Thuốc Remeclar 500 mg – Giá bao nhiêu, mua ở đâu uy tín?
Thuốc Remeclar 500 mg – Giá bao nhiêu, mua ở đâu uy tín?
Thuốc Remeclar 500 mg – Giá bao nhiêu, mua ở đâu uy tín?
Thuốc Remeclar 500 mg – Giá bao nhiêu, mua ở đâu uy tín?
Thuốc Remeclar 500 mg – Giá bao nhiêu, mua ở đâu uy tín?

Thuốc Remeclar 500 mg – Giá bao nhiêu, mua ở đâu uy tín?

1.999 đ
Danh mục: Thuốc kháng sinh
Chọn số lượng

Thuốc Remeclar 500 mg giá bao nhiêu? Thuốc Remeclar 500 mg mua ở đâu? Thuốc Remeclar 500 mg chứa hoạt chất Clarithromycin, là một loại kháng sinh nhóm Macrolid điều trị các trường hợp nhiễm trùng cho vi khuẩn như: Viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, da và mô mềm.

Thông tin cơ bản về thuốc Remeclar 500mg

  • Thành phần chính:
  • Công dụng: điều trị các trường hợp nhiễm trùng cho vi khuẩn.
  • Nhà sản xuất:
  • Số đăng ký:VN-5163-10
  • Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh
Thuốc Remeclar 500 mg điều trị các bệnh nhiễm trùng
Thuốc Remeclar 500 mg điều trị các bệnh nhiễm trùng

Thành phần của thuốc Remeclar 500mg

Thành phần trong mỗi viên Remeclar 500mg chứa:

  • Clarithromycin 500mg.

Dược động học và dược lực học

Dược lực học

  • Clarithromycin là một dẫn xuất bán tổng hợp của erythromycin A. Nó có tác dụng kháng khuẩn bằng cách liên kết với tiểu đơn vị ribosom của vi khuẩn nhạy cảm và ngăn chặn sự tổng hợp protein. Nó có tác dụng mạnh đối với nhiều loại sinh vật gram dương và gram âm hiếu khí và kỵ khí. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của clarithromycin nói chung thấp hơn hai lần so với MIC của erythromycin.

Dược động học

  • Hấp thu: Clarithromycin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa – chủ yếu ở hỗng tràng – nhưng trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu sau khi uống. Thức ăn làm chậm sự hấp thu của thuốc nhưng không ảnh hưởng đến sinh khả dụng. Do cấu trúc hóa học của nó (6-O-Methylerythromycin), clarithromycin có khả năng chống lại sự phân hủy bởi axit dạ dày. Sau khi dùng 500mg clarithromycin hai lần mỗi ngày, nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2,8 μg/ml.
  • Phân bố: Clarithromycin thâm nhập tốt vào các ngăn cơ thể với thể tích phân bố khoảng 200-400l. Nồng độ Clarithromycin trong một số mô cao hơn nhiều lần so với nồng độ thuốc trung bình trong máu. Mức độ tập trung thuốc ở cả amidan và mô phổi rất cao. Clarithromycin cũng thấm qua chất nhầy dạ dày. Clarithromycin liên kết khoảng 70% với protein huyết tương ở liều điều trị.
  • Chuyển hóa: Clarithromycin được chuyển hóa nhanh chóng và rộng rãi ở gan. Quá trình chuyển hóa diễn ra ở gan liên quan đến hệ thống cytochrome P450 thành các chất: N-demethyl clarithromycin, Decadinosyl clarithromycin và 14-hydroxy clarithromycin.
  • Thải trừ: Khoảng 20-40% clarithromycin được bài tiết dưới dạng hoạt chất không thay đổi trong nước tiểu. Tỷ lệ này được tăng lên khi tăng liều. Thêm 10% đến 15% được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa 14-hydroxy. Phần còn lại được bài tiết qua phân. Suy thận làm tăng nồng độ clarithromycin trong huyết tương, do đó cần xem xét giảm liều. Tổng độ thanh thải trong huyết tương được ước tính là khoảng 700 mL/phút (11,7 mL/s), với độ thanh thải qua thận là khoảng 170 mL/phút (2,8 mL/s).

Công dụng – Chỉ định của thuốc Remeclar 500mg

Thuốc Remeclar 500 mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Viêm họng do vi khuẩn
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng từ nhẹ đến trung bình
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn (được chẩn đoán đầy đủ)
  • Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính
  • Nhiễm trùng da và nhiễm trùng mô mềm ở mức độ nhẹ đến trung bình.
  • Kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn và thuốc làm lành vết loét thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori ở những bệnh nhân bị loét do Helicobacter pylori.

Liều dùng

  • Người lớn và thanh thiếu niên (12 tuổi trở lên)

– Liều lượng tiêu chuẩn: Liều thông thường là 250 mg x 2 lần / ngày (vào buổi sáng           và buổi tối)

– Điều trị liều cao (nhiễm trùng nặng): Liều thông thường có thể tăng lên 500 mg x            2 lần / ngày trong trường hợp nhiễm trùng nặng.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi:

– Không khuyến cáo sử dụng viên nén bao phim Clarithromycin cho trẻ em dưới 12           tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 30 kg.

Đối với trẻ em có trọng lượng cơ thể trên 30kg thì áp dụng theo liều lượng dành cho          người lớn.

  • Ở những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30 mL / phút, nên giảm một nửa liều clarithromycin, tức là 250 mg x 1 lần/ngày hoặc 250 mg x 2 lần/ngày trong những trường hợp nhiễm trùng nặng hơn. Không nên tiếp tục điều trị quá 14 ngày ở những bệnh nhân này.

Cách sử dụng thuốc hiệu quả

Thời gian điều trị bằng viên nén bao phim Clarithromycin phụ thuộc vào loại và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng và phải được bác sĩ xác định trong mọi trường hợp.

  • Thời gian điều trị thông thường là 7 đến 14 ngày.
  • Nên tiếp tục điều trị ít nhất trong 2 ngày sau khi các triệu chứng thuyên giảm.
  • Đối với nhiễm trùng Streptococcus pyogenes (liên cầu tan huyết beta nhóm A), thời gian điều trị phải kéo dài ít nhất 10 ngày.
  • Nên tiếp tục điều trị phối hợp để tiệt trừ nhiễm H. pylori trong 7 ngày.

Chống chỉ định của thuốc Remeclar 500mg

Thuốc Remeclar 500mg không được sử dụng trong những trường hợp nào?

  • Clarithromycin được chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất clarithromycin, với các macrolid khác hoặc với bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
  • Chống chỉ định dùng đồng thời clarithromycin và bất kỳ hoạt chất nào sau đây: astemizole, cisapride, pimozide và terfenadine vì điều này có thể dẫn đến kéo dài QT (kéo dài QT bẩm sinh hoặc được ghi nhận) và rối loạn nhịp tim, bao gồm nhịp nhanh thất, rung thất và Torsade de Pointes.
  • Chống chỉ định dùng đồng thời với ticagrelor hoặc Renolazine.
  • Chống chỉ định dùng đồng thời clarithromycin và ergotamine hoặc dihydroergotamine, vì điều này có thể dẫn đến ngộ độc ergot.
  • Không nên dùng clarithromycin cho những bệnh nhân có tiền sử QT kéo dài hoặc rối loạn nhịp tim thất, bao gồm xoắn đỉnh.
  • Clarithromycin không nên dùng đồng thời với các chất ức chế HMG-CoA reductase (statin) được chuyển hóa nhiều bởi CYP3A4 (lovastatin hoặc simvastatin), do làm tăng nguy cơ mắc bệnh cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân.
  • Clarithromycin không nên dùng cho bệnh nhân bị hạ kali máu (nguy cơ kéo dài thời gian QT).
  • Clarithromycin không được dùng cho bệnh nhân suy gan nặng kết hợp với suy thận.
  • Cũng như các chất ức chế CYP3A4 mạnh khác, không nên dùng Clarithromycin cho bệnh nhân đang dùng colchicine.

Thận trọng

  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

  • Chống chỉ định dùng đồng thời clarithromycin và bất kỳ hoạt chất nào sau đây: astemizole, cisapride, pimozide và terfenadine vì điều này có thể dẫn đến kéo dài QT (kéo dài QT bẩm sinh hoặc được ghi nhận) và rối loạn nhịp tim, bao gồm nhịp nhanh thất, rung thất và Torsade de Pointes.
  • Chống chỉ định dùng đồng thời với ticagrelor hoặc Renolazine.
  • Chống chỉ định dùng đồng thời clarithromycin và ergotamine hoặc dihydroergotamine, vì điều này có thể dẫn đến ngộ độc ergot.
  • Clarithromycin không nên dùng đồng thời với các chất ức chế HMG-CoA reductase (statin) được chuyển hóa nhiều bởi CYP3A4 (lovastatin hoặc simvastatin), do làm tăng nguy cơ mắc bệnh cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân.
  • Không nên dùng Clarithromycin cho bệnh nhân đang dùng colchicine.

Ngoài ra, Clarithromycin còn tương tác với nhiều thuốc khác, do đó hãy thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kì thuốc nào khi điều trị bằng Clarithromycin.

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Remeclar 500 mg

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Remeclar 500 mg là gì?

  • Mặc dù nói chung Clarithromycin được dung nạp tốt, cũng như tất cả các loại thuốc khác, thuốc này có thể gây ra một số phản ứng phụ ở một số người. Thông thường là buồn nôn, nôn, đau bụng và tiêu chảy.
  • Các phản ứng phụ ít gặp hơn như viêm miệng, viêm lưỡi, nhức đầu, rối loạn vị giác.
  • Các phản ứng ở mức độ khác nhau có thể xảy ra như nổi mày đay, phát ban nhẹ, phản ứng phản vệ và hiếm hơn là hội chứng Stevens-Jonhson ở những cơ địa mẫn cảm đặc biệt.
  • Rất hiếm gặp các rối loạn chức năng gan ở mức trầm trọng và suy gan gây tử vong.

Thuốc Remeclar 500mg giá bao nhiêu?

Thuốc Remeclar 500mg giá bao nhiêu? Thuốc Remeclar 500mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Remeclar 500mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.

Chúng tôi cam kết bán thuốc Remeclar 500mg với giá rẻ nhất, dao động từ 22.000đ – 27.000đ/viên.

Liên hệ 0929 620 660 để được tư vấn Remeclar 500mg giá bao nhiêu hoặc tham khảo tại website Nhà thuốc AZ . Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất.

Thuốc Remeclar giá bao nhiêu?
Thuốc Remeclar giá bao nhiêu?

Mua thuốc Remeclar 500mg ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

Mua thuốc Remeclar 500mg ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Remeclar 500mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Remeclar 500mg uy tín:

  • Nhà thuốc AZ – 201 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
  • Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
  • Văn phòng đại diện tại Hà Nội: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội.
Thuốc Remeclar mua ở đâu?
Thuốc Remeclar mua ở đâu?

Cách liên hệ mua nhanh và chính xác thuốc Remeclar 500mg

Bước 1: Gửi tin nhắn tên thuốc/ đơn thuốc qua Zalo, tin nhắn qua số 0929.620.660.

Bước 2: Gọi điện thoại số 0929.620.660 xác nhận để được xử lý nhanh.

Bước 3: Nhà thuốc AZ sẽ thông báo giá thành và phương thức vận chuyển tới quý khách.

Sản phẩm tương tự thuốc Remeclar 500mg 

Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có tác dụng tương tự thuốc Remeclar 500mg như:

  • Klacid 500mg – Pháp
  • Clarithro 500 – Việt Nam

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc điều trị hay về thuốc Remeclar 500mg như: Thuốc Remeclar 500mg giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Remeclar 500mg ở đâu uy tín? Thuốc Remeclar 500mg xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Remeclar 500mg có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Remeclar 500mg chính hãng và thuốc Remeclar 500mg giả? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

Sản phẩm liên quan