Thuốc Leucovorin – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Thuốc Leucovorin – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Thuốc Leucovorin – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Thuốc Leucovorin – Công dụng, liều dùng, giá bán?

Thuốc Leucovorin – Công dụng, liều dùng, giá bán?

Liên hệ
Chọn số lượng

Thuốc Leucovorin được chấp thuận sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị ung thư đại trực tràng.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Leucovorin. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thông tin cơ bản về thuốc Leucovorin

Hiện nay, trên thị trường, thuốc Leucovorin được bào chế dưới các dạng và hàm lượng như sau:

Viên nén 15mg

Viên nang 5mg; 25mg

Dung dịch tiêm gồm các dạng: 3mg/ml; 7,5mg/ml; 10mg/ml

Bột Canxi Folinate để pha dung dịch tiêm: lọ 15 mg; 30 mg.

Thuốc Leucovorin là thuốc gì
Thuốc Leucovorin là thuốc gì

Dược lực học

Leucovorin là một trong nhiều dẫn xuất có hoạt tính hóa học của axit folic. Nó rất hữu ích như một thuốc giải độc cho các thuốc hoạt động như chất đối kháng axit folic. Leucovorin là hỗn hợp các đồng phân không đối quang của dẫn xuất 5-formyl của axit tetrahydrofolic (THF). Hợp chất có hoạt tính sinh học của hỗn hợp là đồng phân (-)-l, được gọi là yếu tố Citrovorum hoặc axit (-)-folinic. Leucovorin không cần phải khử bằng enzyme dihydrofolate reductase để tham gia vào các phản ứng sử dụng folate làm nguồn cung cấp các phân tử “một carbon”. Sử dụng leucovorin có thể làm mất tác dụng điều trị và tác dụng độc hại của thuốc đối kháng axit folic như methotrexate, tác dụng bằng cách ức chế dihydrofolate reductase. Leucovorin cũng đã được sử dụng để tăng cường hoạt động của fluorouracil.

Cơ chế hoạt động

Vì leucovorin là một dẫn xuất của axit folic nên nó có thể được sử dụng để tăng nồng độ axit folic trong các điều kiện thuận lợi cho việc ức chế axit folic (sau khi điều trị bằng thuốc đối kháng axit folic như methotrexate). Leucovorin tăng cường hoạt động của fluorouracil nhờ việc ổn định liên kết của chất chuyển hóa có hoạt tính (5-FdUMP) với enzyme thymidylate synthetase.

Hấp thụ

Leucovorin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Sinh khả dụng rõ ràng của leucovorin là 97% đối với 25 mg, 75% đối với 50 mg và 37% đối với 100 mg.

Sự trao đổi chất

Niêm mạc gan và ruột, chất chuyển hóa chính là 5-methyltetrahydrofolate có hoạt tính. Leucovorin dễ dàng chuyển hóa thành một loại folate khử khác, 5,10-methylenetetrahydrofolate, có tác dụng ổn định sự liên kết của axit fluorodeoxyridylic với thymidylate synthase và do đó tăng cường sự ức chế enzyme này.

Công dụng của thuốc Leucovorin

Leucovorin canxi được chấp thuận sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị:

Ung thư đại trực tràng. Nó được sử dụng với fluorouracil như một phương pháp điều trị giảm nhẹ ở những bệnh nhân mắc bệnh tiến triển.

Thiếu máu. Nó được sử dụng để điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu khổng lồ xảy ra khi cơ thể không nhận đủ vitamin gọi là axit folic. Nó được sử dụng bởi những bệnh nhân không thể uống vitamin bằng đường uống.

Canxi Leucovorin cũng được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị tác dụng độc hại của methotrexate liều cao hoặc các thuốc đối kháng axit folic khi dùng để điều trị ung thư xương và các loại ung thư khác. 

Thuốc cũng đang được nghiên cứu trong điều trị các tình trạng và loại ung thư khác.

Cách dùng, liều dùng của thuốc Leucovorin

Thuốc Leucovorin được sử dụng dưới dạng uống, tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. 

Nên dùng Leucovorin Calcium càng sớm càng tốt khi quá liều chất kháng acid folic để giảm độc tính trên máu, nếu quá 4 giờ có thể làm mất tác dụng giải độc. 

Tốc độ tối đa truyền tĩnh mạch được khuyến cáo là 160 mg/phút do dung dịch truyền có chứa calci.

Để tiêm truyền tĩnh mạch, có thể pha loãng leucovorin với dung dịch Natri clorid 0,9% hoặc dung dịch Glucose 5% trước khi sử dụng.

Nếu bệnh nhân có vấn đề về rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn…) và cần liều > 25 mg thì nên ưu tiên dùng đường tiêm hơn đường uống. Sự hấp thu leucovorin có thể đạt trạng thái bão hòa, do đó liều dùng khuyến cáo của đường uống không vượt quá 25 mg.

Liều cho người lớn:

Giải độc methotrexat liều cao

Liều dùng thuốc khuyến cáo dựa vào liều của methotrexat, khoảng 12 – 15 mg/m2 truyền tĩnh mạch trên 4 giờ.

Liều khởi đầu 15 mg(10 mg/m2) bắt đầu 24 giờ sau khi bắt đầu truyền methotrexat, tiếp tục 6 giờ/lần, dùng 10 liều cho đến khi nồng độ methotrexat < 0,05micromol. Theo dõi bù dịch, điện giải và kiềm hóa nước tiểu (duy trì pH nước tiểu ≥ 7) liên tục. Điều chỉnh liều leucovorin tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân cụ thể như sau:

Thải trừ methotrexat bình thường (nồng độ methotrexat trong huyết thanh khoảng 10 micromol sau 24 giờ dùng thuốc, 1 micromol sau 48 giờ và dưới 0,2 micromol sau 72 giờ): 15 mg/lần, mỗi lần cách nhau 6 giờ, trong 60 giờ (10 liều), bắt đầu 24 giờ sau khi bắt đầu truyền methotrexat.

Thải trừ methotrexat muộn (nồng độ methotrexat trong huyết thanh còn lại > 0,2 micromol sau 72 giờ và > 0,05 micromol sau 96 giờ ): Tiếp tục dùng leucovorin 15 mg 6 giờ/lần cho đến khi mức methotrexat dưới 0,05 micromol.

Chậm thải trừ methotrexat sớm hoặc tổn thương thận cấp tính (nồng độ methotrexat huyết thanh ≥ 50 micromol sau 24 giờ, ≥5 micromol sau 48 giờ, hoặc nồng độ creatinin huyết thanh tăng gấp đôi sau khi dùng methotrexat 24 giờ): Tiêm tĩnh mạch leucovorin 150 mg/lần, cách nhau mỗi 3 giờ cho đến khi nồng độ methotrexat < 1 micromol, sau đó giảm liều đến 15 mg mỗi 3 giờ cho đến khi mức methotrexat < 0,05 micromol.

Giảm thải trừ methotrexat hoặc vô ý quá liều

Dùng leucovorin calcium càng sớm càng tốt trong vòng 24 giờ sau khi quá liều methotrexat nếu có chậm thải trừ. Dùng 10 mg/m2 mỗi 6 giờ tới khi nồng độ methotrexat dưới 0,01 micromol. Theo dõi nồng độ creatinin trong huyết thanh và methotrexat trong máu sau 24 giờ dùng thuốc. Nếu nồng độ creatinin tăng lên 50% so với bình thường hoặc nồng độ methotrexat trên 5 micromol sau 24 giờ hoặc trên 0,9 micromol sau 48 giờ dùng thuốc thì nên tăng liều leucovorin lên 100 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 3 giờ cho tới khi nồng độ methotrexat giảm xuống dưới 0,01 micromol.

Điều trị độc tính các chất đối kháng acid folic khác

Điều trị độc tính của trimetrexat: Để dự phòng, dùng leucovorin hàng ngày trong quá trình điều trị bằng trimetrexat và trong 72 giờ sau liều trimetrexat cuối cùng. Liều khuyên dùng là 20 mg/m2, mỗi 6 giờ, đường uống hoặc đường tĩnh mạch từ 5 đến 10 phút, tổng liều hàng ngày là 80 mg/m2. Nếu quá liều trimetrexat, sau khi đã ngừng trimetrexat, có thể tiêm tĩnh mạch leucovorin với liều 40 mg/m3, mỗi 6 giờ, trong 3 ngày.

Điều trị độc tính của trimethoprim: Sau khi ngừng trimethoprim, tiêm leucovorin liều 3 – 10 mg/ngày cho đến khi các số lượng tế bào máu phục hồi.

Điều trị độc tính của pyrimethamin: Nếu dùng pyrimethamin liều cao hoặc liều thấp nhưng kéo dài, trong thời gian điều trị dùng đồng thời leucovorin calcium liều 5 – 50 mg/ngày, tùy thuộc số lượng tế bào máu ngoại vi.

Thiếu máu hồng cầu do thiếu acid folic: Liều uống 15 mg mỗi ngày. Khuyến cáo tiêm leucovorin calcium liều không quá 1 mg mỗi ngày vì liều cao hơn cũng không có hiệu quả hơn.

Ung thư đại trực tràng tiến triển (dùng kết hợp với 5-fluorouracil)

Tham khảo một trong hai phác đồ sau:

  1. leucovorin calcium liều 200 mg/m2 tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất 3 phút, sau đó là 5-fluorouracil liều 370 mg/m2 tiêm tĩnh mạch.
  2. leucovorin calcium liều 20 mg/m2 tiêm tĩnh mạch tiếp theo là 5-fluorouracil liều 425 mg/m2 tiêm tĩnh mạch.

5-fluorouracil và leucovorin calcium nên dùng riêng bơm tiêm để tránh tạo thành kết tủa. Điều trị liên tục trong 5 ngày. Liệu trình thứ hai bắt đầu sau 4 tuần (28 ngày), tiếp tục lặp lại trong 4 – 5 tuần (28 – 35 ngày) với điều kiện là bệnh nhân đã hoàn toàn hồi phục các tác dụng không mong muốn từng gặp trong liệu trình trước. Trong liệu trình tiếp theo, liều lượng của 5-fluorouracil nên được điều chỉnh dựa trên sự dung nạp của bệnh nhân. Liều lượng leucovorin calcium không cần điều chỉnh theo độc tính.

Liều cho trẻ em:

Giải độc methotrexat hoặc quá liều methotrexat: Uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch với liều như người lớn.

Điều trị thiếu máu hồng cầu khổng lồ gây ra do thiếu acid folic

Trẻ em dưới 12 tuổi: Uống 250 microgam/kg, 1 lần/ngày.

Trẻ em 12 tuổi – 17 tuổi: Uống 15 mg/lần, 1 lần/ngày.

Điều trị tình trạng rối loạn chuyển hóa dẫn đến thiếu folat

Khuyên dùng 15 mg/lần, 1 lần/ngày.

Dự phòng thiếu máu hồng cầu khổng lồ do điều trị nhiễm Toxoplasma bẩm sinh bằng pyrimethamin và sulfadiazin

Trẻ sơ sinh: Uống 5 mg/lần, 3 lần/tuần, tăng lên đến 20 mg, 3 lần/ tuần nếu giảm bạch cầu trung tính.

Trẻ 1 tháng – 1 tuổi: Uống 10 mg/lần, 3 lần/tuần

Cẩn trọng khi sử dụng thuốc Leucovorin

Trước khi tiêm leucovorin, hãy cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn có các tình trạng sau:

Dị ứng với leucovorin, levoleucovorin, axit folic (Folicet, trong vitamin tổng hợp) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.

Thiếu máu (số lượng hồng cầu thấp) do thiếu vitamin B12 hoặc không có khả năng hấp thụ vitamin B12. Bác sĩ sẽ không kê toa thuốc tiêm leucovorin để điều trị loại thiếu máu này.

Bạn đang hoặc đã từng bị tích tụ dịch trong khoang ngực hoặc vùng dạ dày, ung thư đã di căn đến não hoặc hệ thần kinh hoặc bệnh thận.

Bạn đang trong thời kì mang thai hoặc trong giai đoạn cho con bú.

Tương tác thuốc Leucovorin

Một số thuốc khi dùng đồng thời với Leucovorin có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn.Hãy cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết những loại thuốc bạn đang sử dụng, kể cả thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin, chất bổ sung dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược.

Dùng kết hợp Leucovorin cùng với thuốc đối kháng Axit folic (như Pyrimethamin, Cotrimoxazol) gây giảm hiệu quả hoặc có thể vô hiệu hóa tác dụng của thuốc kháng axit folic.

Dùng lượng lớn Axit folic chung với các thuốc chống động kinh (như phenobarbital, phenytoin (Dilantin) và primidone (Mysoline) có thể làm mất tác dụng chống co giật (đặc biệt ở bệnh nhi).

Dùng Leucovorin cùng với thuốc Fluorouracil có thể làm tăng độc tính cũng như tác dụng chống ung thư của Fluorouracil, nhất là trên đường tiêu hóa. Khi dùng kết hợp, liều lượng Fluorouracil phải giảm nhiều hơn so với dùng Fluorouracil đơn trị liệu.

Tráng dùng thuốc Leucovorin đồng thời với Methotrexate, do nó là một thuốc đối kháng với Methotrexat trừ trường hợp cần làm mất tác dụng của Methotrexate.

Tác dụng phụ

Hãy liên hệ với bác sĩ nếu bạn gặp bất kì sự thay đổi nào hoặc gặp các tình trạng sau:

co giật

ngất xỉu

bệnh tiêu chảy

phát ban

phát ban

ngứa

khó thở hoặc nuốt

Điều kiện bảo quản thuốc Leucovorin

Bảo quản thuốc Leucovorin Calcium trong điều kiện nhiệt độ phòng (15-30 độ C), tránh ánh sáng và hơi ẩm, để thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi

Vứt bỏ thuốc theo đúng quy định khi nó đã hết hạn hoặc không còn cần thiết. 

Không sử dụng thuốc đã hỏng hoặc đã hết hạn. 

Thuốc Leucovorin giá bao nhiêu hiện nay?

Giá thuốc Leucovorin bao nhiêu? Thuốc Leucovorin được chấp thuận sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị ung thư đại trực tràng. Giá thuốc Leucovorin có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để cập nhật giá thuốc cũng như tình hình thuốc Leucovorin hiện nay.

Thuốc Leucovorin giá bao nhiêu
Thuốc Leucovorin giá bao nhiêu

Thuốc Leucovorin mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Leucovorin ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Leucovorin hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị.

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Leucovorin chính hãng, uy tín:

Bạn có thể mua thuốc Leucovorin chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.

HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH

“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”

Hotline AZ : 0929.620.660

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).

Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).

Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.

Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).

Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.

Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.

Email: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ

Website: https://nhathuocaz.com.vn/

Shopee: https://shp.ee/6zdx64x

#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc

* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.

Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.

Thuốc Leucovorin mua ở đâu
Thuốc Leucovorin mua ở đâu

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về Leucovorin như: Leucovorin giá bao nhiêu tiền? Mua Leucovorin uy tín ở đâu? Leucovorin chính hãng giá bao nhiêu? Leucovorin có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Leucovorin chính hãng và Leucovorin giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.

Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Leucovorin chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.

Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Leucovorin An Giang,  Bà Rịa – Vũng Tàu,  Bắc Giang,  Bắc Kạn,  Bạc Liêu,  Bắc Ninh, Lâm Đồng,  Lạng Sơn,  Lào Cai,  Long An,  Nam Định,  Nghệ An,  Ninh Bình,  Ninh Thuận,  Phú Thọ,  Quảng Bình,  Quảng Nam,  Quảng Ngãi,  Quảng Ninh,  Quảng Trị,  Sóc Trăng,  Sơn La,  Tây Ninh,  Thái Bình,  Thái Nguyên, Gia Lai,  Hà Giang,  Hà Nam,  Hà Tĩnh,  Hải Dương,  Hậu Giang,  Hòa Bình,  Hưng Yên,  Khánh Hòa,  Kiên Giang,  ,  Thanh Hóa,  Thừa Thiên Huế,  Tiền Giang,  Trà Vinh,  Tuyên Quang,  Vĩnh Long,  Vĩnh Phúc,  Yên Bái,  Phú Yên, Cần Thơ,  Đà Nẵng,  Hải Phòng,  Hà Nội,  TP HCM, Bến Tre,  Bình Định,  Bình Dương,  Bình Phước,  Bình Thuận,  Cà Mau,  Cao Bằng,  Đắk Lắk,  Đắk Nông,  Điện Biên,  Đồng Nai,  Đồng Tháp, Kon Tum,  Lai ChâuCác tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.

Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Leucovorin Quận Ba Đình,  Quận Hoàn Kiếm,  Quận Hai Bà Trưng,  Quận Đống Đa,  Quận Tây Hồ,  Quận Cầu Giấy,  Quận Thanh Xuân,  Quận Hoàng Mai,  Huyện Hoài Đức,  Huyện Thanh Oai,  Huyện Mỹ Đức,  Huyện Ứng Hòa,  Huyện Thường Tín,  Huyện Phú Xuyên,  Huyện Mê Linh,  Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên,  Quận Bắc Từ Liêm,  Huyện Thanh Trì,  Huyện Gia Lâm,  Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn,  Quận Hà Đông,  Thị xã Sơn Tây,  Huyện Ba Vì,  Huyện Phúc Thọ,  Huyện Thạch Thất,  Huyện Quốc Oai,  Huyện Chương Mỹ,  Huyện Đan PhượngLiên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Leucovorin chính hãng, an toàn, hiệu quả.

Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Leucovorin của chúng tôi.

Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!

Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com

Sản phẩm liên quan