Thuốc Vitrakvi 20mg/ml – Công dụng, Liều dùng, Giá bán
Thuốc Vitrakvi có hoạt chất chính là Larotrectinib 20mg/ml có tác dụng điều trị ung thư có gen NTRK dung hợp hiệu quả. Thuốc Vitrakvi được sản xuất bởi Công ty Loxo Oncology – Mỹ. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán của thuốc Vitrakvi.
Thông tin cơ bản về thuốc Vitrakvi
- Thành phần chính: Larotrectinib 20mg/ml
- Nhà sản xuất: Công ty Loxo Oncology – Mỹ
- Đóng gói: Hộp 20mg/ml
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
- Nhóm thuốc: Điều trị ung thư
Thành phần của thuốc Vitrakvi
- Hoạt chất chính: Larotrectinib 20mg/ml
- Tá dược: Nước tinh khiết, Sucrose, Hydroxypropylbetadex, Glycerol (E 422), Sorbitol (E 420), Natri xitrat (E 331), Natri dihydro photphat dihydrat (E 339), Axit xitric (E 330), Propylene glycol (E 1520), Kali sorbat (E 202), Metyl parahydroxybenzoat (E 218), Hương trái cây có múi, Mùi vị tự nhiên
Dược lực học và dược động học
Dược lực học
Larotrectinib là chất ức chế kinase thụ thể tropomyosin (TRK) cạnh tranh và chọn lọc adenosine triphosphate (TRK) được thiết kế hợp lý để tránh hoạt động với kinase ngoài mục tiêu. Mục tiêu của larotrectinib là họ TRK của protein bao gồm TRKA, TRKB và TRKC được mã hóa bởi các gen NTRK1, NTRK2 và NTRK3 tương ứng. In vitro và in vivo mô hình khối u, larotrectinib đã chứng minh hoạt động chống khối u trong tế bào với sự hoạt hóa cấu thành của protein TRK do dung hợp gen, xóa vùng điều hòa protein hoặc trong các tế bào có biểu hiện quá mức của protein TRK.
Các sự kiện dung hợp gen trong khung do sự sắp xếp lại nhiễm sắc thể của các gen người NTRK1, NTRK2 và NTRK3 dẫn đến sự hình thành các protein dung hợp TRK gây ung thư. Các protein gây ung thư chimeric mới kết quả này được biểu hiện không bình thường, thúc đẩy hoạt động kinase cấu thành, sau đó kích hoạt các đường truyền tín hiệu tế bào hạ lưu liên quan đến sự tăng sinh và tồn tại của tế bào dẫn đến ung thư kết hợp TRK dương tính.
Dược động học
- Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của larotrectinib là 34% (khoảng: 32% đến 37%) sau một liều uống 100 mg. Ở đối tượng người lớn khỏe mạnh, AUC của larotrectinib trong công thức dung dịch uống tương tự như viên nang, với C tối đa cao hơn 36% với công thức dung dịch uống. Larotrectinib C max đã giảm khoảng 35% và không có ảnh hưởng đến AUC ở những người khỏe mạnh được sử dụng VITRAKVI sau bữa ăn giàu chất béo và calo cao so với C max và AUC sau khi nhịn ăn qua đêm.
- Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của larotrectinib ở người lớn khỏe mạnh là 48 L sau khi tiêm tĩnh mạch microtracer IV kết hợp với liều uống 100 mg, cho thấy sự phân bố vừa phải vào các mô từ huyết tương. Liên kết của larotrectinib với protein huyết tương người trong ống nghiệm là khoảng 70% và không phụ thuộc vào nồng độ thuốc. Tỷ lệ nồng độ máu trong huyết tương xấp xỉ 0,9.
- Chuyển hóa : Larotrectinib được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4
- Thải trừ: Thời gian bán thải của larotrectinib trong huyết tương của bệnh nhân ung thư được dùng VITRAKVI 100 mg x 2 lần/ngày là khoảng 3 giờ. Độ thanh thải trung bình (CL) của larotrectinib là khoảng 34 L/h sau khi tiêm tĩnh mạch microtracer IV kết hợp với liều uống 100 mg VITRAKVI.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Vitrakvi
- Vitrakvi dưới dạng đơn trị liệu được chỉ định để điều trị bệnh nhân người lớn và bệnh nhi có khối u rắn thể hiện sự hợp nhất gen Tyrosine Receptor Kinase (NTRK) những người mắc bệnh tiến triển tại chỗ, di căn hoặc nơi mà phẫu thuật cắt bỏ có khả năng dẫn đến bệnh tật nặng, và những người không có phương án xử lý thỏa đáng
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vitrakvi
Liều dùng
- Bệnh nhân người lớn và trẻ em có diện tích bề mặt cơ thể từ 1m2 trở lên: Vitrakvi 100 mg uống 2 lần mỗi ngày.
- Bệnh nhân nhi có diện tích bề mặt cơ thể nhỏ hơn 1m2: Vitrakvi 100 mg/m2 uống 2 lần mỗi ngày.
Cách sử dụng
- Tránh tiêm ở cùng một vị trí nếu tiêm nhiều lần trong 1 thời gian ngắn
- Thuốc phải được làm ấm đến nhiệt độ phòng hay nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.
- Không nên tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ
Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc
Thận trọng khi sử dụng thuốc Vitrakvi
- Việc sử dụng Vitrakvi cần có sự giám sát và chỉ định của các bác sĩ cẩn thận
- Vitrakvi chỉ nên được sử dụng nếu không có lựa chọn điều trị nào mà lợi ích lâm sàng đã được thiết lập hoặc khi các lựa chọn điều trị đó đã hết (tức là không có lựa chọn điều trị thỏa đáng).
- Tăng ALT và AST đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng larotrectinib (xem phần 4.8). Phần lớn các trường hợp tăng ALT và AST xảy ra trong 3 tháng đầu điều trị.
- Tránh dùng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A4 / P-gp mạnh hoặc trung bình với Vitrakvi do nguy cơ giảm phơi nhiễm
- Phụ nữ có khả năng sinh con phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả cao trong khi dùng Vitrakvi và ít nhất một tháng sau khi ngừng điều trị
- Nam giới có khả năng sinh sản với bạn tình là phụ nữ không mang thai có khả năng sinh con nên được khuyến cáo sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả cao trong khi điều trị bằng Vitrakvi và ít nhất một tháng sau liều cuối cùng (xem phần 4.6).
- Sucrose: có thể gây hại cho răng. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc suy sucrose-isomaltase không nên dùng sản phẩm thuốc này.
- Sorbitol: bệnh nhân không dung nạp fructose di truyền (HFI) không nên dùng sản phẩm thuốc này.
- Propylene glycol: dùng chung với bất kỳ chất nền nào cho alcohol dehydrogenase như ethanol có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh.
- Parahydroxybenzoate: có thể gây phản ứng dị ứng (có thể xảy ra chậm).
- Kiểm tra kĩ hạn sử dụng, số đăng kí của thuốc.
Tương tác thuốc
- Larotrectinib là chất nền của cytochrome P450 (CYP) 3A, P-glycoprotein (P-gp) và protein kháng ung thư vú (BCRP). Sử dụng đồng thời VITRAKVI với các chất ức chế CYP3A mạnh, chất ức chế P-gp và BCRP (ví dụ: atazanavir, clarithromycin, indinavir, itraconazole, ketoconazole, nefazodone, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin, bưởi chùm) làm tăng nồng độ trong huyết tương hoặc troleandomycin
- Sử dụng đồng thời larotrectinib với các chất nền CYP2B6 (ví dụ: bupropion, efavirenz) hay các chất nền CYP2C8, CYP2C9 hoặc CYP2C19 (ví dụ: repaglinide, warfarin, tolbutamide hoặc omeprazole), các chất nền CYP3A với phạm vi điều trị hẹp (ví dụ như alfentanil, ciclosporin, dihydroergotamine, ergotamine, fentanyl, pimozide, quinidine, sirolimus, hoặc tacrolimus), các chất cảm ứng CYP3A và P-gp mạnh hoặc trung bình (ví dụ như carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, rifabutin, rifampin, hoặc St. John’s Wort) có thể làm giảm sự phơi nhiễm của chúng.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Vitrakvi
- Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, táo bón, nôn mửa
- Giảm bạch cầu, tiểu cầu
- Chóng mặt hoa mắt
- Đau cơ, yếu cơ
- Rụng tóc
- ALT, AST tăng
- Phosphatase kiềm trong máu tăng
Qúa liều và xử lý
- Trong các trường hợp sử dụng thuốc Vitrakvi quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.
Nên làm gì nếu quên một liều?
- Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo, bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn.
Thuốc Vitrakvi giá bao nhiêu
Thuốc Vitrakvi được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Vitrakvi có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
LH 0929 620 660 để được tư vấn Thuốc Vitrakvi giá bao nhiêu, giá Thuốc điều trị ung thư hoặc tham khảo tại website nhathuocaz.com.vn. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất
Mua thuốc Vitrakvi ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Vitrakvi nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Vitrakvi uy tín:
- Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
- Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
- Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Sản phẩm tương tự thuốc Vitrakvi
- Hiện không có sản phẩm có thành phần Larotrectinib tương tự thuốc Vitrakvi
Nếu còn thắc mắc về bất cứ về thuốc Vitrakvi như: Thuốc Vitrakvi giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Vitrakvi ở đâu uy tín? Thuốc Vitrakvi xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Vitrakvi có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Vitrakvi chính hãng và thuốc Vitrakvi giả? Thuốc điều trị ung thư có an toàn? Vui lòng liên hệ với thuockedonaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.