Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml là thuốc gì, Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?
Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml là thuốc gì, Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?
Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml là thuốc gì, Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?

Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml là thuốc gì, Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?

Liên hệ
Danh mục: Thuốc kháng sinh
Chọn số lượng

Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml được sản xuất bởi Facta Farmaceutici SPA – Ý chỉ định sử dụng trong các nhiễm trùng do những vi khuẩn nhạy cảm: viêm tai giữa, viêm phổi, viêm họng và viêm amidan.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml là thuốc gì?

Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml là một loại thuốc kháng sinh với thành phần hoạt chất chính là Cefaclor-loại kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin sử dụng đường uống. Tên hóa học của Ceclor: 3-chloro-7-D-(2-phenylglycinamido)-3-cephem-4-carboxylic acid monohydrate 

Thông tin của thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml

  • Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml được bào chế dưới dạng cốm pha hỗn dịch uống.
  • Thành phần có trong thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml 
  • Thành phần hoạt chất chính: Sau khi pha thuốc, 5mL hỗn dịch có chứa cefaclor monohydrate tương đương 125mg hoặc 250mg cefaclor.
  • Tá dược vừa đủ gồm:  Methyl Cellulose 15,Erythrosine Aluminium Lake,Sodium Lauryl Sulphate,  Xanthan Gum, Tinh bột,Dimethicone, Mùi vị dâu tây nhân tạo 52.312 AP 05.51, Sucrose.
  • Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml được đóng gói ở: hộp 1 lọ ceclor 60ml hoặc hộp 1 lọ ceclor 30ml.
  • Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml được sản xuất bởi Facta Farmaceutici SPA – Ý

Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml được chỉ định cho các trường hợp nào?

Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml được chỉ định cho các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm như:

  • Viêm tai giữa do H.influenzae, S.pneumoniae,  S.pyogenes, staphylococcus, (Streptococcus β tán huyết nhóm A) và M.catarrhalis.
  • Nhiễm trùng đường hố hấp dưới  cả viêm phổi, gây ra do  H.influenzae,S.pneumoniae, S.pyogenes (streptococcus β tán huyết nhóm A) cùng M.catarrhalis.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên  cả viêm họng và viêm amiđan gây ra bởi S.pyogenes (streptococcus β tán huyết nhóm A) cùng  M.catarrhalis.

Lưu ý: Penicillin là loại thuốc thường được chọn nhằm  điều trị và phòng ngừa nhiễm trùng do streptococcus, gồm  điều trị dự phòng thấp khớp. Hội Tim Hoa Kỳ đã đề nghị dùng amoxicillin như là một thuốc chuẩn mực để dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn trong những thủ thuật nha khoa, những thủ thuật tại miệng và đường hô hấp trên, penicillin V có thể chấp nhận được là một  thuốc thay thế để phòng ngừa nhiễm khuẩn huyết bởi streptococcus β tán huyết. Nói chung cefaclor có hiệu quả đtrong iều trị streptococcus ở đường tai mũi họng; tuy nhiên hiện nay chưa có những số liệu chắc chắn về hiệu quả của cefaclor trong việc phòng ngừa thấp khớp hoặc viêm nội tâm mạc nhiễm trùng.

  • Nhiễm trùng tiết niệu gồm viêm bể thận và viêm bàng quang do E.coli, Klebsiella spp, P.mirabilis, và cả tụ cầu coagulase âm tính.

Lưu ý: Cefaclor có hiệu quả trong các nhiễm trùng tiết niệu kể cả cấp tính lẫn mạn tính.

  • Nhiễm trùng da và cấu trúc da bởi  S.aureus và S.pyogenes ( loại Streptococcus β tán huyết nhóm A)
  • Viêm xoang
  • Viêm niệu đạo vì lậu cầu

Nên nuôi cấy và làm kháng sinh đồ nhằm xác định tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh với cefaclor.

Dược lý học lâm sàng 

Cefaclor  hấp thu rất tốt khi uống ở tình trạng đói. Tổng số thuốc được hấp thu giống nhau mặc dù bệnh nhân dùng lúc đói hay lúc no, tuy nhiên khi sử dụng thuốc chung với thức ăn nồng độ đỉnh chỉ đạt  50% – 75% so với nồng độ đỉnh đạt được khi người bệnh  nhịn đói, đạt được chậm hơn khoảng 45 – 60 phút. Sau khi sử dụng liều uống 250mg, 500mg, 1g, tại tình trạng đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh tương ứng là 7,13, và 23mg/L và  đạt được sau 30 – 60 phút. Khoảng 60 – 85% lượng thuốc được thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 8 giờ và một phần lớn thuốc được thải trừ trong 2 giờ đầu. Trong khoảng 8 giờ này, nồng độ đỉnh trong nước tiểu tương ứng sau khi uống thuốc với mức  250mg, 500mg, 1g đạt được là 600, 900, và 1.900mg/L. Thời gian bán hủy trung bình trong huyết thanh với người bình thường khoảng 1 giờ (từ 0,6 đến 0,9). với bệnh nhân có chức năng thận suy giảm thì thời gian bán hủy thường kéo dài hơn một chút. Ở người suy giảm hoàn toàn chức năng thận thì thời gian bán hủy trong huyết tương của dạng thuốc ban đầu là từ 2,3 đến 2,8 giờ. Đường thải trừ thuốc ở người bệnh  suy thận nặng chưa được xác định. Lọc máu sẽ làm giảm thời gian bán hủy của thuốc khoảng 25 – 30%.
Vi trùng học- Những thử nghiệm in vitro cho thấy rằng cephalosporin  tác dụng diệt khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào. Trong khi những thử nghiệm in vitro đã chứng minh được tính nhạy cảm của phần lớn những chủng vi khuẩn sau đây với cefaclor, thì hiệu quả lâm sàng đối với những  chủng không được đề cập trong phần Chỉ định và cách sử dụng lại chưa được biết.

Vi khuẩn hiếu khí, gram dương.

  • Staphylococcus, bao gồm những chủng tạo men penicillinase, coagulase dương tính và  coagulase âm tính (khi được thử nghiệm in vitro), có biểu hiện đề kháng chéo giữa cefaclor với methicillin. 
  • Streptococcus pneumoniae
  • Streptococcus pyogenes

Vi khuẩn hiếu khí, gram âm

  • Citrobacter diversus
  • Escherichia coli
  • Haemophilus influenzae, bao gồm những chủng tạo men β-lactamase, kháng ampicillin.
  • Klebsiella spp
  • Neisseria gonorrhoeae
  • Proteus mirabilis
  • Moraxella (Branhamella) catarrhalis

Vi khuẩn kỵ khí

  • Bacteroides spp ( trừ Bacteroides fragilis).
  • Peptococcus niger
  • Peptostreptococcus spp
  • Propionibacteria acnes.

Chú ý: Staphylococcus kháng methicillin và phần lớn các chủng enterococcus (Enterococcus feacalis [trước đây gọi là Streptococcus feacalis] và Enterococcus faecium [trước đây gọi là Streptococcus faecium]) đề kháng với cefaclor và các loại cephalosporin khác. Cefaclor không tác động trên phần lớn những chủng Enterobacter spp, Morganella morganii, Serratia spp, Proteus vulgaris và Providencia rettgeri. Cefaclor không tác động trên Pseudomonas spp hoặc là Acinetobacter spp.

Chống chỉ định của thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml với đối tượng nào?

Chống chỉ định của thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml với các đối tượng bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với loại kháng sinh thuộc nhóm cefalosporin.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml

Liều lượng và cách sử dụng của thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml

Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml (Chai) được sử dụng qua đường uống.

Ceclor 125mg cách pha như thế nào?

Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml (Chai) được bào chế dưới dạng cốm pha hỗn dịch uống nên bệnh nhân dùng theo đường uống.
Bệnh nhân tiến hành pha cốm với nước tạo hỗn dịch uống.
Tuân thủ các chỉ định về liều dùng và cách sử dụng thuốc.

Liều lượng thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml (Chai):

Người lớn- Liều sử dụng thông thường uống 250mg mỗi 8 giờ. 

  • Đối với bệnh viêm phổi và viêm phế quản, sử dụng 250mg, 3 lần mỗi ngày.
  • Đối với bệnh viêm xoang, sử dụng  250mg, và 3 lần mỗi ngày trong khoảng 10 ngày.
  • Đối với các nhiễm trùng trầm trọng hơn (như viêm phổi) hoặc là  nhiễm trùng do những vi khuẩn khác ít nhạy cảm hơn, có thể tăng liều của thuốc Celor lên gấp đôi. Liều 4g/ngày đã được sử dụng một cách an toàn cho người bình thường trong vòng khoảng  28 ngày, tuy nhiên liều thuốc Celor tổng cộng hàng ngày không nên vượt quá lượng này.
  • Để điều trị bệnh viêm niệu đạo cấp do lậu cầu ở cả nam và nữ, sử dụng một liều duy nhất 3g và phối hợp với 1g probenecid.

Trẻ em- Liều thông thường uống 20mg/kg/ngày và  chia ra mỗi 8 giờ. 

  • Đối với bệnh viêm phế quản và viêm phổi, sử dụng liều 20mg/kg/ngày và chia làm 3 lần. 
  • Đối với  những  nhiễm trùng trầm trọng hơn, bệnh viêm tai giữa, và các nhiễm trùng do vi khuẩn ít nhạy cảm nên sử dụng  liều 40mg/kg/ngày và chia làm nhiều lần uống. Liều tối đa trong 1 ngày là 1g/ngày.

Cách sử dụng Cefaclor dạng hỗn dịch

Liều 20mg/kg/ngày.

-Ghi chú: muỗng café (mcf)

-Trọng lượng trẻ  Loại 125mg/5ml   Loại 250mg/5ml

  • 9kg       ½ mcf, 3 lần/ngày
  • 18kg     1 mcf, 3 lần/ngày  ½ mcf, 3 lần/ngày

-Liều 40mg/kg/ngày

-Trọng lượng trẻ  Loại 125mg/5mL Loại 250mg/5mL

  • 9kg    1 mcf, 2 lần/ngày    ½ mcf, 2 lần/ngày
  • 18kg    1 mcf, 2 lần/ngày

Điều trị bệnh viêm tai giữa và viêm họng, tổng liều thuốc hàng ngày có thể chia làm 2 lần, cách 12 giờ/lần.

Cefaclor có thể sử dụng cho bệnh nhân suy thận, trong trường hợp này thường không cần điều chỉnh liều.

Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10 – 50mL/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.

Trong điều trị nhiễm trùng bởi streptococcus β tán huyết, nên sử dụng Cefaclor ít nhất 10 ngày

Lưu ý khi sử dụng thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml 

Chú ý đề phòng trước khi sử dụng thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml: TRƯỚC KHI ĐIỀU TRỊ VỚI THUỐC  CEFACLOR, CẦN HỎI KỸ XEM TRƯỚC ĐÂY NGƯỜI BỆNH CÓ TIỀN SỬ PHẢN ỨNG QUÁ MẪN VỚI CEPHALOSPORIN, CEFACLOR, PENICILLIN HOẶC NHỮNG THUỐC KHÁC KHÔNG. NẾU PHẢI SỬ DỤNG CEFACLOR CHO NHỮNG BỆNH NHÂN NHẠY CẢM VỚI PENICILLIN, NÊN THẬN TRỌNG VÌ ĐÃ GHI NHẬN CÓ PHẢN ỨNG DỊ ỨNG CHÉO GỒM PHẢN ỨNG CHOÁNG PHẢN VỆ GIỮA NHỮNG KHÁNG SINH NHÓM β LACTAM

Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với cefaclor, nên ngưng sử dụng thuốc. Khi cần thiết, cần phải điều trị bệnh nhân với những loại thuốc thích hợp: những amin co mạch, kháng histamin hoặc corticosteroid.

Các kháng sinh  gồm cefaclor nên được sử dụng cẩn thận cho nhữngbệnh nhân đã có một dạng dị ứng nào đó, đặc biệt  dị ứng với thuốc.

Viêm kết tràng giả mạc được báo cáo xảy ra với hầu hết những kháng sinh phổ rộng (bao gồm những macrolide, những penicillin bán tổng hợp, và những cephalosporin). Vì vậy việc cân nhắc chẩn đoán bệnh nhân bị tiêu chảy khi sử dụng kháng sinh rất quan trọng. Chứng viêm kết tràng  có thể từ nhẹ đến nặng đe dọa tính mạng của người bệnh. Thể nhẹ thường chỉ cần ngưng sử dụng thuốc. Thể trung bình đến nặng cần đến những biện pháp điều trị thích hợp.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml (Chai): Sử dụng cefaclor kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các chủng không nhạy cảm. Người bệnh cần được theo dõi cẩn thận. Trong trường hợp có bội nhiễm, cần có biện pháp điều trị thích hợp.

Người ta đã báo cáo rằng phản ứng Coombs trực tiếp dương tính có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng kháng sinh cephalosporin. Lưu ý rằng kết quả dương tính có thể do thuốc, ví dụ trong các nghiên cứu huyết học hoặc các xét nghiệm phản ứng chéo khi cần truyền các kháng nguyên thứ cấp. Hoặc xét nghiệm Coombs của trẻ sơ sinh có mẹ được dùng kháng sinh nhóm cephalosporin trước khi sinh.

Cần thận trọng khi dùng cefachlor cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Vì thời gian bán thải của cefachlor ở bệnh nhân vô niệu là 2,3 đến 2,8 giờ, nên thường không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân rối loạn chức năng thận nặng hoặc trung bình. Trong những trường hợp này, có rất ít kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng cefaclor và cần theo dõi lâm sàng và xét nghiệm cẩn thận.

Cần thận trọng khi kê đơn kháng sinh chứa cephalosporin cho bệnh nhân bị rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

Tác dụng của thuốc đối với các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm.

Bệnh nhân dùng Cefaclor có thể có kết quả xét nghiệm đường niệu dương tính giả khi thử với viên nén Clinitest, dung dịch của Benedict và Fehling, nhưng với testape thì không. (Dải thử nghiệm Enzyme Glucose, USP).

Có một số báo cáo về việc tăng tác dụng chống đông máu khi sử dụng kết hợp cefachlor và thuốc chống đông đường uống (xem phần Tác dụng phụ).

Giống như các kháng sinh beta-lactam khác, probenecid ức chế bài tiết cefachlor qua thận.

Khả năng gây ung thư, khả năng gây đột biến, ảnh hưởng đến quá trình sinh đẻ-Chưa có nghiên cứu nào được thực hiện để xác định khả năng gây ung thư và khả năng gây đột biến. Các nghiên cứu về khả năng sinh sản không cho thấy bằng chứng về rối loạn sinh sản.

Sử dụng ở trẻ em-Chưa rõ tính an toàn và hiệu quả của cefaclor ở trẻ em dưới 1 tháng.

Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml có sử dụng được cho phụ nữ có thai và các bà mẹ cho con bú hay không?

Sử dụng trong thời kỳ mang thai-Các nghiên cứu về khả năng sinh sản được thực hiện trên chuột nhắt và chuột cống với liều gấp 12 lần liều tối đa ở người, và chồn hương với liều gấp 3 lần liều tối đa ở người không cho thấy bằng chứng nào về việc mang thai. Hừ! cefaclor. Tuy nhiên, các nghiên cứu được quản lý tốt trên phụ nữ mang thai chưa đầy đủ. Các nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán phản ứng của con người, vì vậy thuốc này chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi có vẻ cần thiết.

Bà mẹ cho con bú-Sau khi dùng liều 500 mg, một lượng nhỏ cefaclor được phát hiện trong sữa mẹ. Nồng độ sữa trung bình lần lượt là 0,18, 0,20, 0,21, 0,16 mg / L ở 2, 3, 4 và 5 giờ. Sau một giờ, nồng độ của sữa không đáng kể, chỉ ở dạng vết. Chưa rõ tác dụng đối với trẻ bú mẹ. Thận trọng khi dùng cefaclor cho bà mẹ đang cho con bú.

Xử lý trong trường hợp sử dụng quá liều thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml

Trong trường hợp sử dụng quá liều thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml Các dấu hiệu và triệu chứng có thể xảy ra là: Các triệu chứng ngộ độc khi dùng cefaclor bao gồm buồn nôn, nôn, đau bụng trên và tiêu chảy. Mức độ nghiêm trọng của đau bụng trên và tiêu chảy phụ thuộc vào liều lượng. Nếu các triệu chứng bổ sung xuất hiện, đó có thể là phản ứng thứ phát với bệnh lý có từ trước, phản ứng dị ứng hoặc ảnh hưởng của độc tính đồng thời khác.

Xử lý-Điều trị quá liều đòi hỏi phải xem xét khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường của bệnh nhân.

Bạn không cần thiết phải rửa dạ dày ngoại trừ việc uống gấp 5 lần bình thường.

Nó bảo vệ đường thở của bệnh nhân, hỗ trợ thông khí và cung cấp nước. Theo dõi và duy trì cẩn thận các dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân, khí máu, điện giải huyết thanh,… Than hoạt tính có thể làm giảm hấp thu thuốc ở đường tiêu hóa. Cách này thường hiệu quả hơn việc gây nôn hoặc rửa dạ dày. Cân nhắc sử dụng than hoạt thay cho rửa dạ dày hoặc kết hợp cả hai. Uống than hoạt nhiều liều liên tiếp có thể làm tăng thải trừ thuốc đã hấp thu. Khi dùng thuốc rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt, cần bảo vệ đường thở của bệnh nhân. Các biện pháp khác như thuốc lợi tiểu mạnh, thẩm phân phúc mạc, thẩm tách máu và chạy thận nhân tạo bằng than hoạt chưa được chứng minh là có hiệu quả trong điều trị quá liều cefaclor.

Tác dụng phụ của thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml 

Sau đây là những tác dụng phụ liên quan đến việc sử dụng cefaclor. Hãy cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn mà bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml.

Là phát ban giống bệnh sởi (1/100 trường hợp), phản ứng quá mẫn đã được báo cáo ở khoảng 1,5% bệnh nhân. Các phản ứng ngứa, nổi mề đay và Coombs dương tính xảy ra với ít hơn 1/200 trường hợp của mỗi loại.

Các trường hợp phản ứng giống bệnh huyết thanh có thể đã được báo cáo khi sử dụng cefaclor. Đặc điểm của phản ứng này bao gồm ban đỏ đa dạng, phát ban và các triệu chứng da khác liên quan đến viêm khớp / đau khớp, có hoặc không kèm theo sốt. Các phản ứng này khác với bệnh huyết thanh cổ điển ở chỗ hiếm khi liên quan đến bệnh lý nổi hạch hoặc protein niệu, không có trong máu của các phức hợp miễn dịch và không có di chứng. Đôi khi, các triệu chứng riêng lẻ có thể xuất hiện, nhưng chúng không đáp ứng như bệnh huyết thanh. Các nghiên cứu sâu hơn đang được tiến hành, nhưng các phản ứng như bệnh huyết thanh dường như là do phản ứng quá mẫn và phổ biến hơn trong và sau khi điều trị bằng cefachlor thứ hai (hoặc sau đó).

Những phản ứng này được báo cáo ở trẻ em nhiều hơn người lớn và dao động từ 1/200 (0,5%) trong một thử nghiệm chuyên sâu đến 2 / 8,346 (0,024%) trong tất cả các thử nghiệm lâm sàng (lâm sàng). Tỷ lệ trẻ em trong thử nghiệm là 0,055%). ) 1 / 38,000 (0,003%) cho các báo cáo ngẫu nhiên. Các dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và giảm dần trong những ngày kể từ khi ngừng thuốc. Bệnh nhân có thể đã nhập viện vì những phản ứng này, nhưng thời gian nằm viện thường ngắn (trung bình 2-3 ngày được báo cáo theo dõi sau tiếp thị). Ở những bệnh nhân cần nhập viện, các triệu chứng từ nhẹ đến nặng, trong đó các triệu chứng nghiêm trọng nhất xảy ra ở trẻ em. Thuốc kháng histamine và glucocorticoid có thể giúp giảm bớt các dấu hiệu và triệu chứng này. Không có báo cáo về di chứng nghiêm trọng.

Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng hơn như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, và phản vệ hiếm khi được báo cáo. Các triệu chứng như sốc phản vệ có thể biểu hiện thành các phản ứng riêng biệt như phù mạch, khó chịu, phù (phù mặt và tay chân), khó thở, dị cảm, ngất và giãn mạch. Phản ứng phản vệ có thể phổ biến hơn ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin. Phản ứng quá mẫn có thể kéo dài hàng tháng, nhưng cực kỳ hiếm.
Các triệu chứng tiêu hóa xảy ra ở khoảng 2,5% bệnh nhân và thường là tiêu chảy (1/70 trường hợp). Viêm ruột giả mạc có thể xảy ra cả trong và sau khi điều trị kháng sinh. Buồn nôn và nôn hiếm khi xảy ra.

Cũng như với một số penicillin và cephalosporin khác, bệnh viêm gan nhẹ và vàng da ứ mật hiếm khi được báo cáo.

Các tác dụng khác có thể liên quan đến liệu pháp kháng sinh bao gồm tăng bạch cầu ái toan (1/50 bệnh nhân), ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, hiếm khi giảm tiểu cầu và viêm thận kẽ. Bạn có thể thấy sự phục hồi.

Các tác dụng khác không chắc có liên quan đến thuốc là:

Hệ thần kinh trung ương-Tăng động có hồi phục, lo lắng, hồi hộp, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và buồn ngủ đã được báo cáo, nhưng hiếm gặp.
Các bất thường trong phòng thí nghiệm tạm thời cũng đã được báo cáo, tuy chưa xác định rõ nguyên nhân nhưng cũng được liệt kê làm thông tin tham khảo cho các thầy thuốc.
Gan-Tăng nhẹ AST (SGOT), ALT (SGPT) hoặc phosphatase kiềm (1/40)
Cơ quan tạo máu – Giống như các kháng sinh nhóm β-lactam khác, điều trị tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu thoáng qua và hiếm khi thiếu máu tán huyết, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt và giảm bạch cầu. Khả năng hồi phục đáng kể về mặt lâm sàng.
Cũng có báo cáo về việc tăng thời gian prothrombin ở những bệnh nhân dùng cefaclor và kumadin có hoặc không có chảy máu lâm sàng.
Thận-Tăng nhẹ BUN hoặc creatinin huyết thanh (<1/500) hoặc kết quả nước tiểu bất thường (<1/200)

Tương tác của thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml 

Tương tác của thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml có thể gặp như: Mức độ hấp thu của cefachlor bị giảm sau 1 giờ khi dùng đồng thời với thuốc kháng acid có thành phần magie hydroxit hoặc nhôm hydroxit. Thuốc ức chế H2 không làm thay đổi tốc độ hoặc mức độ hấp thu của cefachlor. Giống như các kháng sinh beta-lactam khác, probenecid ức chế bài tiết cefachlor qua thận. Không có tương tác đáng chú ý nào khác được quan sát thấy trong thử nghiệm lâm sàng.
Bệnh nhân dùng Cefaclor có thể có kết quả xét nghiệm đường trong nước tiểu dương tính giả. Hiện tượng này xảy ra khi bệnh nhân dùng kháng sinh nhóm cephalosporin được thử nghiệm với dung dịch Benedict và Fehling, viên nén Clinitest.

Bảo quản thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml 

Bảo quản thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml (Chai) ở nhiệt độ phòng trong điều kiện nhiệt độ từ 15-30oC và để thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml (Chai) tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.

Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml giá bao nhiêu?

Giá thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml bao nhiêu? Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml là thuốc được sản xuất Facta Farmaceutici SPA – Ý có chứa thành phần Cefaclor sử dung trong điều trị các nhiễm trùng do những vi khuẩn nhạy cảm: viêm tai giữa, nhiễm trùng đường hô hấp dưới và cả  nhiễm trung đường hô hấp trên. Giá thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml (Chai) có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để cập nhật giá thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml cũng như tình hình thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml hiện nay.

Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml giá bao nhiêu?
Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml giá bao nhiêu?

Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml (Chai) mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml ở đâu? Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị. Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml chính hãng, uy tín:

Bạn có thể mua thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.

*Cơ sở Hà Nội:

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

*Cơ sở Hòa Bình

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Số 16 Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)

* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện trên và cần mua thuốc. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đủ các loại thuốc quý khách cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml như: Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml uy tín ở đâu? Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml chính hãng giá bao nhiêu? Ceclor Sus 125Mg 60Ml có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml chính hãng và thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Nhà thuốc AZ chúng tôi luôn luôn có một đội ngũ nhân viên, tư vấn viên chuyên nghiệp sẵn sàng hỗ trợ quý khách 24/24.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml (Chai) ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Nhà thuốc AZ đã mở rộng mạng lưới vận chuyển tới các tỉnh thành trên khắp cả nước, việc của bạn là chỉ cần để lại cho chúng tôi số điện thoại hoặc chụp lại đơn hàng, ngay lập tức hàng sẽ được gửi đến nhà bạn. Hiện nay, chúng tôi đang có chính sách vận chuyển toàn quốc, khách hàng khi nhận hàng có thể kiểm tra chất lượng rồi mới thanh toán cho bên vận chuyển.

Trước tình hình dịch bệnh Covid 19 đang diễn biến ngày càng phức tạp nhiều bệnh nhân không thể ra ngoài cũng như đến bệnh viện để mua thuốc. Hiểu được những khó khăn đó, chúng tôi đã phát triển hệ thống vận chuyển thuốc đến tận cửa cho quý bệnh nhân, chỉ cần bệnh nhân chụp lại đơn thuốc và gửi cho chúng tôi bạn sẽ được giao hàng đến đúng địa chỉ mà bạn mong muốn trong thời gian sớm nhất có thể để phục vụ nhu cầu thiết yếu của quý khách hàng.

Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc và quan tâm đến bài viết này.

 

Sản phẩm liên quan