Thuốc Midepime 2g là thuốc gì, giá bao nhiêu mua ở đâu
Thuốc Midepime 2g là thuốc dùng để điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhậy cảm gây ra không? Công dụng, liều dùng, chỉ định của thuốc Midepime 2g trong điều trị bệnh là gì? Thuốc Midepime 2g ngoài thị trường được bán với giá là bao nhiêu? Thuốc Midepime 2g mua ở đâu uy tín chính hãng?… Là những câu hỏi mà các bạn hay thắc mắc và cần câu trả lời nhất.
Thuốc Midepime 2g là thuốc dùng để điều trị bệnh gì?
Thuốc Midepime 2g được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm (trong ổ bụng, hô hấp, phụ khoa, máu,…) và được dùng dự phòng trong ngoại khoa.
Thông tin của thuốc Midepime 2g là:
- Thành phần chính có trong thuốc Midepime 2g là: Cefoxitin
- Hàm lượng: 2g
- Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng bột khô dùng để pha tiêm, truyền
- Quy cách đóng gói: hộp chứa 1 lọ thuốc dạng bột
- Công ty sản xuất thuốc: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân made in VIỆT NAM
- Công ty đăng ký thuốc: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân – Minh Dân Pharmaceutical Joint Stock Company
- Bảo quản: thuốc được bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ, tránh va đập.
Dược lực học của thuốc Midepime 2g là:
Hoạt chất Cefoxitin là một loại kháng sinh có trong nhóm cephalosporin thế hệ thứ hai. Hoạt chất này thường được chỉ định để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng trong các trường hợp trước, trong hoặc sau phẫu thuật.
Dược động học của thuốc Midepime 2g là:
Hoạt chất Cefoxitin là một cephalosporin thế hệ thứ hai, có cấu trúc khác với các cephalosporin khác do có thêm nhóm 7-β-methoxy gắn vào nhân của acid 7-β-aminocephalosporanic phổ rộng. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefoxitin ổn định với hầu hết các beta-lactamase của vi khuẩn Gram âm và Gram dương
Chỉ định của thuốc Midepime 2g là:
Thuốc Midepime 2g được chỉ định dùng để điều trị các bệnh sau:
-Bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng điển hình của hội chứng viêm đài bể thận.
-Người bị viêm đường hô hấp dưới như viêm phế quản mãn tính, viêm phổi bệnh viện hoặc viêm phổi mắc phải cộng đồng.
-Nhiễm khuẩn da và mô mềm, máu, ổ bụng trong viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn đường mật.
-Trẻ em và trẻ sơ sinh bị viêm màng não.
-Viêm nhiễm phụ khoa ở phụ nữ mọi lứa tuổi.
-Dùng phối hợp với một số kháng sinh khác ở bệnh nhân sốt do giảm bạch cầu.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Midepime 2g là:
Cách dùng
Hòa tan dung dịch pha tiêm vào lọ bột, sau đó lắc kỹ để thu được dung dịch đồng nhất.
Thuốc được dùng theo đường tiêm, có thể tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch trong 30 phút với liều lượng 1g hoặc 2g.
Liều dùng
Liều dùng tham khảo cho người trưởng thành và trẻ em trên 40kg:
-Bệnh nhân viêm đường tiết niệu nhẹ và vừa: Dùng liều 0,5-1g, cứ 12 giờ một lần, có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
-Bệnh nhân nhiễm khuẩn nhẹ và vừa (Không nhiễm khuẩn đường tiết niệu): Dùng thuốc với liều 1g, cứ 12 giờ một lần, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
-Bệnh nhân nhiễm trùng nặng: Dùng thuốc với liều 2g, cứ 12 giờ một lần, tiêm tĩnh mạch.
-Bệnh nhân nhiễm trùng rất nặng, đe dọa đến tính mạng: Dùng thuốc với liều 2g, cứ 8 giờ một lần, tiêm tĩnh mạch.
-Thời gian dùng Verapime 2g thường kéo dài từ 7-10 ngày, trường hợp nặng có thể dùng lâu hơn khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng tham khảo cho trẻ trên 2 tháng tuổi và cân nặng dưới 40kg:
-Bệnh nhân viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, sốt do giảm bạch cầu: Dùng liều 50 mg/kg, cứ 8 giờ một lần, đợt điều trị 7 – 10 ngày.
-Bệnh nhân viêm phổi, nhiễm khuẩn da – mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Dùng liều 50mg/kg, cứ 12 giờ một lần trong khoảng 10 ngày, trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể dùng các liều cách nhau 8 giờ.
Liều dùng tham khảo cho trẻ dưới 2 tháng tuổi:
-Dùng với liều 30mg/kg, cứ 12 giờ một lần, có thể cân nhắc khoảng cách giữa các liều là 8 giờ, dùng đường tĩnh mạch là tốt nhất.
Liều dùng tham khảo cho bệnh nhân mắc bệnh suy thận:
-Cần thận trọng điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinine huyết tương để tránh quá liều.
Chống chỉ định của thuốc Midepime 2g là:
Không dùng thuốc Midepime 2g cho người mẫn cảm với hoạt chất Cefoxitin, các kháng sinh khác thuộc nhóm beta-lactam hoặc các thành phần của thuốc.
Một số tác dụng phụ của thuốc Midepime 2g là:
Xin lưu ý và thông báo cho bác sĩ, dược sĩ khi xảy ra các tác dụng phụ sau:
-Phản ứng tại chỗ: Đau khi truyền tĩnh mạch, xơ cứng tĩnh mạch, ban đỏ hoặc tiết dịch. Đau, cứng và tăng nhạy cảm đau có thể xảy ra tại vị trí tiêm bắp.
-Phản ứng dị ứng: Phát ban trên da như viêm da tróc vảy, mề đay, ngứa, sốt hoặc nặng có thể gây phản ứng phản vệ dẫn đến tử vong.
-Tiêu hóa: cảm thấy buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
-Tim mạch: Hạ huyết áp.
-Máu: Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết và ức chế hoạt động của tủy xương. Một số trường hợp, chẳng hạn như bệnh nhân tăng ure huyết, có thể có kết quả dương tính giả trong xét nghiệm Coombs trực tiếp.
-Chức năng gan: Tăng thoáng qua nồng độ men gan trong máu (AST, ALT, LDH và phosphatase kiềm), vàng da.
-Chức năng thận: tăng creatinine huyết tương và/hoặc urê máu, suy thận.
-Một số tác dụng phụ khác là: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, phản ứng giống như các bênhj về bệnh huyết thanh, đau bụng, viêm đại tràng, rối loạn chức năng thận, nhiễm độc thận, kết quả dương tính giả mạo xét nghiệm glucose niệu, rối loạn chức năng gan bao gồm ứ mật, tăng bilirubin, xuất huyết , kéo dài thời gian prothrombin, thiếu máu toàn thân, mất bạch cầu hạt, bội nhiễm, viêm âm đạo kể cả viêm âm đạo do nấm.
Một số lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Midepime 2g là:
-Cần thông báo cho bác sĩ về tiền sử dị ứng, nếu có, với cefoxitin, cephalosporin, penicilin hoặc các thuốc khác trước khi bắt đầu điều trị.
-Tiêu chảy do Clostridium difficile đã được báo cáo với cefoxitin. Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn bị tiêu chảy trong khi dùng thuốc này.
-Bệnh nhân suy thận cần giảm liều do nguy cơ kéo dài và tăng nồng độ thuốc trong máu do suy giảm chức năng thận.
-Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm ruột.
-Không có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả ở bệnh nhi dưới 3 tháng tuổi, do đó không nên sử dụng cefoxitin cho đối tượng này.
-Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời kháng sinh nhóm cephalosporin với aminoglycosid do tăng nguy cơ độc tính trên thận.
Hoạt chất Cefoxitin đối phụ nữ đang có thai và phụ nữ đang cho con bú
-Phụ nữ có thai: Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết và theo chỉ định của bác sĩ, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc.
-Phụ nữ cho con bú bằng sữa mẹ: Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ nên thận trọng khi dùng cho đối tượng này, nếu thấy bất thường ở trẻ bú mẹ phải báo ngay cho bác sĩ, hoặc có thể ngưng dùng cho bà mẹ đang cho con bú. Trẻ bú bằng sữa mẹ trong thời gian dùng thuốc.
Tương tác của thuốc Midepime 2g là:
-Sử dụng đồng thời hoạt chất cephalosporin với aminoglycoside làm tăng độc tính trên thận.
-Nồng độ cefoxitin trong máu cao (>100 mcg/mL) có thể cản trở các xét nghiệm đo creatinine huyết thanh và nước tiểu bằng phản ứng Jaffe. Không nên phân tích creatinine huyết thanh trong vòng 2 giờ sau khi dùng Cefoxitin.
-Cephalosporin cản trở tác dụng chống đông máu của thuốc chống đông máu như phenindion, warfarin.
-Dùng đồng thời cefoxitin và probenecid đường uống ức chế bài tiết cefoxitin ở ống thận, dẫn đến nồng độ cefoxitin trong máu tăng và kéo dài.
-Nồng độ cefoxitin trong máu cao có thể ảnh hưởng đến việc định lượng 17-hydroxy-corticosteroid bằng phản ứng Porter-Sillber.
-Hoạt chất Cefoxitin có thể gây ra kết quả xét nghiệm glucose trong nước tiểu dương tính giả.
Các sản phẩm tương tự với thuốc Midepime 2g là:
Nếu bạn không tìm được thuốc Midepime 2g ở các nhà thuốc hoặc ở bệnh viện lớn. Bạn có thể thay thế sang các loại thuốc sau đây chúng có cùng công dụng với thuốc Midepime 2g là:
-Fisulty 2g
-Midepime 0.5g
-Midepime 1g
Thuốc Midepime 2g có tốt không?
Ưu điểm
-Tiện lợi, dễ dàng bảo quản và dễ sử dụng.
-Điều trị hiệu quả các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, mô mềm,…
-Dùng được cho những người tham gia lái xe và vận hành máy móc.
-Giá thành hợp lý.
Nhược điểm:
-Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú.
-Bạn có thể gặp phải tác dụng phụ khi sử dụng thuốc.
-Có thể gây phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá mức hoặc không đúng cách.
Giá của thuốc Midepime 2g là bao nhiêu?
Để mua được sản phẩm chính hãng, chúng tôi khuyến cáo mọi người nên đến trực tiếp các bệnh viện tuyến trên hoặc các nhà thuốc lớn. Tại đó, bệnh nhân sẽ được cung cấp thuốc Midepime 2g chất lượng. Tùy từng nơi bán mà giá thuốc Midepime 2g có thể chênh lệch nhau vài chục nghìn. Nhà thuốc AZ là 1 lựa chọn đáng tin cậy
Để biết thêm chi thông tin về giá thuốc Midepime 2g và các thuốc khác, vui lòng liên hệ số hotline của nhà thuốc chúng tôi là nhathuocaz số điện thoại 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng. Chúng tôi cam kết bán thuốc Midepime 2g uy tín giá tốt nhất.
Thuốc Midepime 2g mua ở đâu Hà Nội?
Thuốc Midepime 2g có bán tại các cơ sở thuộc hệ thống nhà thuốc AZ tại Hà Nội và tỉnh Hòa Bình
*Văn phòng đại diện :
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây
*Hệ thống nhà thuốc AZ
- Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành)
- Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải)
- Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
- Cơ sở 4: Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)
- Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình
Thuốc Midepime 2g bệnh nhân có thể mua ở các tỉnh thành khác (Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Huế,…) chúng tôi có chính sách vận chuyển toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền
Thuốc Midepime 2g mua ở đâu nhanh chóng và chính hãng?
Bước 1: Gửi tin nhắn tên thuốc/ đơn thuốc mà bạn cần mua qua Zalo, tin nhắn qua số 0929620660
Bước 2: Gọi trực tiếp đến số điện thoại số 0929620660 xác nhận để được xử lý đơn thuốc của bạn một cách nhanh nhất.
Bước 3: Nhà thuốc AZ sẽ thông báo giá thành và phương thức vận chuyển cho bạn một cách rõ rành trước khi bạn quyết định mua thuốc Midepime 2g. Chúc bạn tìm được địa chỉ mua bán thuốc Midepime 2g giá thành hợp lý và chất lượng tốt nhất thị trường.
Viêm màng não là gì?
Viêm màng não là tình trạng viêm màng não và khoang dưới nhện. Nó có thể được gây ra bởi nhiễm trùng, các điều kiện y tế khác hoặc phản ứng với thuốc. Mức độ nghiêm trọng của bệnh và mức độ nghiêm trọng của bệnh khác nhau tùy theo từng trường hợp. Các triệu chứng điển hình bao gồm đau đầu, sốt và cứng cổ, được chẩn đoán bằng xét nghiệm dịch não tủy.
Viêm màng não có nguy hiểm không?
Viêm màng não mủ là căn bệnh rất nguy hiểm, nó để lại nhiều hậu quả nặng nề không chỉ cho trẻ em mà cả người lớn. Bệnh gây tử vong nhanh nếu không được điều trị một cách kịp thời. Có nhiều nguyên nhân và triệu chứng khác nhau gây ra bệnh viêm màng nõa. Do đó, việc nhận biết sớm các dấu hiệu, triệu chứng của bệnh viêm màng não là rất cần thiết.
Các triệu chứng của bệnh viêm màng não là gì?
Bệnh viêm màng não mô cầu thường có các triệu chứng dễ nhầm lẫn với các bệnh viêm đường hô hấp, sốt siêu vi thông thường như sốt cao, chán ăn, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy hoặc ho, sổ mũi, nôn… Để phân biệt bệnh viêm màng não mô cầu với các bệnh viêm đường hô hấp thông thường khác, có thể dựa trên các dấu hiệu quan trọng sau:
Co giật: Người bệnh có thể co giật một phần của cơ thể như tay, chân, mắt, miệng hoặc cũng có thể co giật toàn thân. Một số trường hợp co giật đơn thuần do sốt cao hoặc rối loạn điện giải, nhưng cũng cần theo dõi trẻ có bị viêm màng não hay không.
Rối loạn ý thức: bệnh nhân dễ bị kích động, sau đó li bì, li bì, hôn mê.
Nhức đầu, nôn mửa, hoặc liệt mặt, liệt nửa người hoặc giảm khả năng vận động ở chân, tay hoặc nửa người.
Đối với trẻ sơ sinh: các dấu hiệu ban đầu thường không đặc hiệu và khó phân biệt với các bệnh nhiễm trùng khác. Người bệnh có thể sốt hoặc không sốt, kèm theo một trong các triệu chứng trên. Một số biểu hiện thần kinh thường gặp là lừ đừ, thóp phồng, co giật.
Có mấy loại viêm màng não?
Có 4 loại viêm màng não:
-Viêm màng não do não mô cầu
-Viêm màng não do các phế cầu khuẩn
-Viêm màng não do các virus, vi khuẩn đường ruột
-Viêm màng não do vi khuẩn Haemophilus influenzae typ B (Hib)
Cảm ơn các bạn đã quan tâm đến bài viết về thuốc Midepime 2g. Nhà thuốc AZ kính chúc quý vị có thật nhiều sức khỏe.
Nhathuocaz.com.vn bán và tư vấn thuốc kê đơn tại các bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện 108, bệnh viện nhiệt đới….