A.T Carboplatin inj là thuốc gì? – Công dụng, liều dùng, giá bán?
A.T Carboplatin inj là thuốc gì? – Công dụng, liều dùng, giá bán?
A.T Carboplatin inj là thuốc gì? – Công dụng, liều dùng, giá bán?
A.T Carboplatin inj là thuốc gì? – Công dụng, liều dùng, giá bán?

A.T Carboplatin inj là thuốc gì? – Công dụng, liều dùng, giá bán?

Liên hệ
Chọn số lượng

Thuốc A.T Carboplatin inj là một loại thuốc điều trị nhiều loại ung thư khác nhau. Được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư. Thuốc có hoạt chất chính là Carboplatin 50mg/5ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.

Rất nhiều khách hàng thắc mắc về công dụng, liều dùng, chỉ định của thuốc A.T Carboplatin inj trong điều trị bệnh là gì?

Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc A.T Carboplatin inj. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc về thuốc A.T Carboplatin inj hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn.

Thông tin thuốc A.T Carboplatin inj

  • Thành phần chính có trong thuốc A.T Carboplatin inj là: Carboplatin 50mg/5ml.
  • Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm
  • Quy cách đóng gói: thuốc chứa 1 lọ, 3 lọ, 5 lọ*5ml
  • Công ty sản xuất thuốc A.T Carboplatin inj: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên – Việt Nam.
  • Bảo quản; thuốc A.T Carboplatin inj nơi khô ráo, để ở nhiệt độ phòng, tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.
A.T-Carboplatin-inj-la-thuoc-gi
A.T-Carboplatin-inj-la-thuoc-gi

Chỉ định của thuốc A.T Carboplatin inj

Thuốc A.T Carboplatin inj được chỉ định dùng để điều trị một số bệnh sau đây:

Thuốc Carboplatin được sử dụng để điều trị nhiều loại ung thư khác nhau. Đây là loại thuốc hóa trị có chứa platinum (bạch kim). Thuốc được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.

Cách dùng và liều dùng của thuốc 

Cách dùng

Như với tất cả các chất chống ung thư, chỉ những nhân viên được đào tạo mới được chuẩn bị tiêm carboplatin. Công việc nên được thực hiện ở một địa điểm thích hợp (tốt nhất là trong buồng an toàn có ống dẫn khí dạng cánh quạt). Phải mặc áo choàng, khẩu trang, găng tay và kính bảo vệ mắt khi pha chế thuốc. Khi da và niêm mạc bất ngờ tiếp xúc với thuốc phải rửa ngay bằng nước và xà phòng thật kỹ. Phụ nữ mang thai không nên thao túng các loại thuốc gây độc tế bào như carboplatin.

Ống tiêm dạng Luer-lock được khuyên dùng. Nên sử dụng kim thùng lớn để giảm thiểu áp suất và sự hình thành khí dung. Cũng có thể hạn chế khí dung bằng cách dùng kim thông khí trong quá trình pha chế thuốc. Thiết bị pha chế và chất thải phải được đặt trong túi polythene hàn hai lớp và đốt ở 1100°C.

Liều dùng

Đối với người lớn dùng carboplatin lần đầu (chức năng thận bình thường), liều dùng là 400 mg/m2, truyền tĩnh mạch một lần trong 15-60 phút. Thuốc có thể được pha loãng trong glucose 5% với nồng độ thấp tới 0,1 mg/ml. Thuốc A.T Carboplatin inj không có tính kháng khuẩn cao. Để giảm nguy cơ nhiễm trùng, chỉ nên pha thuốc ngay trước khi dùng và truyền càng sớm càng tốt sau khi pha. Truyền dịch phải được hoàn thành trong vòng 24 giờ sau khi chuẩn bị và bất kỳ phần thừa nào cũng phải được loại bỏ.

Các đợt điều trị của thuốc nên cách nhau 4 tuần.

Ở những bệnh nhân có nguy cơ như dùng thuốc ức chế tủy hoặc người cao tuổi, liều khởi đầu có thể giảm 20-25%. Xác định đáy huyết học bằng số lượng CBC hàng tuần để điều chỉnh liều. Tổn thương thận: Vì carboplatin được đào thải qua thận và gây độc cho thận nên liều tối ưu phải được xác định dựa trên việc theo dõi thường xuyên ngưỡng huyết học thấp nhất và chức năng thận.

Trong nhi khoa: Không có đủ thông tin để đưa ra khuyến cáo cụ thể. Điều trị kết hợp: Carboplatin đã được sử dụng kết hợp với các chất chống ung thư khác và liều lượng thay đổi tùy thuộc vào phác đồ được sử dụng.

Cách xử lý khi bạn dùng thuốc A.T Carboplatin inj quá liều hoặc quên liều

Quá liều

Khi dùng quá liều sẽ xuất hiện nhiều biểu hiện nhiễm độc, nặng nhất là suy tuỷ và gây độc cho gan. Kế đến là độc tính đối với thận, thần kinh, thính giác và tiêu hóa.

Để giải quyết

Không có thuốc giải độc đặc.

Khi đã biết quá liều, trước hết phải ngừng thuốc.

Điều trị triệu chứng. Các phản ứng quá mẫn (ví dụ: phù mặt, co thắt phế quản, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp) nên được kiểm soát bằng epinephrine tiêm tĩnh mạch, corticosteroid, thuốc kháng histamine.

Để chống suy tủy xương, cần phải truyền máu, hoặc truyền riêng tiểu cầu, hồng cầu và thuốc kích thích dòng tế bào bạch cầu.

Về nguyên tắc, carboplatin có thể thẩm tách được, nhưng không biết liệu phương pháp này có làm tăng thải trừ carboplatin hay không, vì carboplatin và các chất chuyển hóa của nó ở dạng tự do, không gắn với protein huyết tương. hàm lượng thấp.

Chống chỉ định của thuốc A.T Carboplatin inj

Thuốc A.T Carboplatin inj không dùng được một số đối tượng sau đây:

Suy tủy nặng, suy thận nặng.

Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú cũng  không được sử dụng thuốc này.

Dị ứng nặng với thuốc chứa bạch kim.

Tác dụng phụ của thuốc

Khi dùng thuốc A.T Carboplatin inj bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau đây:

Suy tủy: Độc tính về huyết học là tác dụng giới hạn liều phổ biến nhất, với giảm bạch cầu ở 55% bệnh nhân, giảm tiểu cầu ở 62% và thiếu máu ở 59%. Khi dùng riêng carboplatin, độc tính thường không tích lũy và có thể hồi phục, mặc dù có thể phải truyền máu trong những trường hợp nặng.

Độc tính trên thận: Biểu hiện bằng giảm độ thanh thải creatinin, tăng nồng độ creatinin huyết thanh, tăng nitơ urê máu và acid uric.

Ảnh hưởng tiêu hóa: Buồn nôn, nôn có thể bắt đầu 6-12 giờ sau khi dùng carboplatin và thường biến mất trong vòng 24 giờ. Thuốc chống nôn có thể được sử dụng để kiểm soát tình trạng này. Tiêu chảy và táo bón cũng đã được báo cáo khi sử dụng thuốc.

Nhiễm độc gan: 30% bệnh nhân dùng carboplatin có chức năng gan bất thường. Những thay đổi này thường thoáng qua và biến mất một cách tự nhiên.

Độc với tai: Biểu hiện bằng hiện tượng ù tai và nghe kém, xảy ra với tần suất cao. Tổn thương tại chỗ có thể tồn tại và xấu đi khi dùng carboplatin.

Phản ứng dị ứng: Biểu hiện bằng ban đỏ, sốt và ngứa (< 2%).

Nhiễm độc thần kinh: Ở phần lớn bệnh nhân, biểu hiện chủ yếu là dị cảm và giảm phản xạ gân sâu. Nếu dị cảm đã có từ trước (có thể do dùng chất cisplatin) thì có thể nặng hơn khi dùng carboplatin.

Rối loạn điện giải: Giảm magiê, kali và canxi đã được báo cáo, nhưng thường không đủ nghiêm trọng để gây ra các triệu chứng lâm sàng.

Các rối loạn khác: Rụng tóc (2%), triệu chứng giống cúm (1%) và phản ứng tại chỗ tiêm (1%).

Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc A.T Carboplatin inj

Khi dùng thuốc A.T Carboplatin inj bạn cần lưu ý một số vấn đề sau đây:

Carboplatin chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị thuốc gây độc tế bào và chỉ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

Phải có đủ phương tiện để quản lý các biến chứng khi chúng xảy ra.

Suy tủy: Suy tủy do carboplatin có liên quan chặt chẽ đến độ thanh thải của thận. Vì vậy, bệnh nhân suy giảm chức năng thận dễ bị suy tủy. Suy tủy, đặc biệt là giảm tiểu cầu, cũng trầm trọng hơn ở bệnh nhân điều trị đồng thời với các thuốc gây độc cho thận khác như kháng sinh nhóm aminoglycosid. Độc tính dai dẳng và nghiêm trọng hơn ở những bệnh nhân đã được hóa trị liệu trước đó, tăng theo tuổi tác hoặc ở những bệnh nhân suy nhược. Trong trường hợp này, cần phải giảm liều thuốc.

Tiểu cầu thường thấp nhất vào khoảng ngày 14-21 sau khi bắt đầu điều trị và đối với bạch cầu vào ngày 14-28. Số lượng tiểu cầu tối thiểu là 50000/mm3 và số lượng bạch cầu tối thiểu là 2000/mm3. Nếu số lượng tế bào giảm hơn nữa, nên ngừng thuốc cho đến khi các tế bào máu trở lại bình thường, thường sau 5-6 tuần. Trường hợp nặng có thể phải truyền máu hỗ trợ.

Do đó, điều rất quan trọng là phải đánh giá chức năng thận và xét nghiệm công thức máu ngoại vi (bao gồm bạch cầu, tiểu cầu và huyết sắc tố) trước, trong và sau khi điều trị bằng carboplatin. Để đảm bảo rằng tác dụng gây hại cho các tế bào máu đã qua, các đợt điều trị lặp lại carboplatin nên cách nhau hơn 1 tháng trong điều kiện bình thường.

Nhiễm độc thận: Tổn thương thận rõ rệt hơn ở những bệnh nhân trước đó đã dùng thuốc gây độc cho gan. Dùng chất carboplatin có thể gây suy giảm chức năng thận và gan. Liều rất cao carboplatin (> 5 lần liều khuyến cáo) đã dẫn đến những bất thường nghiêm trọng về chức năng gan và/hoặc thận. Cần giảm liều hoặc ngừng điều trị nếu xét nghiệm cho thấy chức năng gan hoặc thận bị suy giảm.

Đặc tính thần kinh: Nên thường xuyên kiểm tra thần kinh và thể chất trong và sau khi điều trị bằng carboplatin.

Độc tính trên tai: Do tích lũy thuốc, tần suất và mức độ nghiêm trọng của rối loạn thính giác tăng lên khi điều trị liều cao và lặp lại, hoặc sử dụng cisplatin trước đó. Chức năng tai nên được kiểm tra trong quá trình điều trị.

Tính gây đột biến và gây ung thư: Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng carboplatin gây đột biến và sinh quái thai. Khả năng gây khối u của carboplatin chưa được nghiên cứu, tuy nhiên các loại thuốc có cùng cơ chế tác dụng đã được chứng minh là gây ung thư.

Lưu ý đối với phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú

Có thai:

  • Carboplatin đã được chứng minh là gây độc cho thai nhi và gây đột biến và không nên dùng cho phụ nữ mang thai. Phụ nữ trong độ tuổi có khả năng sinh con nên sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp và chỉ nên sử dụng chất carboplatin khi lợi ích vượt trội so với rủi ro. Nếu trong khi dùng thuốc mà bệnh nhân có thai, bệnh nhân nên được thông báo về sự nguy hiểm cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú:

  • Không biết liệu carboplatin có được bài tiết qua sữa hay không, vì vậy nên ngừng cho con bú trong khi dùng carboplatin.

Tương tác của thuốc A.T Carboplatin inj

Khi dùng đồng thời carboplatin với các thuốc ức chế tủy khác, nên điều chỉnh liều để tránh tác dụng độc tích lũy. Do có thể làm suy giảm chức năng thận, nên tránh điều trị đồng thời carboplatin với kháng sinh ainoglycoside hoặc các thuốc gây độc cho thận khác.

Carboplatin tương tác với nhôm có trong kim tiêm, ống tiêm, ống thông và bộ truyền dịch tĩnh mạch để tạo thành chất kết tủa, vì vậy không nên sử dụng những vật dụng này để truyền carboplatin.

Sản phẩm tương tự

  • Bocartin 50
  • Olanib 50mg
  • Tadocel 20mg/0.5ml

Thuốc A.T Carboplatin inj có tốt không?

Ưu điểm của thuốc A.T Carboplatin inj

  • Điều trị hiệu quả các bệnh ung thư 
  • Thuốc được bào chế dưới dạng tiêm lên cho hiệu quả tốt và nhanh chóng

Nhược điểm của thuốc A.T Carboplatin inj

  • Không dùng được cho phu nữ mang thai và người khả năng mang thai.

Thuốc A.T Carboplatin inj giá bao nhiêu?

Thuốc A.T Carboplatin inj giá bao nhiêu? Giá thuốc A.T Carboplatin inj có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để cập nhật giá thuốc cũng như tình hình thuốc A.T Carboplatin inj hiện nay.

A.T-Carboplatin-inj-gia-bao-nhieu
A.T-Carboplatin-inj-gia-bao-nhieu

Thuốc A.T Carboplatin inj mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc A.T Carboplatin inj ở đâu? Hiện nay, thuốc A.T Carboplatin inj đã được phân phối tới hầu hết bệnh viện lớn, nhỏ cả nước, các bạn nên cân nhắc kỹ và lựa chọn đúng những nhà thuốc có uy tín để tránh trường hợp mua phải hàng giả hàng không chất lượng, đơn hàng kém chất lượng rồi gây ảnh hưởng đến kết quả điều trị, đặc biệt là dẫn đến sự nguy hại cho sức khỏe của bản thân.

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu đến quý đọc giả các địa chỉ uy tín (Hiệu thuốc, nhà thuốc,…) cung cấp A.T Carboplatin inj chính hãng.

A.T-Carboplatin-inj-mua-o-dau
A.T-Carboplatin-inj-mua-o-dau

Bạn có thể mua A.T Carboplatin inj chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ ở trên toàn quốc cũng như mua thuốc bằng cách gọi điện thoại hoặc nhắn tin cho web online của nhà thuốc AZ chúng tôi.

*Văn phòng đại diện:

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.

Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây

Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc và quan tâm đến bài viết này.

Nhathuocaz.com.vn bán và tư vấn thuốc kê đơn tại các bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện 108, bệnh viện nhiệt đới….

Sản phẩm liên quan