Thuốc Ropegold điều trị nhiễm khuẩn có tốt không – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc Ropegold điều trị nhiễm khuẩn có tốt không – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc Ropegold điều trị nhiễm khuẩn có tốt không – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc Ropegold điều trị nhiễm khuẩn có tốt không – Giá bán – Mua ở đâu?

Thuốc Ropegold điều trị nhiễm khuẩn có tốt không – Giá bán – Mua ở đâu?

Liên hệ
Danh mục: Thuốc kháng sinh
Chọn số lượng

Thuốc Ropegold (Cefuroxime) là thuốc được sử dụng hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm ở đường hô hấp như viêm xoang, viêm tai giữa, viêm họng, nhiễm khuẩn ở da và mô mềm… Các bệnh như viêm họng, viêm phế quản hay các bệnh nhọt, mủ da… có lẽ không còn xa là với chúng ta. Và qua bài viết sau đây chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn về thuốc Ropegold : hiệu quả điều trị, những lưu ý khi dụng thuốc, Nơi mua thuốc chất lượng với giá cả hợp lí.

Thông tin cơ bản về thuốc Ropegold

  • Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm
  • Đóng gói: Hộp 10 lọ
  • Thành phần: Cefuroxime
  • Nhà sản xuất: Facta Farmaceutical SPA – Ý
  • Nhà đăng ký: Công ty TNHH Lamda

Thành phần 

Thuốc Ropegold có chứa thành phần Cefuroxime là một thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai được phát hiện bởi Glaxo, hiện tại là GlaxoSmithKline, và được  đưa ra thị trường đầu tiên  năm 1978 dưới tên thương mại là  Zinacef. Cefuroxime đã nhận được sự chấp thuận của FDA vào tháng 10 năm 1983. Các dạng thuốc Cefuroxim như: Dạng thuốc uống( dưới dạng Cefuroxim axetil)có liều và hàm lượng được biểu thị theo cefuroxim kiểu Hỗn dịch uống là 25mg/5 ml; 250mg/5 ml. còn dạng viên nén là 125mg, 250mg, 500mg. Dạng thuốc tiêm (dưới dạng Cefuroxim natri) với  liều và hàm lượng được biểu thị theo cefuroxim như sau:Lọ 250mg, 750mg hoặc 1,5 g bột pha tiêm.

Ta sử dụng nước cất pha tiêm làm dung môi pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch và có thể sử dụng các loại thuốc tiêm như thuốc tiêm natri clorid 09%, thuốc tiêm dextrose 5%, thuốc tiêm dextrose 10% hay phối hợp thuốc tiêm dextrose 5% và natri clorid 0,9% hoặc thuốc tiêm dextrose 5% và natri clorid 0,45% để làm dung môi pha truyền tĩnh mạch liên tục.

Thuốc Ropegold là thuốc gì? Hiệu quả điều trị bệnh ra sao?

Thuốc Ropegold là thuốc kháng sinh được nhập khẩu từ hang dược Facta Farmaceutical SPA  của Ý. Và sau đây chúng tôi xin giới thiệu thêm về công dụng cùng hướng dẫn sử dụng thuốc Ropegold:

Thuốc Ropegold có tốt không?
Thuốc Ropegold có tốt không?

Thuốc Ropegold là thuốc gì?

Thuốc Ropegold là thuốc gì? Thuốc Ropegold thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm với thành phần chính là Cefuroxime (dưới dạng Cefuroxime natri) 1500mg.

Thuốc Ropegol được bào chế ở dạng bột pha tiêm được chỉ định dùng đổi với các bệnh về nhiễm khuẩn nhạy cảm như: nhiễm khuẩn ở đường hô hấp dướiở các bệnh như viêm phổi và viêm phế quản cấp, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên  ở tai, mũi, họng cụ thể các bệnh như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amygdale, viêm họng, … hay các loại nhiễm khuẩn niệu sinh dục  viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, và các loại nhiễm khuẩn da và mô mềm cụ thể các bệnh như bệnh nhọt, mủ da, chốc lở. Dùng trong điều trị các bệnh như bệnh lậu, viêm cổ tử cung, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết hay dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

Lưu ý khi sử dụng thuốc

Thuốc Ropegold là loại thuốc kháng sinh phổ rộng nên khi sử dụng thuốc bạn cũng nên biết thêm về nguyên tắc sử dụng kháng sinh an toàn:

Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước rất nhỏ như : vi khuẩn, virus và nấm. Các loại vi sinh vật có thể là nguồn gốc gây bệnh. Tuy nhiên, kháng sinh có hiệu quả đối với các bệnh gây ra bới vi khuẩn. Kháng sinh có thể tiêu diệt hoặc kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn nhưng  không có tác dụng trên các loại vi sinh vật khác.Vì vậy, Dùng kháng sinh không đúng bệnh làm giảm hiệu quả của thuốc.

Các bệnh do virus gây ra như cảm lạnh,… không dùng kháng sinh trong điều trị. Các bệnh cảm lạnh, cúm và  hầu hết các trường hợp viêm họng, viêm phế quản (85-95%) có nguyên nhân đến từ virus vì vậy kháng sinh không có tác dụng điều trị hiệu quả với trường hợp này. Còn với bệnh viêm họng do liên cầu khuẩn (một bệnh do vi khuẩn gây ra) chiếm 20-30 % các ca viêm họng ở trẻ em và 5-15% các ca viêm họng ở người lớn thì cần được điều trị bằng kháng sinh phù hợp theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn hiệu quả cao tránh bị kháng kháng sinh.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả thì nên dùng kháng sinh  đúng bệnh, đúng liều và  đúng thời gian quy định( thời gian điều trị kháng sinh với nhiễm khuẩn thông thường trong khoảng 7 đến 14 ngày). Chỉ dung kháng sinh khi được bác sĩ điều trị kê đơn. Việc sử dụng kháng sinh để dự phòng cần được sự hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Ropegold với các trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc, mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporine. Với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin, bệnh tiêu hóa, viêm kết tràng, trẻ em dưới 3 tháng tuổi và phụ nữ có thai (cho con bú) chỉ sử dụng khi thật cần thiết và phải được sử cho phép của bác sĩ điều trị.

Sử dụng thuốc Ropegold có hiệu quả không?

Thuốc Ropegold có tốt không? Thuốc Ropegold là thuốc nhập khẩu từ Ý về Việt Nam sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn và chú ý Chỉ sử dụng thuốc tiêm đối với  nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng. Thuốc tiêm cefuroxime (dạng Cefuroxime natri) Có thể  tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút, truyền tĩnh mạch hoặc sử dụng để tiêm bắp. Để sử dụng thuốc được an toàn hiệu quả bệnh nhân cần tham khảo và tuân thủ theo ý kiến của bác sĩ đồng thời cần nắm thêm về các tác dụng phụ của thuốc đồng thời cung cấp them các thông tin về sức khỏe bản thân như tiền sử bệnh, tiền sử dị ứng, các thuốc đang sử dụng, đang trong giai đoạn mang thai hoặc cho con bú…  

Thuốc Ropegold có sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú hay không?

Với phụ nữ có thai và trong giai đoạn cho con bú thì chỉ sử dụng ropegold khi thật cần thiết và phải được sử đồng ý của bác sĩ điều trị.

Người lớn tuổi có dùng được thuộc Ropegold không?

Với người cao tuổi nên thận trọng khi sử dụng thuốc Ropegold vì độ nhạy cảm của thuốc Ropegold với đối tượng này có thể cao hơn ở người bình thường.

Liều dùng của thuốcRopegold

Sử dụng thuốc Ropegold theo chỉ định của bác sĩ. Có thể tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch trậm hoặc truyền tĩnh mạch.

Với người lớn có liều thông thường là 750 mg sử dụng  8 giờ một lần có thể  tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch nhưng trong một số trường hợp  nhiễm khuẩn nặng có thể tiêm tĩnh mạch với liều dùng khoảng  750 mg – 1,5 g sử dụng 8 giờ một lần. Tổng liều sử dụng ở người lớn là khoảng  3 – 6 g/ngày  điều trị trong 10 ngày. 

Với trẻ em trên 3 tháng tuổi sử dụng liều thông thường  50 – 100 mg/kg/ngày nếu các trường hợp  nhiễm khuẩn nặng có thể sử dụng cao hơn 100 mg/kg/ngày. Sử dụng Ropegold trong điều trị bệnh lậu thì dùng liều độc nhất vô nhị 1,5g và có thể chia làm 2 mũi tiêm 750mg vào các địa điểm khác nhau.

Liều dùng trong điều trị nhiễm khuẩn xương khớp là 150 mg/kg/ngày và viêm màng não là  200 – 240 mg/kg/ngày.

Nếu sử dụng thuốc trong dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật thì liều thông thường là 1.5g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật sau đó tiếp nối tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 750mg với tần suất 8 giờ một lần cho tới thời hạn 24-48 giờ sau.

Với các trường hợp suy thận thì căn cứ theo dộ thanh thải creatinin (CC) nếu CC trong khoảng từ  10  đến  20 mL/phút thì tiêm tĩnh mạch 750 mg mỗi 12 giờ còn nếu CC nhỏ hơn 10 mL/phút thì có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 750 mg mỗi 24 giờ.

Tác dụng phụ của thuốc Ropegold

Trong quá trình sử dụng Ropegold có thể xảy ra một số tác dụng phụ không mong muốn tùy vào cơ địa của mỗi người. Một số tác dụng phụ có thể xảy ra như đau bụng, buồn nôn, viêm âm đạo, viêm ruột, thiếu máu, xuất huyết hoặc rối loạn các chức năng gan thận. Nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn thì cần báo với bác sĩ điều trị để được tư vấn và giải quyết kịp thời.

Thuốc Ropegold (Cefuroxime).
Thuốc Ropegold (Cefuroxime).

Tương tác thuốc Ropegold

Trong quá trình sử dụng thuốc, thuốc vào cơ thể sẽ có nhưng tương tác qua lại với một số thuốc, thực phẩm… vì vậy khi sử dụng thuốc bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ những loại thuốc đang sử dụng để được  bác sĩ tư vấn thêm nhằm sử dụng thuốc có hiệu quả và an toàn trong điều trị bệnh.

Thuốc Ropegold tương tác với những loại thuốc như: Các chất ranitidin và natri bicarbonate có thể làm giảm tác dụng của thuốc. Nên sử dụng thuốc Ropegold sau khi sử dụng các thuốc: thuốc kháng acid, thuốc phong bế H2 do các loại thuốc này có thể làm tang pH của dạ dày.

Thuốc Ropegold tương các với thực phẩm, các loại đồ uống như: Một vài loại thuốc có thể tương tác khi sử dụng với một số loại thức ăn, rượu bia, thuốc lá…. Vì vậy, hãy tham khảo them ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng các loại thực phẩm này với thuốc Ropegold.

Thuốc Ropegold có thể phối hợp với những loại thuốc nào trong điều trị nhiễm khuẩn. Trong quá trình sử dụng, thuốc Ropegold có thể tương tác với các loại thuốc khác làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hay gia tăng tác dụng phụ của thuốc. Vì vậy cần cung cấp thông tin cho bác sĩ về các loại thuốc, vitamin, sản phẩm thảo dược mà bệnh nhân đang sử dụng để được tư vấn hiệu quả. 

Bảo quan thuốc Ropegold

Để đảm bảo chất lượng thuốc nên bảo quản thuốc Ropegold ở dưới 250C bên cạnh đó có thể bảo quản thuốc trong điều kiện dưới 300C nhưng thời gian tối đa là trong vòng 2 tháng. Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh để trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời và chú ý để xa tầm tay trẻ nhỏ.

Thuốc Ropegold giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Giá thuốc Ropegold bao nhiêu? Thuốc Ropegold là thuốc kháng sinh phổ rộng được nhập khẩu từ hãng dược  ở Ý về Việt Nam. Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn/ để cập nhật giá thuốc cũng như tình hình thuốc Ropegold hiện nay.

Bệnh nhân có thể mua thuốc Ropegold ở đâu? 

Bạn còn có thắc mắc gì về thuốc Ropegold? Bạn muốn đặt mua thuốc Ropegold mà chưa biết điểm bán thuốc uy tín, chất lượng? Hay liên hệ ngay với hệ thống nhà thuốc AZ để được hỗ trợ:

Thuốc Ropegold mua ở đâu? Thuốc Ropegold được nhập khẩu từ Ý nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng thuốc trong nước là loại thuốc kê đơn. Nếu quý vị được kê đơn thuốc Ropegold có thể đến 1 số các cơ sở sau để mua thuốc:

*Văn phòng Hà Nội:

  • Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
  • Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
  • Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội

*Cơ sở Hòa Bình

  • Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
  • Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải)
  • Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)

Mua thuốc Ropegold online

Trong thời đại  ngày nay việc mua thuốc trực tuyến đang trở thành xu thế vì nó có thể giúp bạn mua thuốc nhanh gọn, an toàn đồng thời tiết kiệm được thời gian, chi phí.  Do đó nhà thuốc AZ chúng tôi cũng hỗ trợ để có thể giúp khách hàng mua thuốc online một cách nhanh chóng, thuận tiện.

Tại sao nên mua thuốc online tại hệ thống nhà thuốc AZ

Khi mua hàng tại hệ thống nhà thuốc AZ khách hàng sẽ được:

Đội ngũ dược sĩ có chuyên môn tư vấn mọi lúc mọi nơi

Đặt hàng oline dễ dàng, tiện lợi, tiết kiệm chi phí, thời gian cho khách hàng

Khách hàng có thể kiểm tra về thông tin, nguồn gốc, số lượng của thuốc khi nhận hàng trước lúc thanh toán.

Cách để nhận hỗ trợ, tư vấn và mua thuốc trực tuyến

Bạn có thể liên hệ với hệ thông nhà thuốc AZ qua:

Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0929.620.660; hoặc 098.522.6318

Hoặc qua các địa chỉ sau: 

Email: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ247

Website: https://nhathuocaz.com.vn/ #NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc, #Quaythuoc

Dược lực học và dược động học của thuốc Ropegold

Dược lực học

Thuốc Ropegold là loại kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng và  thuộc nhóm cephalosporin. Dạng thuốc uống là Cefuroxime axetil – một tiền chất của cefuroxime, chất này có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi  cào cơ thể thì  thuỷ phân thành cefuroxime nhờ tác dụng của enzym esterase thì mới có tác dụng.
Cefuroxime có hoạt tính kháng khuẩn ( diệt vi khuẩn ở giai đoạn phát triển và phân chia) do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc sẽ  bằng gắn vào các protein đích thiết yếu là các protein gắn penicillin – các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn như là enzym xúc tác trong giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp thành tế bào từ đó thành tế bào được tổng hợp sẽ bị yếu đi, không bền dưới tác dộng của áp lực thẩm thấu. Nguyên nhân kháng thuốc có thể  do biến đổi các protein gắn penicillin hoặc đến từ vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase. Cefuroxime có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và  đặc trưng chống lại được  nhiều tác nhân gây bệnh thông thường. Cefuroxime có đề kháng mạnh với beta-lactamase và tác dụng diệt vi khuẩn của Cefuroxime cũng phụ thuộc vào thời gian.

Dược động học

Thuốc Ropegold chưa thafg phầncefuroxime axetil là thuốc dạng uống, sau khi uống vào cơ thể  được hấp thu qua đường tiêu hóa nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và máu  sau đó phóng thích cefuroxime vào hệ tuần hoàn. Phụ thuộc vào sự có mặt của thức ăn và dạng bào chế của thuốc mà sinh khả dụng đường uống của thuốc sẽ có sự thay đổi.Hấp thu thuốc tốt nhất khi uống trong bữa ăn. Khi uống  cefuroxime axetil vào lúc đói sẽ có mức sinh khả dụng vào khoảng 37% còn nếu uống  ngay sau khi ăn hoặc uống trong bữa ăn thì sinh khả dụng đạt 52%. Tùy theo dạng viên hay hỗn dịch mà đạt nồng độ tối đa của cefuroxime trong huyết tương sẽ có sự thay đổi. Thuốc đạt nồng độ tối đa 4 – 6 microgam/ml vào khoảng 3 giờ sau khi uống hỗn dịch có chứa 250mg cefuroxime axetil. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của hỗn dịch uống đạt trung bình 71% nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc viên. Vì vậy, thuốc viên và hỗn dịch uống cefuroxime axetil không thể thay thế nhau qua tương đương mg/mg.

Cefuroxime (dưới dạng Cefuroxime natri) được dùng theo đường tiêm bắp,  tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 27 microgam/ml đạt được vào khoảng 45 phút sau khi tiêm bắp 750mg, và nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 50 microgam/ml đạt được vào khoảng 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750mg. Vẫn đo được nồng độ điều trị trong huyết thanh sau khi tiêm khoảng 8h.

Khoảng 33% đến 50% lượng cefuroxime trong máu liên kết với protein huyết tương. Cefuroxime phân bố rộng rãi đến các tổ chức và dịch trong cơ thể, xâm nhập vào cả tổ chức tuyến tiền liệt, vào được dịch màng phổi, đờm, dịch tiết phế quản, xương, mật, dịch rỉ viêm, dịch màng bụng, hoạt dịch và thủy dịch. Thể tích phân bố biểu kiến ở người lớn khỏe mạnh nằm trong khoảng từ 9,3 – 15,8 lít/1,73 m2. Tuy nhiên, cefuroxime chỉ đạt được nồng độ điều trị trong dịch não tủy khi tiêm tĩnh mạch trong trường hợp có viêm màng não. Thuốc có thể truyền từ mẹ sang con qua nhau thai (đối với phụ nữa mang thai) và có sự  bài tiết qua sữa mẹ.

Cefuroxime không bị chuyển hóa và được đào thải theo cơ chế lọc ở cầu thận và sự bài tiết ở ống thận. Nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương khoảng 1 – 2 giờ . Trong trường hợp suy thận, nửa đời thải trừ kéo dài hơn, dao động từ 1,9 đến 16,1 giờ, tùy thuộc vào mức độ suy thận. Nửa đời thải trừ của cefuroxime cũng kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh, tỷ lệ nghịch với số tuần tuổi của trẻ và đạt giá trị tương đương với giá trị ở người trưởng thành sau 3 – 4 tuần tuổi. Qua quá trình bài tiết thuốc vẫn đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Sau khi tiêm, hầu hết liều sử dụng thải trừ trong vòng 24 giờ, phần lớn thải trừ trong vòng 6 giờ. Probenecid ức chế thải trừ cefuroxime qua ống thận, làm cho nồng độ cefuroxime trong huyết tương tăng cao và kéo dài hơn. Một lượng rất nhỏ Cefuroxime được bài trừ qua mật. Thâm phân làm giảm nồng độ của cefuroxime trong huyết thanh. 

Các sản phẩm có cùng hoạt chất với thuốc Ropegold

Một hoạt chất dùng làm thuốc có thể có nhiều tên gọi khác nhau (các biệt dược) tuy nhiên chúng có thể thay thế cho nhau mà không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị bệnh. Khi tìm hiểu, các bạn có thể gặp các sản phẩm có cùng hoạt chất Cefuroxime với thuốc Ropegold như: Bifuroxim 125; Cefaxil 250; Cefutina tablets

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Nếu còn thắc mắc về bất cứ về thuốc Ropegold như: Thuốc Ropegold giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Ropegold ở đâu uy tín? Thuốc Ropegold xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Ropegold có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Ropegold chính hãng và thuốc Ropegold giả? Vui lòng liên hệ với NhathuocAZ theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. NhathuocAZ.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

Sản phẩm liên quan