Thuốc Xalvobin 500mg – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?
Thuốc Xalvobin 500mg – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?
Thuốc Xalvobin 500mg – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?
Thuốc Xalvobin 500mg – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?
Thuốc Xalvobin 500mg – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?
Thuốc Xalvobin 500mg – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?

Thuốc Xalvobin 500mg – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?

Liên hệ
Chọn số lượng

Thuốc Xalvobin có hoạt chất chính là Capecitabin 500mg được chỉ định điều trị ung thư hiệu quả. Thuốc Xalvobin được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm và Thiết bị y tế Âu Việt – Việt Nam. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán của thuốc Xalvobin.

Thông tin cơ bản về thuốc Xalvobin

  • Thành phần chính: Capecitabin 500mg
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm và Thiết bị y tế Âu Việt – Việt Nam
  • Số đăng ký: VN-20931-18
  • Đóng gói: Hộp 12 vỉ x 10 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Nhóm thuốc: Điều trị ung thư

Thành phần của thuốc Xalvobin

  • Hoạt chất chính: Capecitabin 500mg
  • Lõi viên: Đường lactose khan, Xenluloza vi tinh thể, Croscarmelloza natri, Chất Magiê Stearate, Hypromellose
  • Bao phim: Hypromellose, Talc, Titanium dioxide (E171),Sắt oxit đỏ (E172), sắt oxit màu vàng (E172)

Dược lực học và dược động học 

Dược lực học

  • Capecitabine là một carbamate fluoropyrimidine không gây độc tế bào, có chức năng như một tiền chất dùng đường uống của nhóm 5-fluorouracil (5-FU) gây độc tế bào. Capecitabine được kích hoạt thông qua một số bước enzym (xem phần 5.2). Enzyme tham gia vào quá trình chuyển đổi cuối cùng thành 5-FU, thymidine phosphorylase (ThyPase), được tìm thấy trong các mô khối u, nhưng cũng có trong các mô bình thường, mặc dù thường ở mức thấp hơn. Trong các mô hình xenograft ung thư ở người, capecitabine đã chứng minh tác dụng hiệp đồng khi kết hợp với docetaxel, có thể liên quan đến sự điều hòa thymidine phosphorylase của docetaxel.
  • Có bằng chứng cho thấy sự chuyển hóa của 5-FU theo con đường đồng hóa ngăn chặn phản ứng methyl hóa axit deoxyuridylic thành axit thymidylic, do đó can thiệp vào quá trình tổng hợp axit deoxyribonucleic (DNA). Sự kết hợp của 5-FU cũng dẫn đến sự ức chế tổng hợp RNA và protein. Vì DNA và RNA cần thiết cho sự phân chia và tăng trưởng của tế bào, tác động của 5-FU có thể là tạo ra sự thiếu hụt thymidine gây ra sự phát triển không cân bằng và chết tế bào. Những tác động của việc tước đoạt DNA và RNA được đánh dấu rõ ràng nhất đối với những tế bào tăng sinh nhanh hơn và chuyển hóa 5-FU với tốc độ nhanh hơn.

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi uống, capecitabine được hấp thu nhanh chóng và rộng rãi, tiếp theo là chuyển đổi rộng rãi thành các chất chuyển hóa, 5′-DFCR và 5′-DFUR. Dùng chung với thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu capecitabine, nhưng chỉ dẫn đến ảnh hưởng nhỏ đến AUC của 5′-DFUR và AUC của chất chuyển hóa tiếp theo là 5-FU.
  • Phân bố: Capecitabine, 5′-DFCR, 5′-DFUR và 5-FU liên kết với protein 54%, 10%, 62% và 10%, chủ yếu là với albumin.
  • Chuyển hóa: Capecitabine được chuyển hóa lần đầu bởi carboxylesterase ở gan thành 5′-DFCR, sau đó được chuyển thành 5′-DFUR bởi cytidine deaminase, chủ yếu nằm ở gan và các mô khối u.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải (t 1/2 tính bằng giờ) của capecitabine, 5′-DFCR, 5′-DFUR, 5-FU và FBAL lần lượt là 0,85, 1,11, 0,66, 0,76 và 3,23. Capecitabine và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu; 95,5% liều capecitabine đã dùng được phục hồi trong nước tiểu. Bài tiết qua phân là tối thiểu (2,6%). Chất chuyển hóa chính được bài tiết qua nước tiểu là FBAL, chiếm 57% liều dùng. Khoảng 3% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Xalvobin

  • Để điều trị bổ trợ cho bệnh nhân sau phẫu thuật ung thư ruột kết giai đoạn III (giai đoạn C) của Dukes.
  • Để điều trị ung thư đại trực tràng di căn.
  • Để điều trị đầu tay ung thư dạ dày giai đoạn cuối kết hợp với phác đồ dựa trên platin.
  • Kết hợp với docetaxel để điều trị bệnh nhân ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại hóa trị liệu gây độc tế bào. Liệu pháp trước đây nên bao gồm anthracycline.
  • Dưới dạng đơn trị liệu để điều trị bệnh nhân ung thư vú tiến triển hoặc di căn tại chỗ sau khi thất bại các đơn vị phân loại và một chế độ hóa trị có chứa anthracycline hoặc những người không được chỉ định điều trị thêm anthracycline.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Xalvobin

Liều dùng

  • Liều dùng để điều trị ung thư đại trực tràng, ung thư vú:
  • Dùng 1250mg/m2/lần, dùng 2 lần/ngày, dùng thuốc trong vòng 2 tuần, sau đó ngưng thuốc 7 ngày
  • Liều dùng khi điều trị phối hợp ung thư vú:
  • Dùng 1250mg/m2/lần, dùng 2 lần/ngày, dùng trong vòng 2 tuần, sau đó ngưng thuốc 7 ngày
  • Dùng phối hợp với Docetaxel 75mg/m2 truyền tĩnh mạch
  • Liều dùng khi điều trị ung thư đại tràng
  • Dùng 1000mg/m2/lần, dùng 2 lần/ngày, dùng trong vòng 2 tuần, sau đó ngưng thuốc 7 ngày
  • Phối hợp với Oxaliplatin 130mg/m2 truyền tĩnh mạch
  • Liều dùng khi điều trị ung thư dạ dày
  • Dùng 1000mg/m2/lần, dùng 2 lần/ngày, dùng trong 2 tuần và ngưng thuốc 7 ngày
  • Phối hợp với Cisplatin 80mg/m2 truyền tĩnh mạch

 Cách sử dụng

  • Nên uống sau khi ăn khoảng 30 phút.
  • Không nhai hoặc bẻ mà nên nuốt trọn viên thuốc với nước
  • Không nên tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ

Chống chỉ định

  • Tiền sử phản ứng nghiêm trọng và không mong muốn với liệu pháp fluoropyrimidine
  • Quá mẫn với capecitabine hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong phần 6.1 hoặc fluorouracil
  • Ở những bệnh nhân đã biết hoàn toàn không có hoạt tính dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD).
  • Trong thời kỳ mang thai và cho con bú
  • Ở những bệnh nhân bị giảm bạch cầu nặng, giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầ
  • Ở bệnh nhân suy gan nặng
  • Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml / phút)
  • Điều trị gần đây hoặc đồng thời với brivudine.
  • Nếu có chống chỉ định với bất kỳ sản phẩm thuốc nào trong phác đồ kết hợp, không nên sử dụng sản phẩm thuốc đó.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Xalvobin

  • Thuốc có rất nhiều tác dụng phụ, cần cân nhắc thật kĩ trước khi sử dụng
  • Không nên dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì gây chóng mặt
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
  • Sử dụng các biện pháp tránh thai để không mang thai trong thời gian dùng thuốc
  • Kiểm tra kĩ hạn sử dụng, số đăng kí của thuốc

Tương tác thuốc

  • Brivudine: tăng độc tính của fluoropyrimidine, có khả năng gây tử vong. Do đó, không được dùng đồng thời brivudine với ecapecitabine. Phải có ít nhất 4 tuần chờ đợi từ khi kết thúc điều trị bằng brivudine đến khi bắt đầu điều trị bằng capecitabine. Điều trị bằng brivudine có thể được bắt đầu 24 giờ sau liều capecitabine cuối cùng.
  • Chất nền cytochrome P-450 2C9: Ngoài warfarin, không có nghiên cứu tương tác chính thức nào giữa capecitabine và các chất nền CYP2C9 khác đã được tiến hành. Cần thận trọng khi dùng chung capecitabine với các chất nền 2C9 (ví dụ như phenytoin)
  • Thuốc chống đông máu dẫn xuất coumarin: capecitabine điều chỉnh giảm isozyme 2C9, nhưng không có tác dụng trên isozyme 1A2 và 3A4.
  • Phenytoin: nồng độ phenytoin trong huyết tương tăng lên dẫn đến các triệu chứng ngộ độc phenytoin trong một số trường hợp đơn lẻ đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời capecitabine với phenytoin. Bệnh nhân dùng phenytoin đồng thời với capecitabine nên được theo dõi thường xuyên về việc tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương.
  • Thuốc kháng axit: ảnh hưởng của thuốc kháng axit chứa nhôm hydroxit và magie hydroxit đối với dược động học của capecitabine đã được nghiên cứu. Có sự gia tăng nhỏ nồng độ trong huyết tương của capecitabine và một chất chuyển hóa (5′-DFCR); không có ảnh hưởng đến 3 chất chuyển hóa chính (5′-DFUR, 5-FU và FBAL).
  • Allopurinol: tương tác với allopurinol đã được quan sát thấy đối với 5-FU; với khả năng giảm hiệu quả của 5-FU. Nên tránh sử dụng đồng thời allopurinol với capecitabine.
  • Interferon alpha: MTD của capecitabine là 2000 mg / m 2 mỗi ngày khi kết hợp với interferon alpha- 2a (3 MIU / m 2 mỗi ngày) so với 3000 mg / m 2 mỗi ngày khi chỉ sử dụng capecitabine.

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Xalvobin

  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón
  • Viêm miệng
  • Mệt mỏi, suy nhược, chán ăn.
  • Sốt, đau, đau cơ, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, tăng hoặc giảm calci huyết và mất nước.
  • Viêm da, ngộ độc tim, suy tủy xương.
  • Tăng biliribin máu. Tăng triglycerid máu.
  • Kích ứng mắt nặng với lắng đọng giác mạc và suy giảm thị lực.
  • Đau ngực do thiếu máu cục bộ cấp tính.
  • Bệnh thần kinh ngoại biên, bệnh não. Mất móng, bong móng.

Qúa liều và xử lý

  • Trong các trường hợp sử dụng thuốc Xalvobin quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

  • Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo, bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn.

Thuốc Xalvobin giá bao nhiêu

Thuốc Xalvobin được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Xalvobin có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm, giá dao động từ 750.000 -950.000 đồng/ Hộp

LH 0929 620 660 để được tư vấn Thuốc Xalvobin giá bao nhiêu, giá Thuốc điều trị ung thư hoặc tham khảo tại website nhathuocaz.com.vn. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất

Mua thuốc Xalvobin ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Xalvobin nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Xalvobin uy tín:

  • Nhà thuốc AZ – 201 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
  • Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
  • Văn phòng đại diện tại Hà Nội: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Sản phẩm tương tự thuốc Xalvobin

Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc chứa hoạt chất chính là Capecitabin tương tự thuốc Xalvobin tại đây:

  • Thuốc Bevacibin 500mg (Hộp 12 vỉ x 10 viên) – Hãng Haupt Pharma Amareg GmbH – Đức

Nếu còn thắc mắc về bất cứ về thuốc Xalvobin như: Thuốc Xalvobin giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Xalvobin ở đâu uy tín? Thuốc Xalvobin xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Xalvobin có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Xalvobin chính hãng và thuốc Xalvobin giả? Thuốc điều trị ung thư có an toàn? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

Sản phẩm liên quan