Thuốc Tegrucil 4 là thuốc gì, giá bao nhiêu mua ở đâu uy tín
Thuốc Tegrucil 4 là thuốc gì, giá bao nhiêu mua ở đâu uy tín
Thuốc Tegrucil 4 là thuốc gì, giá bao nhiêu mua ở đâu uy tín
Thuốc Tegrucil 4 là thuốc gì, giá bao nhiêu mua ở đâu uy tín

Thuốc Tegrucil 4 là thuốc gì, giá bao nhiêu mua ở đâu uy tín

1.999 đ
Danh mục: Thuốc huyết học
Chọn số lượng

Thuốc Tegrucil 4 giá bao nhiêu? Thuốc Tegrucil 4 mua ở đâu? Thuốc Tegrucil 4 là thuốc có thành phần chính là Acenocoumarol 4mg. Có tác dụng trong điều trị, dự phòng huyết khối tắc mạch trên bệnh nhân bị bệnh tim có thể gây tắc mạch.

Thuốc Tegrucil 4 được bào chế dưới dạng viên nén do Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM sản xuất.

Rất nhiều khách hàng thắc mắc về công dụng, cách dùng, chỉ định của Thuốc Tegrucil 4 trong điều trị bệnh là gì?

Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về Thuốc Tegrucil 4. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn.

Thông tin của thuốc Tegrucil 4:

  • SĐK: SĐK: VD-25455-16
  • Nhà xản xuất thuốc Tegrucil 4: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Việt Nam)
  • Công dụng của Tegrucil 4: 
  • Bệnh tim gây tắc mạch: Phòng ngừa biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo.
  • Nhồi máu cơ tim: Phòng ngừa biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng ví dụ như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái làm tắc mạch khi điều trị tiếp thay thế cho heparin; phòng ngừa tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin.
  •  Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi và phòng ngừa tái phát khi thay thế tiếp cho heparin.
  • Phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.
  • Phòng ngừa xuất hiện huyết khối trong ống thông.
  • Dạng bào chế của Tegrucil 4: Viên nén
  • Sản phẩm Tegrucil 4 chứa hoạt chất chính là acenocoumarol, thuộc nhóm thuốc kháng vitamin K, chống đông máu. Thuốc Tegrucil 4 được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để dự phòng bệnh huyết khối tắc mạch trên bệnh nhân bị bệnh tim có thể làm gây tắc mạch (rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo), bệnh nhồi máu cơ tim, trong phẫu thuật, đặt ống thông hoặc thay thế cho heparin.
    Thuốc này không hòa tan cục máu đông đã hình thành, tuy nhiên thuốc ngăn cục máu đông to lên và gây hậu quả nghiêm trọng Thành phần chính của thuốc Tegrucil 4: Acenocoumarol hàm lượng 4mg
  • Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thuốc-tegrucil-4
Thuốc-tegrucil-4

Thuốc Tegrucil 4 có tốt không?

Thuốc Tegrucil 4 chỉ sử dụng theo đơn của bác sĩ. Thuốc đã được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép lưu hành trên toàn quốc dưới dạng thuốc đông dược.

Thuốc Tegrucil 4 không sử dụng trong trường hợp nào?

Chống chỉ định thuốc đối với những bệnh nhân sau:

  • Người mẫn cảm với Acenocoumarol, dẫn chất coumarin hay các thành phần có trong công thức.
  • Bệnh nhân viêm màng trong tim nguyên nhân do vi khuẩn, người thiếu hụt Vitamin C, tăng huyết áp hoặc bất cứ rối loạn máu nào có khả năng gây tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Người mới can thiệp ngoại khoa về mắt, thần kinh và có khả năng phải mổ lại.
  • Người bệnh mắc. tai biến mạch máu não.
  • Bệnh nhân giãn tĩnh mạch tại thực quản, loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Phụ nữ có thai.
  • Thai phụ mới sinh trong vòng 48h. 
  • Không phối hợp cùng Aspirin liều cao hay NSAIDs nhân miconazol, pyrazol,…

Cách sử dụng và liều dùng thuốc Tegrucil 4

Cách sử dụng:

Uống nguyên viên thuốc với nước lọc, không nhai hay nghiền nát viên trước khi uống.

Nên uống 1 lần vào một thời điểm trong một ngày để duy trì tác dụng của thuốc. 

Liều dùng:

Liều dùng của thuốc phải bảo đảm ngăn cản quá trình đông máu xảy ra tới mức gây huyết khối, song song với việc đó cần không quá liều xảy ra chảy máu tự phát. Liều dùng này phụ thuộc vào khả năng đáp ứng của người bệnh. Liều dùng được. khuyến cáo sử dụng như sau:

Liều thông thường: Liều khởi phát trong ngày đầu tiên là 4 mg mỗi ngày, từ ngày thứ 2 trở đi sẽ dùng liều 4-8 mg mỗi ngày.

Liều duy trì: Tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân, có thể dùng với liều lượng từ 1-8 mg mỗi ngày.

Với người cao tuổi: Nên khởi đầu với liều thấp hơn liều thông thường, sử dụng liều bằng ½ đến  ¾ liều người lớn.

Trong quá trình sử dụng thuốc, cần đo thời gian prothrombin để từ đó hiệu chỉnh liều cho phù hợp.

Bảo quản Tegrucil 4 như thế nào?

Thuốc Tegrucil 4 cần được bảo quản ở trong bao bì kín của sản phẩm.

Đặt thuốc tránh những nơi ẩm mốc, bị ánh sáng mặt trời chiếu vào.

Nên bảo quản thuốc ở dưới 30 độ C.

Không để thuốc ở những nơi trẻ nhỏ có thể chạm vào.

Lưu ý – thận trọng khi sử dụng Tegrucil 4

Không sử dụng thuốc đã hết hạn hoặc viên thuốc đã bị biến dạng, đổi màu.

Thận trọng khi dùng thuốc đối với những bệnh nhân suy gan/suy thận mức độ vừa và nhẹ.

Không khuyến cáo dùng thuốc cho đối tượng là trẻ em.

Cần uống thuốc hằng ngày và vào cùng một thời gian nhất định để duy trì tác dụng của thuốc. 

Không sử dụng thuốc nếu bạn đang có ý định mang thai, cần sử dụng biện pháp tránh thai trong khi dùng thuốc.

Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú dùng thuốc Tegrucil 4 được không?

Phụ nữ có thai:

Nếu bạn mang thai hoặc có ý định mang thai, không dùng thuốc này. Cũng giống như các thuốc chống đông khác, acenocoumarol có thể gây hại cho thai nhi. Hãy liên hệ với bác sỹ để có thể lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp cho bạn.

Phụ nữ cho con bú:

Bác sỹ sẽ thận trọng quyết định việc sử dụng thuốc nếu bạn đang cho con bú. Bạn và em bé sẽ được kiểm tra máu nếu bạn dùng thuốc trong khi cho con bú. Hơn nữa, để đảm bảo an toàn, bác sỹ có thể sẽ sử dụng vitamin K cho em bé của bạn.

Thuốc Tegrucil 4 có ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc không?

Khi bạn dùng thuốc này, bạn có thể bị chảy máu. Do đó, cần thận trọng khi bị các vết thương gây chảy máu.

Tác dụng phụ của Tegrucil 4

  • Thường gặp:
    Chảy máu bất thường (chảy máu lợi, xuất hiện vết bầm không rõ lý do, chảy máu mũi, chảy máu nhiều từ vết thương…).
    Dấu hiệu chảy máu bên trong như: Đau bụng, đau lưng, đái ra máu, phân đen hoặc đi ngoài phân có máu, ho hoặc nôn ra máu, chóng mặt, nhức đầu nặng, đau hoặc cứng khớp.
  • Hiếm gặp: Rụng tóc; Da bị bầm kèm bong tróc có hoặc không xuất hiện vết thương (có thể là dấu hiệu của hoại tử da khu trú); Nổi mẩn ở da.
  • Rất hiếm gặp: Bầm và xuất huyết dưới da (có thể là dấu hiệu của viêm mạch máu), vàng da (có thể là dấu hiệu tổn thương gan).
    Thuốc cũng có thể gây ra những tác dụng phụ khác. Hãy thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc Tegrucil 4 .

Tương tác của thuốc Tegrucil 4

Có rất nhiều thuốc có thể tương tác với acenocoumarol nên bạn phải thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về tất cả những loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả các thuốc kê đơn hay không kê đơn, các vitamin hay thuốc từ dược liệu.
Không dùng acenocoumarol nếu bạn đang sử dụng:
– Aspirin liều cao (lớn hơn 3g/ ngày).
– Miconazol.
– Phenylbutazon.
– Thuốc chống viêm không steroid,. nhóm pyrazol (sulfinpyrazon).
Acenocoumarol có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc khác và ngược lại cũng có thể bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác cũng như thức ăn. Do đó hãy thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang sử dụng: 
– Aspirin liều dưới 3 g/ ngày.
– Các thuốc chống viêm không steroid, bao gồm cả loại ức chế chọn lọc COX-2.
– Cloramphenicol.
– Diflunisal.
– Alopurinol, aminoglutethimid, amiodaron, androgen, thuốc chống trầm cảm cường serotonin, benzbromaron, carbamazepin, cephalosporin, cimetidin (trên 800mg/ ngày), cisaprid, cholestyramin, corticoid (trừ hydrocortison sử dụng để điều trị thay thế trong bệnh Addison), cyclin, thuốc gây độc tế bào, fibrat, azol trị nấm, fluoroquinolon, các loại heparin, nội tiết tố tuyến giáp, statin, macrolid (trừ spiramycin), nevirapin, efavirenz, nhóm imidazol, orlistat, pentoxifylin, phenytoin, propafenon, ritonavir, lopinavir, sulfamid (sulfamethoxazol, sulfafurazol, sulfamethizol), sucralfat, thuốc trị ung thư (tamoxifen, raloxifen), tibolon, vitamin E trên 500 mg/ ngày, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc tiêu huyết khối.
– Rượu cũng có thể ảnh hưởng đến tác động của thuốc, do đó không nên uống bia rượu khi dùng thuốc.
Bạn nên hỏi ý kiến của bác sỹ về những loại thức ăn nên tránh sử dụng trong thời gian điều trị với acenocoumarol.

Thuốc Tegrucil 4 giá bao nhiêu?

Thuốc Tegrucil 4 giá bao nhiêu? Giá thuốc Tegrucil 4 có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào website https://nhathuocaz.com.vn để cập nhật giá thuốc cũng như tình hình thuốc Tegrucil 4 hiện nay.

Thuốc-tegrucil-4-giá-bao-nhiêu
Thuốc-tegrucil-4-giá-bao-nhiêu

Thuốc Tegrucil 4 mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Thuốc Tegrucil 4 mua ở đâu? Thuốc Tegrucil 4 hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị. Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Tegrucil 4 chính hãng, uy tín:

Bạn có thể mua thuốc Tegrucil 4 chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.

*Văn phòng đại diện:

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.

Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây

Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

*Hệ thống nhà thuốc AZ

Thuốc-tegrucil-4-mua-ở-đâu
Thuốc-tegrucil-4-mua-ở-đâu

* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó như thuốc ung thư các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn quý khách cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về thuốc Tegrucil 4 như: Thuốc Tegrucil 4 giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Tegrucil 4 uy tín ở đâu? Thuốc Tegrucil 4 chính hãng giá bao nhiêu? Tegrucil 4 có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt thuốc Tegrucil 4 chính hãng và thuốc Tegrucil 4  giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Nhà thuốc AZ chúng tôi luôn luôn có một đội ngũ nhân viên, tư vấn viên chuyên nghiệp sẵn sàng hỗ trợ quý khách 24/24.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua thuốc Tegrucil 4 ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Nhà thuốc AZ đã mở rộng mạng lưới vận chuyển tới các tỉnh thành trên khắp cả nước, việc của bạn là chỉ cần để lại cho chúng tôi số điện thoại hoặc chụp lại đơn hàng, ngay lập tức hàng sẽ được gửi đến nhà bạn. Hiện nay, chúng tôi đang có chính sách vận chuyển toàn quốc, khách hàng khi nhận hàng có thể kiểm tra chất lượng rồi mới thanh toán cho bên vận chuyển.

Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.

Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc An Giang,  Bà Rịa – Vũng Tàu,  Bắc Giang,  Bắc Kạn,  Bạc Liêu,  Bắc Ninh, Lâm Đồng,  Lạng Sơn,  Lào Cai,  Long An,  Nam Định,  Nghệ An,  Ninh Bình,  Ninh Thuận,  Phú Thọ,  Quảng Bình,  Quảng Nam,  Quảng Ngãi,  Quảng Ninh,  Quảng Trị,  Sóc Trăng,  Sơn La,  Tây Ninh,  Thái Bình,  Thái Nguyên, Gia Lai,  Hà Giang,  Hà Nam,  Hà Tĩnh,  Hải Dương,  Hậu Giang,  Hòa Bình,  Hưng Yên,  Khánh Hòa,  Kiên Giang,  ,  Thanh Hóa,  Thừa Thiên Huế,  Tiền Giang,  Trà Vinh,  Tuyên Quang,  Vĩnh Long,  Vĩnh Phúc,  Yên Bái,  Phú Yên, Cần Thơ,  Đà Nẵng,  Hải Phòng,  Hà Nội,  TP HCM, Bến Tre,  Bình Định,  Bình Dương,  Bình Phước,  Bình Thuận,  Cà Mau,  Cao Bằng,  Đắk Lắk,  Đắk Nông,  Điện Biên,  Đồng Nai,  Đồng Tháp, Kon Tum,  Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.

Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Quận Ba Đình,  Quận Hoàn Kiếm,  Quận Hai Bà Trưng,  Quận Đống Đa,  Quận Tây Hồ,  Quận Cầu Giấy,  Quận Thanh Xuân,  Quận Hoàng Mai,  Huyện Hoài Đức,  Huyện Thanh Oai,  Huyện Mỹ Đức,  Huyện Ứng Hòa,  Huyện Thường Tín,  Huyện Phú Xuyên,  Huyện Mê Linh,  Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên,  Quận Bắc Từ Liêm,  Huyện Thanh Trì,  Huyện Gia Lâm,  Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn,  Quận Hà Đông,  Thị xã Sơn Tây,  Huyện Ba Vì,  Huyện Phúc Thọ,  Huyện Thạch Thất,  Huyện Quốc Oai,  Huyện Chương Mỹ,  Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc chính hãng, an toàn, hiệu quả.

Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc và quan tâm đến bài viết này.

Nhathuocaz.com.vn bán và tư vấn thuốc kê đơn tại các bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện 108, bệnh viện nhiệt đới….

Sản phẩm liên quan