Thuốc Zanedip là sản phẩm của Recordati Industria Chimica Farmaceutica S.P.A với thành phần chính là Lercanidipine. Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng thuốc đơn độc hoặc phối hợp với các loại thuốc điều trị tăng huyết áp khác như là thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn bêta.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Zanedip. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Thông tin cơ bản về thuốc Zanedip bao gồm:
► Thành phần chính: Lercanidipine 10mg
► Dạng bào chế thuốc: Viên nén bao phim
► Quy cách đóng gói: Hộp
► Nhà sản xuất: Recordati Industria Chimica Farmaceutica S.P.A
► Nước sản xuất: Ý
► SĐK: VN-7722-09
Sản phẩm cùng thành phần:
Thuốc Zanedip 10mg – Lercanidipin 10mg – Mua ở đâu rẻ nhất 2021?
Thuốc Zanedip có công dụng gì?
Thuốc Zanedip là sản phẩm của Recordati Industria Chimica Farmaceutica S.P.A với thành phần chính là Lercanidipine. Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng thuốc đơn độc hoặc phối hợp với các loại thuốc điều trị tăng huyết áp khác như là thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn bêta.
Thuốc Zanedip có tốt không?
Ưu điểm
- Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp
- Dạng viên dễ sử dụng
Nhược điểm
- Một số tác dụng phụ có thể gặp như phù, đỏ phừng mặt
- Một số tương tác thuốc cần lưu ý
Chỉ định của thuốc Zanedip là gì?
Thuốc Zanedip được chỉ định dùng trong trường hợp sau:
Ðiều trị tăng huyết áp vô căn mức độ từ nhẹ đến vừa.
Hướng dẫn sử dụng của thuốc Zanedip
Cách dùng:
Dùng đường uống, ít nhất 15 phút trước bữa ăn sáng.
Liều dùng:
Liều thuốc Zanedip được bác sĩ chỉ định.
Liều khuyến cáo là 10 mg/ lần và 1 lần mỗi ngày; có thể tăng liều lên đến 20 mg, tùy theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân.
Sử dụng thuốc Zanedip cần lưu ý gì?
Lưu ý chung
Khi quên liều:
- Uống ngay liều thuốc bạn đã quên ngay khi nhớ ra nếu thời điểm đó cách xa với thời gian được chỉ định sử dụng liều tiếp theo.
- Nếu gần với thời gian được chỉ định dùng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã bị bỏ lỡ và uống thuốc tiếp đúng thời gian quy định
Khi quá liều:
- Nếu quá liều xảy ra khi bạn đang sử dụng thuốc thì cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc khi bạn thấy có biểu hiện bất thường thì cần tới bệnh viện sớm để có thể được điều trị kịp thời.
Lưu ý dùng Zanedip cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Không sử dụng thuốc lercanidipin cho phụ nữ có thai do chưa có đủ dữ liệu để đánh giá các tác dụng gây hại của thuốc ở đối tượng này
Thời kỳ cho con bú:
- Không sử dụng thuốc lercanidipin cho phụ nữ cho con bú do chưa có đủ dữ liệu để đánh giá các tác dụng gây hại của thuốc ở đối tượng này
Lưu ý dùng Zanedip trên các đối tượng lái xe và vận hành thiết bị máy móc
Thận trọng khi sử dụng thuốc lercanidipin trong khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc này có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi.
Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Zanedip
Cần thận trọng đặc biệt khi sử dụng lercanidipin cho người có hội chứng suy nút xoang (nếu như không có máy tạo nhịp tim tại chỗ). Mặc dù có những nghiên cứu có kiểm soát về mặt huyết động học cho thấy không có sự suy giảm chức năng tâm thất, nhưng cần thận trọng cho người có rối loạn chức năng thất trái. Dù thuốc Zanedip có tác dụng kéo dài, vẫn cần uống thận trọng với các bệnh nhân trên.
Vài dihydropyridin có thể gây ra đau vùng trước ngực hay đau thắt ngực, nhưng hiếm khi gặp. Rất hiếm bệnh nhân có tiền sử bị đau thắt ngực thấy có tăng tần số, kéo dài hoặc mức độ nghiêm trọng của cơn đau. Cá biệt có thể gặp trường hợp bị nhồi máu cơ tim.
Với trẻ em
Hiện chưa có kinh nghiệm lâm sàng đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi nên không khuyến cáo dùng thuốc điều trị tăng huyết áp này cho trẻ em.
Đối với người rối loạn chức năng gan hoặc thận
Cần thận trọng đặc biệt khi khởi trị cho người bị rối loạn chức năng gan hoặc thận mức độ nhẹ và vừa. Mặc dù những đối tượng này có thể dung nạp với liều khuyến cáo thông thường, nhưng cần thận trọng khi tăng liều lên đến 20 mg mỗi ngày. Tác dụng hạ huyết áp có thể mạnh hơn ở những bệnh nhân suy gan, vì vậy cần cân nhắc khi bác sĩ điều chỉnh liều dùng. Không khuyến cáo sử dụng Zanedip cho bệnh nhân suy gan nặng hoặc bị suy thận nặng (GFR < 30 ml/phút).
Chống chỉ định thuốc Zanedip bao gồm những gì?
Thuốc Zanedip chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với lercanidipin, các dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ đang có thai hoặc cho con bú.
Phụ nữ có khả năng mang thai trừ khi đã có sử dụng biện pháp ngừa thai hữu hiệu.
Người có tắc nghẽn dòng chảy ở trong tâm thất trái.
Suy tim sung huyết chưa được điều trị.
Suy gan hoặc suy thận nặng.
Đau thắt ngực không ổn định.
Nhồi máu cơ tim trong một tháng qua.
Phối hợp với các chất ức chế mạnh CYP3A4, cyclosporin và với nước ép quả bưởi.
Tác dụng phụ thuốc Zanedip là gì?
Lercanidipine hydrochloride là loại thuốc được dung nạp rất tốt. Ðôi khi có thể gặp phải tác dụng ngoại ý như đỏ bừng mặt, phù ngoại biên, đánh trống ngực, đau đầu hoặc chóng mặt.
Hiếm khi (< 1% các trường hợp) gặp phải mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa như bị khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị và tiêu chảy, tăng thể tích của nước tiểu, phát ban, buồn ngủ hoặc đau cơ.
Rất hiếm khi gây tụt huyết áp.
Những thuốc khác thuộc nhóm dihydropyridine, trong những trường hợp hiếm, có thể gây tăng sản lợi. Với các bệnh nhân đau thắt ngực, những thuốc này có thể gây tăng tần suất và độ nghiêm trọng của các cơn đau thắt ngực.
Lercanidipine hydrochloride không gây ảnh hưởng lên đường máu và nồng độ lipid máu.
Tương tác với thuốc Zanedip
Tránh phối hợp thuốc cùng với các thuốc ức chế CYP3A4 như thuốc Ketoconazol, itraconazol, erythromycin, ritonavir, troleandomycin.
Không nên sử dụng phối hợp với cyclosporin vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng lên với cả 2 thuốc
Không nên uống cùng với nước bưởi: Nguy cơ gia tăng tác dụng không mong muốn, đặc biệt là bị phù, do giảm chuyển hóa qua gan của thuốc.
Với liều 20mg uống cùng với midazolam ở người tình nguyện cao tuổi cho thấy sự hấp thu thuốc tăng lên khoảng 40% và tốc độ hấp thu bị giảm (tmax kéo dài từ 1,75 – 3 giờ), nồng độ của midazolam sẽ không thay đổi.
Thận trọng khi phối hợp cùng các cơ chất khác của CYP3A4 như thuốc Terfenadin, astemizol, các thuốc chống loạn nhịp nhóm III như thuốc amiodaron, quinidin.
Phối hợp cùng các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 như các thuốc chống co giật (phenytoin, carbamazepin) và thuốc rifampicin cần phải cân nhắc cẩn thận vì chúng có thể làm giảm hiệu lực chống tăng huyết áp và cần theo dõi huyết áp thường xuyên hơn.
Khi phối hợp cùng với metoprolol, thuốc chẹn β -blocker sẽ được đào thải chủ yếu qua gan, sinh khả dụng của thuốc metoprolol không thay đổi trong khi của thuốc lercanidipin giảm 50%. Vì vậy, có thể phối hợp an toàn cùng với thuốc chẹn β-adrenoceptor, nhưng cần phải chỉnh liều.
Nghiên cứu trên người tình nguyện, tuổi trong 65 ± 7, về tương tác giữa thuốc với flloxetin không thấy có thay đổi trên lâm sàng về dược động học của thuốc.
Phối hợp 800mg cimetidin mỗi ngày cùng với lercanidipin không làm thay đổi hàm lượng của lercanidipin trong huyết tương, nhưng cần thận trọng nếu sử dụng liều cao hơn vì sinh khả dụng và công dụng hạ áp của lercanidipin có thể gia tăng.
Phối hợp 20mg thuốc ở bệnh nhân phải điều trị lâu dài cùng với β – methyldigoxin không gặp tương tác về mặt dược động học. Người tình nguyện khỏe mạnh sử dụng digoxin sau khi uống 20mg lercanidipin lúc bụng đói làm gia tăng trung bình 33% Cmax của thuốc digoxin, trong khi AUC và độ thanh thải của thận không thay đổi đáng kể. Cần theo dõi chặt chẽ về lâm sàng các dấu hiệu độc tính của thuốc digoxin khi phối hợp.
Khi lặp lại phối hợp thuốc lercanidipin 20 mg cùng với simvastatin 40 mg, thấy AUC của lercanidipin không bị thay đổi đáng kể, trong khi AUC của thuốc simvastatin lại tăng lên tới 56%, và AUC của chất chuyển hóa của thuốc simvastatin còn hoạt tính của chúng là β – hydroxyacid tăng 28%. Không thấy có tương tác gì khi uống lercanidipin buổi sáng và simvastatin vào chiều, như chỉ định với các thuốc này.
Người tình nguyện khỏe mạnh uống 20mg lercanidipin khi đói sẽ không làm thay đổi dược động học của thuốc warfarin.
Có thể phối hợp an toàn thuốc này với các thuốc lợi tiểu và các thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Tránh dùng rượu vì có thể làm gia tăng tác dụng giãn mạch của thuốc.
Điều kiện bảo quản thuốc Zanedip
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thông tin thành phần Lercanidipin
Dược lực học của Lercanidipin
Lercanidipin là thuốc ức chế calci chọn lọc, tác dụng chủ yếu lên trên mạch máu.
Thuốc thuộc nhóm dihydropyridin, là đối kháng calci và ức chế dòng calci xuyên qua màng đi vào cơ tim và cơ trơn. Cơ chế tác dụng để chống tăng huyết áp của thuốc là do cơ chế làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu do đó làm giảm toàn thể kháng lực ở ngoại biên. Mặc dù thuốc có thời gian bán thải dược động học ở trong huyết tương ngắn, thuốc lại mang tác dụng hạ áp kéo dài do hệ số phân bố của thuốc lên trên thành mạch cao hơn ở trong lòng mạch máu và do tính chọn lọc của mạch máu cao nên không có tác dụng bất lợi lên trên sức co bóp cơ tim. Vì tác động giãn mạch của thuốc là dần dần khởi phát, nên hiếm gặp phải tình trạng hạ huyết áp cấp kèm nhịp tim nhanh do phản xạ ở các bệnh nhân tăng huyết áp.
Dược động học của Lercanidipin
Hấp thu:
Thuốc Lercanidipin được hấp thu hoàn toàn sau uống 10 – 20 mg và đạt nồng độ đỉnh ở trong huyết tương là 3,30 ng/ml ± 2,09 s.d và 7,66 ng/ml ± 5,90 s.d sau uống 1,5 – 3 giờ.
Hai chất đối hình của thuốc lercanidipin cho thấy hàm lượng tương đương ở trong huyết tương: Thời gian đạt nồng độ đỉnh ở trong huyết tương là như nhau, nồng độ đỉnh có trong huyết tương và AUC, tính trung bình sẽ cao hơn 1,2 lần đối với chất đối hình (S), nhưng khoảng thời gian bán thải của cả hai chất này về cơ bản như nhau. Không thấy có sự chuyển đổi qua lại giữa hai chất này trong cơ thể. Do chuyển hóa lần đầu cao nên sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc lercanidipin uống khoảng 10% ở các bệnh nhân khi ăn no, tỷ lệ này giảm xuống 1/3 ở người tình nguyện khỏe mạnh uống thuốc lúc bụng đói. Sinh khả dụng sau khi uống sẽ tăng lên 4 lần khi uống lercanidipin 2 giờ sau bữa ăn giàu chất béo. Vậy cần uống thuốc lercanidipin trước bữa ăn.
Phân bố:
Lercanidipin phân bố nhanh và mạnh từ trong huyết tương vào các mô và các cơ quan. Tỷ lệ lercanidipin gắn kết cùng với protein huyết thanh lớn hơn 98%. Vì hàm lượng protein ở trong huyết tương giảm đi ở các bệnh nhân rối loạn chức năng gan/thận nặng, vì vậy dạng tự do (không gắn kết) của thuốc có thể gia tăng lên.
Chuyển hóa:
Lercanidipin sẽ bị chuyển hóa mạnh bởi CYP3A4; và không tìm thấy thuốc trong nước tiểu hoặc phân.
Lercanidipin bị chuyển đổi chủ yếu tạo thành các chất chuyển hóa bất hoạt và khoảng 50% liều bị thải ra nước tiểu.
Thải trừ:
Thuốc được đào thải chủ yếu thông qua chuyển hóa sinh học. Thời gian bán hủy trung bình là từ 8 – 10 giờ, nhưng tác dụng điều trị kéo dài tới 24 giờ, do tính gắn kết mạnh đối với màng lipid..
Thuốc Zanedip giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Zanedip bao nhiêu? Thuốc Zanedip là sản phẩm của Recordati Industria Chimica Farmaceutica S.P.A với thành phần chính là Lercanidipine. Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng thuốc đơn độc hoặc phối hợp với các loại thuốc điều trị tăng huyết áp khác như là thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn bêta. Giá thuốc Zanedip hiện nay tại mỗi nhà thuốc hay mỗi bệnh viện sẽ có sự chênh lệch với nhau- sự chênh lệch đó là tùy vào mức giá khi trúng thầu khi thuốc được trình dược và cả đơn giá vận chuyển hàng, mức chênh lệch về giá thuốc này có thể khá nhiều giữa các nhà thuốc và bệnh viện.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để nhận sự tư vấn chi tiết, miễn phí và hỗ trợ nhiệt tình nhất từ phía các tổng đài viên hoặc bạn có thể truy cập vào trong wedsite với địa chỉ https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật về đơn giá thuốc đang được bán ở nhà thuốc.
Thuốc Zanedip mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Zanedip ở đâu? Hiện nay, thuốc Zanedip được phân phối đến hầu hết bệnh viện lớn, nhỏ ở trong cả nước, tuy nhiên các bạn nên cân nhắc nơi mua thuốc uy tín để tránh gặp phải các trường hợp mua phải hàng giả kém chất lượng vì gây ảnh hưởng xấu đến kết quả điều trị của bạn, đặc biệt là dẫn đến những nguy hại nghiêm trọng cho chính sức khỏe của bạn hoặc người trực tiếp sử dụng.
Nhathuocaz.com.vn xin được giới thiệu cho quý đọc giả những địa chỉ bán thuốc cực kỳ uy tín (Hiệu thuốc, nhà thuốc,…) có cung cấp Zanedip chính hãng.
Bạn có thể mua Zanedip chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ sau hoặc mua thuốc bằng cách gọi điện, nhắn tin cho trang nhà thuốc AZ online của chúng tôi.
*Cơ sở Hà Nội:
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây
*Cơ sở Hòa Bình
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Số 16 Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)
* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện trên và cần mua thuốc. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đủ các loại thuốc quý khách cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Lưu ý, nếu loại thuốc bạn đang mong muốn mua thuốc nằm trong danh mục thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc của bác sĩ. Sau đó, đơn hàng sẽ được nhà thuốc chúng tôi đưa đến địa điểm được bạn yêu cầu, tới khi bạn nhận được đơn thuốc sẽ được quyền kiểm tra các thông tin và nguồn gốc của đơn hàng mình đặt rồi mới quyết định tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển đơn hàng.
Nếu còn thắc mắc về bất kỳ thuốc nào hay về Zanedip như là Zanedip giá bao nhiêu? Mua Zanedip uy tín ở đâu, chính hãng giá bao nhiêu? Zanedip có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Zanedip chính hãng và giả? Hãy liên hệ đến tổng đài ngay để được gặp các tư vấn viên của nhà thuốc qua số hotline 0929.620.660, bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ một cách miễn phí và chu đáo nhất.
Nhà thuốc AZ chúng tôi luôn luôn đảm bảo đây là nhà thuốc tận tâm phục vụ quý khách hàng bởi một đội ngũ nhân viên cũng như đội ngũ tư vấn viên vô cùng chuyên nghiệp, năng động.
Nhằm mục đích phục vụ nhu cầu mua Zanedip ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ chúng tôi hiện đã và đang mở rộng mạng lưới vận chuyển những sản phẩm thuốc tới bất kì địa điểm trong các tỉnh thành phố trên cả nước. Quý khách hàng chỉ cần cung cấp thông tin cho chúng tôi để liên lạc như địa chỉ sẽ nhận hàng, số điện thoại liên hệ hoặc chụp lại các loại thuốc kê đơn (nếu có) thì đơn hàng sẽ đến tay khách hàng một cách nhanh nhất.
Hiện nay, tình hình dịch bệnh Covid trên cả nước vẫn còn phức tạp, việc tới tận quầy thuốc còn gặp phải một số bất tiện thì việc đặt hàng trực tuyến tại nhà thuốc AZ chúng tôi chính là một sự lựa chọn tối ưu. Chúng tôi thực sự hiểu được các khó khăn mà các bạn đang gặp phải cũng như mong muốn của khách hàng nên nhà thuốc AZ chúng tôi hiện đã và đang mở rộng mạng lưới vận chuyển những đơn hàng, sản phẩm thuốc tới khắp các địa điểm ở trong các tỉnh thành phố trên cả nước. Bạn chỉ cần nhắn tin hoặc gọi điện trực tiếp tới nhà thuốc đặt hàng thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được vận chuyển tới địa chỉ đã được bạn yêu cầu, giúp phục vụ được nhu cầu thiết và cấp bách nhất của các quý khách hàng.
Nhà thuốc AZ xin cảm ơn các bạn đọc đã dành sự quan tâm đến bài viết này, đã ưu ái và quan tâm đến nhà thuốc AZ và tham khảo bài viết Zanedip của chúng tôi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.