Thuốc Amlessa 4mg/10mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?
Thuốc Amlessa 4mg/10mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?
Thuốc Amlessa 4mg/10mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?
Thuốc Amlessa 4mg/10mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?

Thuốc Amlessa 4mg/10mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?

Liên hệ
Chọn số lượng

Thuốc Amlessa 4mg/10mg được biết đến là giải pháp thay thế hữu hiệu trong liệu trình điều trị tăng huyết áp vô căn hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định.Thuốc được bào chế sản xuất bởi KRKA, D.D., Novo mesto – Slovenia với hai thành phần chính Amlodipin và Perindopril.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Amlessa 4mg/10mg. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thông tin cơ bản về thuốc Amlessa 4mg/10mg gồm:

Tên biệt dược: Amlessa 4mg/10mg Tablets

Thành phần hoạt chất chính:

–   Perindopril tert-butylamin ( tương ứng 3,34 mg Perindopril) 4mg

–   Amlodipine ( ở dạng Amlodipine besilate) 10mg

Dạng bào chế thuốc: Viên nén.

Nhà sản xuất: KRKA,D.D., Novo Mesto/Slovenia.

Phân loại thuốc: Nhóm thuốc tim mạch – huyết áp.

Thuốc Amlessa 4mg/10mg là thuốc gì
Thuốc Amlessa 4mg/10mg là thuốc gì

Tác dụng – chỉ định của Amlessa 4mg/10mg.

Được dùng để điều trị thay thế trong tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh mạch vành ổn định, ở đối tượng đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipine ở hàm lượng tương tự.

Thuốc Amlessa 4mg/10mg chống chỉ định cho những trường hợp nào?

Liên quan đến perindopril:

–   Bị phù mạch tự phát hoặc do di truyền.

–   Các quý 2 và 3 của thai kỳ.

Liên quan đến amlodipine:

–   Hạ huyết áp mạnh.

–   Quá mẫn cảm với amlodipine hoặc với những dihydropyridine khác.

–   Trạng thái sốc, bao gồm có cả sốc tim.

–   Gây tắc nghẽn dòng chảy từ tâm thất trái (ví dụ hẹp nhiều ĐMC).

–   Gây cơn đau thắt ngực không ổn định ( trừ đau thắt ngực Prinzmetal).

–   Suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 4 tuần đầu).

Thuốc Amlessa 4mg/10mg có tác dụng phụ gì?

Sử dụng Amlessa có thể gặp các tác dụng phụ sau:

– Sưng phù mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc hầu và khó thở

– Choáng váng hoặc mệt nặng

– Nhịp tim nhanh thất thường và không đều.

Các tác dụng phụ khác gồm:

– Thường gặp (< 1/10, > 1/100): nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, cảm giác kiến bò và kim châm, rối loạn thị giác, buồn ngủ, ù tai, đánh trống ngực (nhịp tim quá nhanh), bừng đỏ ( có cảm giác nóng ở mặt), chóng mặt do huyết áp hạ, thở ngắn, ho, buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác,tiêu hóa khó, tiêu chảy, táo bón, các phản ứng dị ứng (như phát ban da, ngứa), bị co rút cơ, thấy cảm giác mệt mỏi, phù (sưng nề chân hoặc mắt cá chân).

– Ít gặp (< 1/100, > 1/1000): tính khí thất thường, rối loạn giấc ngủ, run, ngất (tạm mất ý thức), mất cảm giác đau, bị viêm mũi (ngạt mũi hay chảy nước mũi), thay đổi thói quen đại tiện, rụng tóc, da có các mảng đỏ hoặc mất màu, đau lưng, đau ngực,đau cơ hoặc khớp tăng nhu cầu tiểu tiện, đặc biệt về đêm thường khó ở, co thắt phế quản (cảm giác co thắt ngực, thở khò khè, thở ngắn), khô miệng, phù mạch (triệu chứng thở khò khè, sưng nề ở mặt và lưỡi), suy thận, tăng đổ mồ hôi, vú to ở đàn ông, liệt dương, tăng hoặc giảm thể trọng.

– Rất hiếm gặp (< 1/10000): lú lẫn, rối loạn tim mạch (nhịp tim không đều, cơn đau tim, cơn đau thắt ngực và đột quỵ), viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin (loại viêm phổi hiếm gặp), phát ban đỏ đa dạng (phát ban da thường được khởi phát với triệu chứng có vết đỏ, ngứa ở mặt, chân, tay), rối loạn về máu, dạ dày, tụy hoặc gan, bệnh thần kinh ngoại biên (bệnh làm mất cảm giác, đau, khó có thể kiểm soát cơ), tăng trương lực (tăng sự căng cơ bất thường), viêm mạch (viêm mạch máu da), phù nề lợi, tăng glucose-máu.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Amlessa 4mg/10mg một cách tốt nhất

Cách dùng:

Thuốc Amlessa 4mg/10mg Tablets được bào chế sản xuất ở dạng Viên nén nên được sử dụng bằng đường uống.

Để đảm bảo sử dụng có hiệu quả tốt nhất cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng: 

–       Đối tượng có bệnh thận và bệnh nhân cao tuổi:

Sự đào thải perindoprilat sẽ  bị giảm ở người cao tuổi và những người có bệnh thận. Vì vậy, việc theo dõi y tế định kỳ sẽ bao gồm cả kiểm tra thường xuyên creatinin và kali.

Có thể dùng được cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (Clcr) # 60ml/phút, và không thích hợp khi dùng cho đối tượng có độ thanh lọc creatinin (Clcr) <

Quá mẫn cảm với perindopril hoặc với bất cứ thuốc ức chế ACE khác.

Tiền sử phù mạch khi trước đây đã dùng thuốc ức chế ACE.

60ml/phút. Với những đối tượng này, khuyến cáo nên chỉnh liều theo từng cá thể theo mỗi thành phần của hợp chất.

Những thay đổi nồng độ amlodipine không tương quan với mức độ suy thận.

–       Với người có bệnh gan:

Chưa xác định được liều lượng cho đối tượng suy gan. Vì vậy, cần dùng thận trọng cho trường hợp này.

–       Trẻ em và thanh niên:

Không nên sử dụng cho trẻ em và thanh niên vì vẫn chưa xác định được hiệu lực và độ an toàn của perindopril và amlodipine (sử dụng riêng rẽ hay kết hợp) cho trường hợp này.;;;;;

Khuyến cáo cần nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Sử dụng Thuốc Amlessa 4mg/10mg cần lưu ý gì?

Lưu ý:

  • Đọc kỹ các hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
  • Người tham gia lái xe và vận hành máy móc nên tham khảo ý kiến bác sĩ.

Thông tin thành phần

Dược lực học

Perindopril:

Là chất ức chế enzyme có tác dụng chuyển dạng angiotensin I thành angiotensin II (ACE: enzyme chuyển dạng angiotensin). Enzyme chuyển dạng (hoặc kinase) là một exopeptidase có tác dụng chuyển angiotensin I thành angiotensin II, chất gây co mạch và làm giáng hóa chất giãn mạch bradykinine để cho các heptapeptid bị mất hoạt tính. Khi ức chế ACE sẽ gây giảm angiotensin II trong huyết tương, kéo theo làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương (do ức chế sự phản hồi âm tính của việc tiết renin) và làm giảm sự tiết aldosterone. Vì ACE gây mất hoạt tính của bradykinine, dẫn tới ức chế ACE sẽ làm tăng hoạt tính của hệ kallikrein-kinin tại chỗ và toàn thân (và do vậy cũng làm hoạt hóa hệ prostaglandin). Có khả năng là do cơ chế này đã góp phần vào việc làm hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE và một phần nào đó chịu trách nhiệm về một số tác dụng phụ của perindopril (ví dụ: ho)

Perindopril tác động qua chất chuyển hóa của nó có hoạt tính là perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không ức chế in vitro hoạt tính của ACE.

Amlodipine

Amlodipine là làm chất ức chế dòng ion calci đi vào, thuộc nhóm dihydropyridine (chẹn kênh chậm hoặc đối kháng với ion calci) và ức chế dòng ion calci đi vào tim và cơ trơn của mạch máu. Cơ chế chống tăng huyết áp của amlodipine là do có tác dụng trực tiếp giúp giãn cơ trơn mạch máu. Cơ chế chính xác mà amlodipine có tác dụng giảm cơn đau thắt ngực chưa được xác định đầy đủ, nhưng amlodipine giúp giảm tổng gánh nặng thiếu máu cục bộ nhờ 2 tác dụng sau đây:

– Amlodipine có tác dụng giãn các tiểu động mạch ngoại biên và do đó làm giảm toàn bộ sự đề kháng ở ngoại biên do chống lại với sức co bóp của tim (hậu gánh). Vì tần số tim vẫn được duy trì ổn định, tim làm việc trong tình trạng không quá tải sẽ có tác dụng giảm sự tiêu thụ năng lượng ở cơ tim và làm giảm nhu cầu oxy cho tim.

– Cơ chế tác dụng của amlodipine có thể cũng là làm giãn các động mạch vành lớn và các tiểu động mạch vành, cả ở những vùng bình thường và những vùng thiếu máu cục bộ. Sự giãn mạch sẽ gây tăng cung cấp oxy ở cơ tim của bệnh nhân có co thắt động mạch vành (đau thắt ngực biến thể hoặc đau thắt ngực Prinzmental  ).

Dược động học:

Tốc độ và mức độ hấp thu của perindopril và amlodipine trong thuốc không khác nhau rõ rệt so với tốc độ và mức độ hấp thu của amlodipine và perindopril sử dụng riêng biệt trong từng viên nén.

Sau khi uống perindopril được hấp thu nhanh và nồng độ tối đa đạt sau 1 giờ. Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương là khoảng 1 giờ.

Perindopril là tiền chất. Có 27% liều perindopril vào được trong tuần hoàn ở dưới dạng chất chuyển hóa perindoprilat có hoạt tính. Nồng độ đạt đỉnh của perindoprilat trong huyết tương đạt sau khi uống perindopril 3 đến 4 giờ.

Thức ăn làm giảm  chuyển hóa sang perindoprilat nên hạn chế sinh khả dụng, vì vậy, cần uống perindopril arginine đúng 1 liều duy nhất trong ngày vào buổi sáng và uống trước bữa ăn.

Sự đào thải của perindoprilat sẽ bị giảm ở người cao tuổi và ở cả bệnh nhân có bệnh tim hoặc bệnh thận. Vì vậy, rất cần theo dõi lượng creatinin máu, kali trong máu.

Độ thanh lọc của perindoprilat qua việc thẩm tách là 70ml/phút.

Động học của perindopril thay đổi ở những bệnh nhân xơ gan: độ thanh lọc qua gan của dạng tiền chất (perindopril) sẽ giảm đi một nửa ở người xơ gan. Tuy nhiên, lượng perindoprilat được tạo hanh không bị giảm và do vậy không cần điều chỉnh liều dùng.

Sau khi uống với liều điều trị, amlodipine hấp thu tốt, đạt nồng độ cao nhất trong máu sau khi sử dụng 6-12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối là 64 đến 80%. Thể tích phân bố (Vd) vào khoảng 21 lít/kg. Sinh khả dụng của thuốc không hề bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nghiên cứu in vitro cho thấy khoảng 97,5% amlodipine lưu thông có gắn vào protein huyết tương. Amlodipine bị chuyển hóa phần lớn ở gan để tạo các chất chuyển hóa mất hoạt han. Khoảng 60% liều dùng sẽ thải qua nước tiểu, trong đó có 10% là amlodipine không chuyển hóa.

Sự thanh lọc của amlodipine có xu hướng giảm kéo theo tăng AUC đồng thời kéo dài thời gian bán thải ở bệnh nhân cao tuổi.

Với đối tượng bệnh thận có thể dùng được cho trường hợp có độ thanh lọc creatinin (ClCr) ≥ 60ml/phút, và không thích hợp khi sử dụng cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (ClCr) < 60ml/phút. Với những bệnh nhân này, khuyến cáo nên điều chỉnh liều theo từng cá thể  đối với mỗi hanh phần của thuốc.

Những thay đổi của nồng độ amlodipine không có tương quan với mức độ suy thận.

Với người suy giảm chức năng gan: cũng như tất cả các chất đối kháng calci, thời gian bán thải của amlodipine sẽ kéo dài ở đối tượng suy chức năng gan.

Bảo quản:

–   Bảo quản để tại nơi khô ráo, thoáng mát.

–   Nhiệt độ không quá 30°C.

–   Tránh bị chiếu trực tiếp ánh nắng mặt trời.

–   Để xa tầm với của trẻ em và vật nuôi.

Làm gì khi quên liều hoặc quá liều thuốc Amlessa 4mg/10mg?

Quên liều

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên sử dụng ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Amlessa 4mg/10mg Tablets quá lâu mà gần tới thời điểm sử dụng liều tới thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Amlessa 4mg/10mg Tablets cùng một thời điểm để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Tác dụng phụ thường  gặp nhất khi bị ngộ độc thuốc là hạ huyết áp gây cảm thấy choáng váng hoặc uể oải.
  • Xử trí: đặt bệnh nhân nằm ngửa và nâng cao chân.

Thuốc Amlessa 4mg/10mg giá bao nhiêu hiện nay?

Giá thuốc Amlessa 4mg/10mg bao nhiêu? Thuốc Amlessa 4mg/10mg được biết đến là giải pháp thay thế hữu hiệu trong liệu trình điều trị tăng huyết áp vô căn hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định. Giá thuốc hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận chuyển hàng và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược tại mỗi bệnh viện. Sự chệnh lệch này có thể khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo tại nhà thuốc chúng tôi.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.

Thuốc Amlessa 4mg/10mg giá bao nhiêu
Thuốc Amlessa 4mg/10mg giá bao nhiêu

                           

Thuốc Amlessa 4mg/10mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Amlessa 4mg/10mg ở đâu? Thuốc Amlessa 4mg/10mg hiện nay đã được phân phối tới hầu hết các hiệu thuốc, bệnh viện lớn cả nước, người bệnh cần cân nhắc lựa chọn các nhà thuốc uy tín để mua thuốc chất lượng, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng rồi dẫn tới tiền mất tật mang và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân. 

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu cho các bạn các địa chỉ bán thuốc rất uy tín (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) có cung cấp Amlessa 4mg/10mg chính hãng.

Bạn có thể mua Amlessa 4mg/10mg chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên cả nước cũng như trên website của nhà thuốc AZ chúng tôi.

*Cơ sở Hà Nội:

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

*Cơ sở Hòa Bình

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Số 16 Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)

* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện trên và cần mua thuốc. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đủ các loại thuốc quý khách cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ. 

Nếu còn thắc mắc về bất kỳ thuốc nào hay về Amlessa 4mg/10mg như Amlessa 4mg/10mg giá bao nhiêu? Mua Amlessa 4mg/10mg uy tín ở đâu, chính hãng giá bao nhiêu? Amlessa 4mg/10mg có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Amlessa 4mg/10mg chính hãng và giả? Hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660 để được các dược sĩ đại học có chuyên môn cao của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ một cách chính xác nhất.

Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua Amlessa 4mg/10mg ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ hiện nay đang có dịch vụ giao chuyển thuốc tới tận địa chỉ yêu cầu, quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ, số điện thoại liên lạc hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng cần mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được gửi đến tận nhà bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng có quyền kiểm tra về chất lượng, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng.

Hiện nay, trong tình hình dịch bệnh Covid 19 khó khăn, nhiều người bệnh không thể tự đi ra ngoài cũng như đến tận bệnh viện để mua thuốc được. Chúng tôi hiểu được những khó khăn đó nên nhà thuốc đã phát triển hệ thống vận chuyển hàng khắp toàn quốc, vì vậy bệnh nhân chỉ cần chụp lại đơn thuốc và gửi về cho chúng tôi thì bạn chắc chắn sẽ được giao đơn thuốc đến đúng địa chỉ mà mình mong muốn trong thời gian sớm nhất, phục vụ nhu cầu cấp bách nhất của quý khách hàng.

Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Amlessa 4mg/10mg của chúng tôi. 

 

 

 

Sản phẩm liên quan