biến trong gen BRAF.

Về mặt trao đổi chất, Dabrafenib trải qua quá trình chuyển hóa chủ yếu tại gan. Sự biotransformation chủ yếu của chất này được điều chỉnh bởi CYP2C8 và CYP3A4 để tạo thành hydroxy-debrafenib. Carboxy-dabrafenib, sản phẩm chuyển hóa này, sau đó được oxy hóa thêm thông qua CYP3A4 để tạo thành carboxy-dabrafenib và sau đó được bài tiết qua mật và nước tiểu. Carboxy-dabrafenib cũng có thể trải qua quá trình giảm carboxyl để tạo thành desmethyl-dabrafenib, có thể được tái hấp thụ từ đường tiêu hóa. Desmethyl-dabrafenib tiếp tục chuyển hóa bởi CYP3A4 thành các chất chuyển hóa oxy hóa.

Đối với độc tính, LD50 của Dabrafenib ở chuột là > 2000 mg/kg. Các tác dụng phụ phổ biến khi sử dụng Dabrafenib đơn lẻ bao gồm tăng sừng, đau đầu, sốt, đau khớp, u nhú, rụng tóc và hội chứng hồng cầu. Các phản ứng phụ phổ biến khi sử dụng Dabrafenib kết hợp với [DB08911] bao gồm sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, phát ban, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, phù ngoại biên, ho, đau đầu, đau khớp, đổ mồ hôi ban đêm, giảm thèm ăn, táo bón và đau cơ.

Dưới đây là danh sách các tác động phụ có thể xảy ra khi Dabrafenib và [DB08911] được kết hợp:

– Khối u ác tính mới: Có thể xuất hiện khi Dabrafenib được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với [DB08911]. Cần theo dõi bệnh nhân về sự phát triển của khối u ác tính mới.

– Xuất huyết: Biến cố chảy máu nặng có thể xảy ra khi sử dụng Dabrafenib kết hợp với trametinib. Cần theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của chảy máu.

– Huyết khối tĩnh mạch: Có thể xảy ra huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi khi sử dụng Dabrafenib kết hợp với trametinib.

– Bệnh cơ tim: Cần đánh giá LVEF trước khi bắt đầu điều trị bằng Dabrafenib cùng với trametinib và theo dõi định kỳ sau đó.

– Độc tính ở mắt: Cần theo dõi các rối loạn thị giác có thể xảy ra.

– Phản ứng sốt nghiêm trọng: Tỷ lệ và mức độ nghiêm trọng của sốt có thể tăng khi sử dụng Dabrafenib kết hợp với trametinib.

– Độc tính nghiêm trọng trên da: Cần theo dõi độc tính trên da và nhiễm trùng thứ cấp, ngưng sử dụng nếu có phát ban cấp độ 2 hoặc cấp độ 3 hoặc 4 không thể chịu đựng được trong vòng 3 tuần sau khi ngừng sử dụng Dabrafenib.

– Tăng đường huyết: Cần theo dõi nồng độ glucose trong huyết thanh ở bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường hoặc

Cách dùng, liều dùng của thuốc Lucidabra 75mg

Liều lượng

Việc điều trị bằng Dabrafenib phải được giám sát dưới sự hướng dẫn của bác sĩ với liều khuyến cáo khi sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp với trametinib là 150 mg/liều hai lần mỗi ngày với khoảng cách giữa các liều là 12 giờ. giờ.

Cách sử dụng

Nên uống thuốc khi bụng đói, ít nhất 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn và nên uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Lấy toàn bộ máy tính bảng. Không mở, nghiền nát hoặc nhai trong khi dùng.

Nếu nôn sau khi uống thì không nên uống lại mà uống liều tiếp theo theo đúng lịch.

Làm gì nếu bạn dùng thuốc quá liều hoặc quên liều 

Quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, vui lòng gọi ngay đến Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quên liều

Thường thì, thuốc có thể được uống trong khoảng 1-2 giờ sau khi đặt lịch. Trừ khi có hướng dẫn cụ thể về thời gian sử dụng, nếu bạn quên uống, bạn có thể uống sau vài giờ khi nhớ. Tuy nhiên, nếu quá nhiều thời gian đã trôi qua so với thời điểm cần uống, không nên cố gắng bù liều vì điều này có thể gây hại cho sức khỏe. Bạn nên tuân thủ đúng hướng dẫn hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi ra quyết định.

Tác dụng phụ của thuốc Lucidabra 75mg mà bệnh nhân thường gặp phải là gì?

Các tác dụng phụ phổ biến của Dabrafenib thường gặp bao gồm đau đầu, cảm giác nóng sốt, đau khớp, u nhú, rụng tóc, bong tróc da, và hội chứng rối loạn cảm giác lòng bàn tay…

Khi kết hợp với Trametinib, các tác dụng phụ có thể bao gồm sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, phát ban, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, phù ngoại biên, ho, đau đầu, đau khớp, đổ mồ hôi vào ban đêm, giảm cảm giác thèm ăn, táo bón và đau nhức cơ bắp…

Các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra bao gồm chảy máu, dấu hiệu suy tim như khó thở, mệt mỏi không bình thường, tăng cân không bình thường, dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, ớn lạnh, đau họng dai dẳng, ho, ngất xỉu, thay đổi lượng nước tiểu, thay đổi trong thị lực, nôn ra máu…

Lưu ý khi dùng thuốc 

Dabrafenib có khả năng hấp thu qua da và phổi, có thể ảnh hưởng đến thai nhi. Vì vậy, phụ nữ đang mang thai hoặc có nguy cơ mang thai không nên sử dụng Dabrafenib hoặc tiếp xúc với bụi từ viên nang.

Bạn không nên cho con bú trong khi sử dụng Dabrafenib và trong 2 tuần sau khi ngừng điều trị.

Cần đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân bị suy thận hoặc gan từ trung bình đến nặng.

Tình trạng da nên được kiểm tra định kỳ trong khi sử dụng Dabrafenib và trong ít nhất 6 tháng sau khi hoàn thành liều dùng.

Tương tác thuốc

Có thể làm giảm sự tiếp xúc của cơ thể với warfarin, digoxin, midazolam.

Các chất ức chế CYP2C8 (gemfibrozil) hoặc CYP3A4 (ketoconazol) mạnh làm tăng nồng độ Dabrafenib trong huyết tương, trong khi các chất gây cảm ứng CYP2C8 mạnh (ví dụ, rifampicin) và các chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh (carbamazepine, phenytoin) làm giảm nồng độ Dabrafenib. 

Thuốc Lucidabra 75mg giá bao nhiêu?

Thuốc Lucidabra 75mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Lucidabra 75mg có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để cập nhật giá thuốc cũng như tình hình thuốc Lucidabra 75mg hiện nay.

Lucidabra-75mg-gia-bao-nhieu
Lucidabra-75mg-gia-bao-nhieu

Thuốc Lucidabra 75mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Lucidabra 75mg ở đâu? Hiện nay, thuốc Lucidabra 75mg đã được phân phối tới hầu hết bệnh viện lớn, nhỏ cả nước, các bạn nên cân nhắc kỹ và lựa chọn đúng những nhà thuốc có uy tín để tránh trường hợp mua phải hàng giả hàng không chất lượng, đơn hàng kém chất lượng rồi gây ảnh hưởng đến kết quả điều trị, đặc biệt là dẫn đến sự nguy hại cho sức khỏe của bản thân.

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu đến quý đọc giả các địa chỉ uy tín (Hiệu thuốc, nhà thuốc,…) cung cấp Lucidabra 75mg chính hãng.

Bạn có thể mua Lucidabra 75mg chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ ở trên toàn quốc cũng như mua thuốc bằng cách gọi điện thoại hoặc nhắn tin cho web online của nhà thuốc AZ chúng tôi.

Lucidabra-75mg-mua-o-dau
Lucidabra-75mg-mua-o-dau

*Văn phòng đại diện:

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.

Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây

Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc và quan tâm đến bài viết này.

Nhathuocaz.com.vn bán và tư vấn thuốc kê đơn tại các bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện 108, bệnh viện nhiệt đới….

Sản phẩm liên quan