Carbolieva 150mg là thuốc gì? – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Carbolieva 150mg là thuốc gì? – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Carbolieva 150mg là thuốc gì? – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Carbolieva 150mg là thuốc gì? – Công dụng, liều dùng, giá bán?

Carbolieva 150mg là thuốc gì? – Công dụng, liều dùng, giá bán?

Liên hệ
Chọn số lượng

Carbolieva 150mg là thuốc chống Ung thư buồng trứng (từ giai đoạn Ic đến IV, sau phẫu thuật; tái phát, di căn sau điều trị).Ung thư phổi (cả ung thư phổi tế bào nhỏ, cả ung thư phổi không tế bào nhỏ), ung thư đầu và cổ, u Wilms, u não, u nguyên bào thần kinh, ung thư tinh hoàn, ung thư bàng quang, u nguyên bào võng mạc tiến triển và tái phát ở trẻ em.

Trong bài viết này, nhà thuốc xin gửi đến các bạn thông tin chi tiết về thuốc Carbolieva 150mg.

Thông tin thuốc Carbolieva 150mg

Danh mục: THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ

Tên biệt dược: CARBOLIEVA 150

Dạng bào chế thuốc: THUỐC tiêm lọ 150mg bột đông khô màu trắng.

Quy cách đóng gói:  Hộp gồm lọ dung dịch 150mg/45ml

Thuốc cần kê toa: ETC- thuốc cần kê đơn.

Số đăng ký:đang cập nhật.

Nhà sản xuất: ALLIEVA

Nước sản xuất: ẤN ĐỘ

Hạn dùng:, thời gian cụ thể được in trên hộp thuốc, đằng sau chữ EXP.date

carbolieva-150mg-la-thuoc-gi
carbolieva-150mg-la-thuoc-gi

Thành phần hàm lượng của Carbolieva 150mg

  • Thành phần CARBOLIEVA 150 chứa thành phần chính là carboplatin.
  • THUỐC tiêm lọ 150mg bột đông khô màu trắng đã tiệt khuẩn, mỗi lọ có thêm cùng khối lượng manitol kèm ống dung môi để pha thành dung dịch 1%.

Cơ chế tác dụng của thuốc, dược lực học


Cơ chế tác dụng thuốc Carbolieva với thành phần hoạt chất chính là carboplatin.
Carboplatin cũng giống cisplatin ó tác dụng độc tế bào, chống ung thư và thuộc loại chất alkyl hoá, carboplatin tạo thành liên kết chéo ở trong cùng một sợ hoặc giữa 2 sợi của phân tử ADN, làm thay đổi cấu trúc của ADN, nên ức chế tổng hợp ADN.

Dược động học


– Hấp thu: thuốc đạt đỉnh ngay sau khi tiêm truyền một liều duy nhất.
– Phân bố: thuốc phân bố khắp dịch, mô cơ thể, carboplatin không gắn vào protein huyết tương nhưng các dẫn xuất chứa platin gắn vào protein của mô và của huyết tương.
– Chuyển hoá: chuyển hoá thành platin.
– Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua thận và bài tiết qua nước tiểu.

Hướng dẫn sử dụng Carbolieva 150mg

Chỉ định: Thuốc CARBOLIEVA 150 thường được chỉ định trong các bệnh lý sau:

  • Ung thư buồng trứng (từ giai đoạn Ic đến IV, sau phẫu thuật; tái phát, di căn sau điều trị)
  • Ung thư phổi (cả ung thư phổi tế bào nhỏ, cả ung thư phổi không tế bào nhỏ), ung thư đầu và cổ, u Wilms, u não, u nguyên bào thần kinh, ung thư tinh hoàn, ung thư bàng quang, u nguyên bào võng mạc tiến triển và tái phát ở trẻ em.

Chống chỉ định:

  • Dị ứng với Carboplatin, cisplatin, và bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

Cách dùng: ĐƯỢC THỰC HIỆN BỞI BÁC SĨ, NHÂN VIÊN CÓ CHUYÊN MÔN

Liều dùng:

Người lớn

Liều dùng của carboplatin phải dựa vào đáp ứng lâm sàng, sự dung nạp thuốc và độc tính, sao cho có kết quả điều trị tối ưu với tác dụng có hại ít nhất.

Liều khởi đầu phải dựa vào diện tích cơ thể, và phải tính toán dựa vào chức năng thận.

Liều thường dùng từ 300 – 450 mg/m2.

Hoặc tính tổng liều theo công thức sau (công thức Chatelut):

  • Tổng liều (mg) = AUC đích (mg/ml/phút) x Clcarboplatin (ml/phút).

Trong đó, độ thanh thải Clcarboplatin được tính như sau:

Đối với nam:

Clcarboplatin (mlphút)=0,134 x P+ 218 x P x (1-0,00475 x T)Ccr

Đối với nữ:

Clcarboplatin (mlphút)=0,134 x P+ 0,686[218 x P x (1-0,00475 x T)Ccr

P là cân nặng (kg)

T là tuổi bệnh nhân (năm)

Ccr là nồng độ creatinin huyết thanh (micromol/lít)

– AUC đích điển hình từ 5 – 7 mg/ml/phút tùy thuộc vào điều trị trước đó và các thuốc dùng phối hợp hoặc xạ trị. Khi dùng carboplatin đơn độc, trị số này là 5 (4 – 6) mg/ml/phút nếu trước đấy đã dùng hóa trị liệu và là 7 (6 – 8) mg/ml/phút nếu trước đấy chưa dùng hóa trị liệu.

Chú ý:

  • Liều tính theo công thức trên được tính bằng mg chứ không phải mg/m2. Không áp dụng công thức này để tính liều cho trẻ em hoặc người được lọc máu.
  • Tổng liều cao có thể dùng tới 1 600 mg/m2 chia liều trong vài ngày, được sử dụng trong hóa trị liệu liều cao kết hợp với truyền tế bào gốc. Dùng liều lặp lại phải sau ít nhất 4 tuần trở lên. Chỉ dùng khi các thông số huyết học đã phục hồi ở mức chấp nhận được. Phải chuẩn bị sẵn sàng các phương tiện để xử lý các tai biến có thể xảy ra.
  • Khi kết hợp với thuốc khác, phải có phác đồ cụ thể liều lượng của mỗi thuốc và trình tự dùng các thuốc.

Ung thư buồng trứng:

  • Để điều trị ung thư buồng trứng tiến triển (giai đoạn III và giai đoạn IV), cần phối hợp với thuốc khác (ví dụ cyclophosphamid). Liều khởi đầu carboplatin cho người lớn là 300 mg/m2.
  • Liều dùng cho lần sau phải điều chỉnh tuỳ theo mức giảm các huyết cầu trong lần điều trị trước, và chỉ dùng khi các huyết cầu đã trở về giới hạn chấp nhận được.
  • Ngoài ra, liều carboplatin còn phải tính toán dựa vào chức năng thận (xem ở dưới). Dùng liều lần sau, phải sau 4 tuần, hoặc lâu hơn nếu độc tính trên máu phục hồi chậm. Tổng một đợt điều trị là 6 lần.
  • Khi dùng carboplatin đơn độc để điều trị ung thư buồng trứng tái phát, liều khởi đầu là 360 mg/m2, 4 tuần một lần (hoặc lâu hơn, nếu độc tính trên máu phục hồi chậm). Chỉ dùng lại carboplatin, nếu số lượng huyết cầu đã trở về giới hạn chấp nhận được. Điều chỉnh liều, tùy theo mức độ giảm huyết cầu trong lần dùng trước.
  • Nếu người bệnh không bị độc tính với máu đáng kể (trên 100 000/ mm3 với tiểu cầu và trên 2 000/mm3 với bạch cầu) trong lần dùng thuốc trước, thì lần này, dù dùng carboplatin đơn độc hay phối hợp, cũng nên tăng liều carboplatin lên 25%.
  • Đối với người bệnh có độc tính trên máu ở mức nhẹ đến vừa (tiểu cầu 50 000/mm3 – 100 000/mm3 và bạch cầu trung tính 500 – 2 000/ mm3) thì liều dùng lần sau bằng liều lần trước.
  • Đối với người bệnh có độc tính trên máu ở mức vừa đến nặng (tiểu cầu dưới 50 000/mm3 và bạch cầu trung tính dưới 500/mm3) ở lần trước, thì lần này giảm liều đi 25%.
  • Nếu sau 2 lần giảm, liều chỉ còn bằng 50% liều ban đầu mà vẫn giảm các huyết cầu từ vừa đến nặng, có thể thay carboplatin bằng cisplatin, vì cisplatin có độc tính trên tủy xương thấp hơn carboplatin.

Trẻ em

  • Với hiểu biết hiện nay, không thể khuyến cáo một liều đặc biệt nào để dùng cho trẻ em.

Đối tượng khác 

Suy thận:

Người bệnh có độ thanh thải creatinin dưới 60 ml/phút có nguy cơ suy tủy cao, vì thế cần giảm liều. 

Nếu độ thanh thải creatinin là 41 – 59 ml/phút, liều khởi đầu là 250 mg/m2. 

Nếu độ thanh thải 16 – 40 ml/phút, liều khởi đầu là 200 mg/m2. 

Tác dụng không mong muốn/ tác dụng phụ (ADR) của thuốc Carbolieva 150mg

Ngoài trừ tác dụng điều trị như mong muốn, trong qúa trình sử dụng thuốc tuỳ theo cơ địa của từng người có thể xuất hiện một số phản ứng không mong muốn:

Thường gặp 

Buồn nôn và nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, loét tiêu hóa do thuốc, mẫn cảm, ban da, mày đay, ngứa mệt mỏi, khó chịu, suy tủy xương: Đầu tiên là giảm tiểu cầu, rồi đến giảm bạch cầu, thiếu máu (70 – 90%), dễ bị xuất huyết,…

Ít gặp và hiếm gặp

Chán ăn, phản ứng phản vệ, độc với tim nặng (suy tim) có thể dẫn đến tử vong, nhưng không rõ có phải do carboplatin hay không; tai biến mạch não, tắc động mạch, hội chứng tăng urê huyết, tan huyết, rối loạn huyết áp, co thắt phế quản,…

 🡪 Lưu ý, trên đây chưa phải là toàn bộ phản ứng phụ xảy ra khi dùng thuốc nên nếu có bất kỳ điều gì bất thường trên cơ thể, phải báo ngay cho Bác sĩ điều trị.

Cần thận trọng lưu ý gì khi dùng thuốc.

Lưu ý chung

Carboplatin là thuốc rất độc và có chỉ số điều trị thấp. Đáp ứng điều trị thường không xảy ra nếu không có biểu hiện độc. Vì vậy, thuốc chỉ được dùng dưới sự theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc chuyên hoa ung thư, và phải có các phương tiện để xử lý các tai biến do phản ứng phản vệ có thể xảy ra (oxy, epinephrin, corticosteroid, thuốc kháng histamin…).

Phải xét nghiệm huyết học hàng tuần, vì thuốc dễ gây suy tuỷ. Bạch cầu giảm dễ dẫn đến nhiễm khuẩn, tiểu cầu giảm dễ dẫn đến xuất huyết. Người trước đây đã dùng thuốc ức chế tủy xương, hoặc đã được xạ trị, hoặc bị suy thận rất dễ bị suy tủy.

Phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận qua xác định độ thanh thải creatinin. Nếu suy thận nặng thì không được dùng carboplatin.

Đối với người cao tuổi (trên 65 tuổi), carboplatin dễ gây độc thần kinh, gây ra bệnh thần kinh ngoại biên, suy thận và suy tủy hơn người trẻ.

Quá liều

  • Quên liều và xử trí
  • Gọi cho bác sỹ nếu bỏ lỡ 1 liều tiêm carboplatin.

Quá liều và xử trí

– Quá liều và độc tính

– Khi dùng quá liều sẽ xuất hiện rất nhiều biểu hiện độc, nặng nhất là suy tủy và độc với gan. Kế đó là độc tính với thận, thần kinh, thính giác, tiêu hoá.

Cách xử lý khi quá liều

  • Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi biết là dùng quá liều, trước tiên phải ngừng thuốc.
  • Điều trị triệu chứng. Các phản ứng quá mẫn (biểu hiện phù mặt, co thắt phế quản, nhịp tim nhanh, huyết áp hạ) nên xử trí bằng tiêm tĩnh mạch epinephrin, corticosteroid, thuốc kháng histamin.
  • Để chống suy tuỷ, cần truyền máu, hoặc truyền riêng tiểu cầu, hồng cầu, dùng thuốc kích thích dòng tế bào bạch cầu.
  • Về nguyên tắc, carboplatin có thể thẩm tách máu được, nhưng còn chưa biết phương pháp này có tăng thải trừ carboplatin được không, vì carboplatin và các chất chuyển hóa của nó ở dạng tự do, không liên kết với protein trong huyết tương, có hàm lượng thấp.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác:

  • Dùng phối hợp với thuốc khác cũng gây suy tuỷ hoặc xạ trị sẽ làm tăng độc tính trên máu. Vì vậy, nếu người bệnh dùng thuốc phối hợp phải theo dõi cẩn trọng, liều dùng và thời gian dùng phải điều chỉnh sao cho độc tính ở mức thấp nhất và có thể chấp nhận được.
  • Ngoài ra độc tính trên máu cũng nặng hơn ở nhưng người đã dùng thuốc chống ung thư trước đó, khi phối hợp với cyclophosphophamid, độc tính trên máu ( gây suy tuỷ), độc tính trên tiêu hoá, thần kinh, trên thính giác và thị giác đều tăng lên nhiều. 
  • Carboplatin cũng gây độc với thận, nhưng khả năng gây độc chỉ từ nhẹ đến vừa phải, nếu phối hợp với aminoglycosid hoặc thuốc gây độc cho thận sẽ làm tăng mạnh đọc tính trên thận và thính giác.
  • Các thuốc độc trên thính giác ( aminoglycosid, furosemid, ifosfamid) sẽ làm tăng tác dụng độc trên thính giác của carboplatin.
  • Bromotheophylline: làm tăng dốc độ bài tiết của carboplatin dẫn đến làm giảm hiệu qua của thuốc.
  • Cefpirome: làm giảm tốc độ bài tiết của carboplatin nên làm mức độ huyết thanh cảu carboplatin tăng lên.
  • Zin citrate: làm tăng nguy cơ chảy máu khi kết hợp với carboplatin.
  • Loxoprofen: làm giảm tốc độ bài tiết thuốc carboplatin.
  • Pyrantel: bị giảm bài tiết khi dùng chung với carboplatin.
  • Droxicam: làm giảm tốc độ bài tiết carboplatin nên làm tăng nồng độ huyết thanh của thuốc tăng độc tính.

Tương kỵ: 

Các kim tiêm, bơm tiêm, ống thông, dụng cụ pha chế và sử dụng thuốc có nhôm không được dùng khi sử dụng với carboplatin.

🡪 Lưu ý trên đây chưa phải là toàn bộ thuốc tương tác với carboplatin, nên để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc thì bệnh nhân phải thông báo cho bác sĩ tất cả các thuốc đang dùng, kể cả các thuốc có nguồn gốc thảo dược.

Phụ nữ mang thai và cho cho bú?

Lưu ý với phụ nữ có thai:

Carboplatin gây độc cho thai. Vì vậy, về nguyên tắc, không được dùng cho người mang thai. Tuy nhiên, nếu người bệnh bị đe dọa đến tính mạng, mà các phương pháp điều trị khác đều không có hiệu quả, thì cũng có thể dùng.

Người bệnh dùng carboplatin phải có biện pháp tránh thai. Phải thông báo cho người mang thai dùng thuốc và người đang dùng thuốc mà có thai biết là carboplatin gây độc nặng trên thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú:

Hiện chưa biết là thuốc có tiết được vào sữa mẹ hay không, nhưng đã biết thuốc gây độc hại nặng cho trẻ, nên nếu người mẹ dùng thuốc thì phải ngừng cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc:

Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện. Tuy nhiên, carboplatin có thể gây buồn nôn, nôn, bất thường về thị lực và độc tính trên tai, do đó bệnh nhân nên được cảnh báo về ảnh hưởng của những biến cố này đối với khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Điều kiện bảo quản Carbolieva 150mg như thế nào? 

  • Bảo quản nơi khô ráo, bao bì kín, thoáng. Nhiệt độ từ 2 đến 8 độ C.
  • Không bảo quản đông.
  • Tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Carbolieva 150mg giá bao nhiêu hiện nay?

Giá thuốc Carbolieva 150mg bao nhiêu? Carbolieva 150mg có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để cập nhật giá thuốc cũng như tình hình thuốc Carbolieva 150mg hiện nay.

carbolieva-150mg-gia-bao-nhieu
carbolieva-150mg-gia-bao-nhieu

Thuốc Carbolieva 150mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Carbolieva 150mg ở đâu? Hiện nay, thuốc Carbolieva 150mg đã được phân phối tới hầu hết bệnh viện lớn, nhỏ cả nước, các bạn nên cân nhắc kỹ và lựa chọn đúng những nhà thuốc có uy tín để tránh trường hợp mua phải hàng giả hàng không chất lượng, đơn hàng kém chất lượng rồi gây ảnh hưởng đến kết quả điều trị, đặc biệt là dẫn đến sự nguy hại cho sức khỏe của bản thân.

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu đến quý đọc giả các địa chỉ uy tín (Hiệu thuốc, nhà thuốc,…) cung cấp Carbolieva 150mg chính hãng.

carbolieva-150mg-mua-o-dau
carbolieva-150mg-mua-o-dau

Bạn có thể mua Carbolieva 150mg chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ ở trên toàn quốc cũng như mua thuốc bằng cách gọi điện thoại hoặc nhắn tin cho web online của nhà thuốc AZ chúng tôi.

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.

Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây

Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc và quan tâm đến bài viết này.

Nhathuocaz.com.vn bán và tư vấn thuốc kê đơn tại các bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện 108, bệnh viện nhiệt đới….

Sản phẩm liên quan