Thuốc Imidagi IMP 10mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?
Thuốc Imidagi IMP 10mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?
Thuốc Imidagi IMP 10mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?

Thuốc Imidagi IMP 10mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?

Liên hệ
Chọn số lượng

Thuốc Imidagi IMP 10mg dược phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, với thành phần chính là Imidapril hydroclorid. Đây là loại thuốc điều trị các bệnh về huyết áp hiệu quả, được dùng cho người bị tăng huyết áp và trong tăng huyết áp nhu mô thận. 

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Imidagi IMP 10mg. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thông tin cơ bản về thuốc Imidagi IMP 10mg bao gồm:

Tên biệt dược: Imidagi

Thành phần hoạt chất bao gồm: Imidagi IMP 10mg

Dạng bào chế thuốc: Viên nén

Quy cách đóng gói: Hộp 30 viên

Phân loại thuốc: Nhóm thuốc tim mạch

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Nước sản xuất: Việt Nam

SĐK: VD-33380-19

Thuốc Imidagi IMP 10mg là thuốc với công dụng – chỉ định gì?

Thuốc Imidagi được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và tăng huyết áp nhu mô thận.

Thuốc Imidagi IMP 10mg là thuốc gì
Thuốc Imidagi IMP 10mg là thuốc gì

Thuốc Imidagi IMP 10mg có tốt không?

Ưu điểm:

Thuốc có hiệu quả tốt trong điều trị tăng huyết áp.

Thuốc bào chế dạng viên nén tiện lợi sử dụng.

Nhược điểm:

Thuốc không dùng được cho phụ nữ có thai .

Độ an toàn của thuốc trên đối tượng trẻ em chưa được chứng minh.

Hướng dẫn sử dụng của thuốc Imidagi IMP 10mg 

Cách dùng:

Dùng 1 lần, dùng vào cùng thời gian mỗi ngày, uống 15 phút trước bữa ăn.

Liều dùng:

Khởi đầu 5 mg (tình trạng tụt huyết áp có thể xảy ra đối với một số bệnh nhân thì nên uống lúc đi ngủ).

Nếu cần, sau 3 tuần tăng liều đến 10 mg.

Người già; suy tim, gan, thận hoặc người đang dùng thuốc lợi tiểu: liều 2.5 mg (nên ngưng thuốc lợi tiểu từ 2-3 ngày trước khi bắt đầu dùng imidapril và sử dụng lại nếu như cần).

Liều duy trì là 10 mg.

Nếu huyết áp vẫn không kiểm soát được: tăng liều đến 20 mg (tối đa 10 mg ở người già).

Sử dụng thuốc Imidagi IMP 10mg cần lưu ý gì?

Lưu ý dùng Imidagi IMP 10mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng Imidagi cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Lưu ý dùng Imidagi IMP 10mg trên các đối tượng lái xe và vận hành thiết bị máy móc

Không sử dụng thuốc Imidagi trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật và sử dụng thận trọng khi vận hành máy móc.

Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Imidagi IMP 10mg

Nguy cơ hạ huyết áp: Imidapril có thể gây ra hạ huyết áp nặng, đặc biệt sau liều thuốc đầu tiên. Hạ huyết áp có các biểu hiện triệu chứng hiếm gặp ở các bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng và thường xảy ra hơn đối với các bệnh nhân có giảm khối lượng tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi tiểu ở liều cao, có chế độ ăn hạn chế muối, đang được thấm tách máu, tiêu chảy hoặc nôn. Các bệnh nhân này nên được giám sát rất chặt chẽ khi bắt đầu điều trị và sử dụng imidapril liều thấp 2,5 mg và hiệu chỉnh liều dùng thận trọng sau đó. Với bệnh nhân thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc bị bệnh mạch máu não, nên cân nhắc áp dụng mức liều dùng trên.

Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hoặc bị hẹp van hai lá hoặc bệnh lý phì đại cơ tim.

Một số rối loạn tạo máu được ghi nhận như là giảm bạch cầu và bạch cầu hạt (đặc biệt ở bệnh nhân có suy thận và ở trên bệnh nhân có rối loạn mạch máu collagen như bệnh Lupus ban đỏ và bệnh xơ cứng bì), giảm tiểu cầu và thiếu máu. Trong trường hợp cần phải sử dụng imidapril, cần thường xuyên xét nghiệm số lượng bạch cầu và xét nghiệm công thức bạch cầu trước khi bắt đầu điều trị, khoảng hai tuần một lần, trong ba tháng đầu và định kỳ kiểm tra ngay sau đó. Trong suốt quá trình điều trị, cần hướng dẫn cho bệnh nhân thông báo ngay cho bác sĩ khi có xuất hiện các dấu hiệu nhiễm khuấn (đau họng, sốt..).

Bệnh nhân bị suy thận: Bệnh nhân có Cl < 30 ml/phút thì không nên sử dụng imidapril. Cần giảm liều imidapril cho các bệnh nhân có Cl từ 30 – 80 ml/phút. Theo dõi chặt chẽ chức năng thận của bệnh nhân vào trong suốt quá trình điều trị. Suy thận liên quan đến các loại thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin chủ yếu xảy ra trên các bệnh nhân có suy tim nặng hoặc có bệnh thận tiềm tàng, gồm cả hẹp động mạch thận.

Bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc bị hẹp động mạch thận ở bệnh nhân còn một thận. Cần giám sát chặt chẽ khi bạn bắt đầu điều trị, sử dụng liều thấp, cần hiệu chỉnh liều thận trọng và theo dõi chức năng của thận.

Nguy cơ phù mạch thần kinh ở mặt, ở các chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc tại thanh quản có thể xảy ra bất kỳ lúc nào trong đợt điều trị. Những bệnh nhân đang điều trị thải lọc LDL bằng dextran sulfat, đang thấm tách máu với màng có hệ số lọc cao hoặc bệnh nhân đang được giải mẫn cảm nọc độc côn trùng (như ong, kiến..) do nguy cơ xảy ra phản ứng giả phản vệ.

Xơ gan vì nguy cơ vàng da ứ mật, bệnh viêm gan hoặc đang tiến triển thành hoại tử gan bùng phát và nó có thể gây ra tử vong.

Nguy cơ hạ huyết áp nặng, thậm chí tụt huyết áp kịch phát ở trên bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật lớn hoặc người đang được gây mê với các thuốc có tác dụng hạ huyết áp.

Nguy cơ tăng kali máu, đặc biệt trên các bệnh nhân suy thận, mắc đái tháo đường không được kiểm soát hoặc sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phấm bổ sung kali hoặc các thuốc khác cũng có khả năng tăng nồng độ kali huyết thanh (như là heparin). Nếu sử dụng imidapril cùng với bất kỳ thuốc nào kể trên, cần theo dõi định kỳ nồng độ kali ở trong huyết thanh.

Nguy cơ protein niệu, đặc biệt ở bệnh nhân bị suy thận mắc kèm. Bệnh nhân mắc đái tháo đường: Theo dõi chặt chẽ nồng độ đường huyết trên các bệnh nhân có tiền sử đã được điều trị bằng các loại thuốc điều trị đái tháo đường đường uống hoặc insulin ở trong tháng đầu tiên sử dụng imidapril.

Thận trọng khi sử dụng thuốc imidapril ở người cao tuổi, do khả năng nhạy cảm hơn đối với thuốc. Ở bệnh nhân trên 65 tuổi, nên đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị và sử dụng liều khởi đầu là 2,5 mg hàng ngày.

Thận trọng khi sử dụng imidapril ở trẻ em vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác lập

Chống chỉ định thuốc Imidagi IMP 10mg bao gồm những gì?

Không sử dụng thuốc Imidagi cho các đối tượng sau:

  • Mẫn cảm với imidapril hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử phù mạch máu khi sử dụng ACEI không rõ nguyên nhân hoặc di truyền.
  • Hẹp động mạch thận một hoặc hẹp hai bên.
  • Đang sử dụng insulin.
  • Tăng huyết áp do bị hẹp động mạch thận.
  • Suy thận (có ClCr < 10mL/phút).
  • Bệnh nhân được điều trị làm giảm LDL bằng dextran cellulose sulfate, được thẩm phân máu cùng với màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium.

Tác dụng phụ thuốc Imidagi IMP 10mg là gì?

Khi sử dụg Imidagi, có thể gặp một số tác dụng phụ sau: 

  • Giảm hồng cầu, huyết sắc tố, giảm hematocrit, tiểu cầu; 
  • Tăng số lượng bạch cầu ái toan.
  • Albumin niệu, tăng chỉ số BUN và creatinin.
  • Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt khi bệnh nhân đứng.
  • Đánh trống ngực.
  • Buồn nôn, khó chịu ở dạ dày và đau bụng.
  • Tăng GOT, GPT, Al-P, LDH và bilirubin toàn phần.
  • Phát ban, mẩn ngứa.
  • Ho, khó chịu cổ họng, bốc hỏa, tăng kali huyết thanh

Tương tác với thuốc Imidagi IMP 10mg 

Khi sử dụng Imidapril cùng các thuốc sau có thể xảy ra các tương tác sau

Thuốc chống tăng huyết áp thuộc nhóm chẹn beta, nhóm chẹn kênh calci dẫn chất của dihydropyridin: làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Bạn cần thận trọng và theo dõi chặt bệnh nhân khi dùng phối hợp 2 loại thuốc này.

Thuốc lợi tiểu: có thể gây hạ huyết áp nặng khi dùng liều imidapril đầu tiên, nhất là khi dùng thuốc lợi tiểu dùng ở liều cao. Suy thận, đặc biệt suy thận cấp tính đã được báo cáo khi phối hợp hai thuốc. Hạ kali máu do sử dụng các thuốc lợi tiểu thải kali vẫn có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời imidapril. 

Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Sử dụng các thuốc nhóm NSAIDs có thể làm tăng huyết áp trên những bệnh nhân đang dùng thuốc chống tăng huyết áp (gồm cả các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin) tuy rằng một số nghiên cứu cho thấy tương tác này không có ý nghĩa về mặt lâm sàng. Mức độ tương tác khác nhau giữa các thuốc NSAIDs nhưng khi phối hợp với indomethacin có thể gây ra tác dụng rõ rệt nhất. Dùng đồng thời NSAIDs và các loại thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin còn tăng nguy cơ suy thận và tăng kali trong huyết thanh. 

Lithi: làm tăng nồng độ lithi trong máu dẫn tới ngộ độc lithi. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân, giám sát biểu hiện của độc tính lithi và nồng độ lithi huyết tương.

Epoetin: Epoetin gây ra tăng huyết áp nên dùng đồng thời với imidapril làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc imidapril. Hiện chưa rõ liệu thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin có ảnh hưởng lên hiệu quả của epoetin hay không nhưng nó có thể sau vài tháng, tương tác mới xuất hiện. Về mặt lý thuyết, tác dụng cộng hợp tăng kali huyết thanh có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin với epoetin.

Thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm bổ sung có chứa kali: Dùng đồng thời với imidapril làm tăng kali trong huyết thanh, đặc biệt ở các bệnh nhân có suy thận mắc kèm. Không nên sử dụng đồng thời imidapril cùng với các thuốc khác có khả năng làm tăng kali máu, ngoại trừ trường hợp bệnh nhân có nồng độ kali huyết thanh thấp. Trong trường hợp cần thiết phải sử dụng đồng thời hai loại thuốc này, định kỳ theo dõi nồng độ kali trong huyết thanh của bệnh nhân

Điều kiện bảo quản thuốc Imidagi IMP 10mg 

Bảo quản thuốc Imidagi ở nơi khô thoáng, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp.

Thông tin thành phần

Dược lực học của Imidapril hydrochloride

Imidapril hydrochloride là loại muối hydrochloride của Imidapril và ethyl esther của chất ức chế men chuyển tác dụng kéo dài, imidaprilat, nó không chứa nhóm sulfhydryl. Imidapril là một tiền chất, sau khi được uống, được hoạt hóa sinh học do thủy phân gốc ethyl ester tạo thành imidaprilat. Imidaprilat là chất ức chế men chuyển mạnh với angiotensin có thời gian bán hủy dài nên cho phép mỗi ngày uống một lần.

Imidapril là một loại tiền chất được thủy phân sau khi uống và tạo Imidaprilat có hoạt tính ức chế men chuyển angiotensin. Imidaprilat sẽ ức chế tác dụng của men chuyển angiotensin được phân bố rộng rãi ở trong huyết tương và nhiều loại tế bào nội mô. Hiệu quả chống tăng huyết áp của thuốc Imidapril là do ức chế men chuyển angiotensin dẫn tới giảm angiotensin II, điều này trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra dãn mạch ngoại biên và giảm sức bền của mạch máu.

Tác dụng ức chế men chuyển angiotensin:

  • Chất chuyển hóa có hoạt tính imidaprilat gây ức chế cạnh tranh với hoạt động của men chuyển angiotensin có nguồn gốc xuất phát từ vỏ thận của lợn và huyết thanh người là phụ thuộc vào liều dùng.
  • Ở chuột cống, Imidapril và imidaprilat được uống sẽ ức chế tác dụng gây tăng huyết áp của angiotensin II tùy thuộc vào liều sử dụng.

Tác dụng chống tăng huyết áp của Imidapril:

  • Imidapril uống có tác dụng chống tăng huyết áp phụ thuộc liều dùng trên những chuột cống tăng huyết áp tự nhiên (SHR) và chuột cống được gây tăng huyết áp kiểu goldblatt (2K-1cRHR). Thuốc có tác dụng là làm giảm huyết áp nhẹ ở những chuột cống có giá trị huyết áp bình thường và không có tác dụng trên những chuột cống bị ép gây tăng huyết áp bằng DOCA/muối.
  • Cho chuột SHR uống imidapril trong vòng 2 tuần có tác dụng hạ huyếp áp ổn định và không có tác dụng lên nhịp tim.
  • Uống nhắc lại liều 5 đến 10 mg imidapril một lần mỗi ngày ở những bệnh nhân tăng huyết áp vô căn sẽ có tác dụng chống tăng huyết áp một cách ổn định và không có tác dụng lên thay đổi huyết áp trong 24 giờ.

Các tác dụng khác của Imidapril:

  • Lưu lượng máu thận và tốc độ lọc cầu thận sẽ tăng lên một cách có ý nghĩa trên chó sau khi sử dụng thuốc Imidapril hoặc Imidaprilat đường tĩnh mạch hay tại tá tràng.
  • Ở chuột SHR, điều trị kéo dài Imidapril từ 9 -10 tuần phòng ngừa được tăng huyết áp di truyền và cả bệnh phì đại tim do tăng huyết áp.

Dược động học của Imidapril hydrochloride

Imidapril có bốn chất chuyển hóa và trong đó Imidaprilat có hoạt tính dược lý học.

Hấp thu:

  • Sau khi uống liều duy nhất 10mg Imidapril với người khỏe mạnh, nồng độ imidapril trong huyết tương đạt cao nhất sau uống 2 giờ và đào thải khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là trong 2 giờ. 

Phân bố:

  • Imidaprilat đạt đỉnh cao nồng độ ở trong huyết tương vào khoảng 15ng/mL sau khi sử dụng từ 6 đến 8 giờ và được đào thải dần dần ra khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là trong 8 giờ. 

Chuyển hóa & đào thải:

  • Sau khi uống liều duy nhất 10mg Imidapril ở người khỏe mạnh, khoảng 25,5% liều imidapril được bài tiết vào trong nước tiểu trong vòng 24 giờ.

Tích lũy:

  • Nồng độ Imidaprilat trong huyết tương ổn định từ 3 – 5 ngày sau khi bắt đầu uống 10mg Imidapril với 1 lần/ngày và liên tục trong vòng 7 ngày ở những người khỏe mạnh; không thấy có dấu hiệu tích lũy thuốc. 
  • Ở những bệnh nhân có suy chức năng thận thì đỉnh nồng độ Imidaprilat trong huyết tương sẽ tăng lên, và sự đào thải ra khỏi huyết tương có thể chậm lại.

Thuốc Imidagi IMP 10mg giá bao nhiêu hiện nay?

Giá thuốc Imidagi IMP 10mg bao nhiêu? Thuốc Imidagi IMP 10mg dược phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, với thành phần chính là Imidapril hydroclorid. Đây là loại thuốc điều trị các bệnh về huyết áp hiệu quả, được dùng cho người bị tăng huyết áp và trong tăng huyết áp nhu mô thận. Giá thuốc Imidagi IMP 10mg hiện nay có thể có sự chênh lệch tùy thuộc vào mức giá vận chuyển hàng và mức giá trúng thầu thuốc của từng công ty tại mỗi bệnh viện, tuy nhiên mức chênh lệch của giá thuốc giữa các bệnh viện có thể nhiều.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ nhanh nhất hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.

Thuốc Imidagi IMP 10mg giá bao nhiêu
Thuốc Imidagi IMP 10mg giá bao nhiêu

Thuốc Imidagi IMP 10mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Imidagi IMP 10mg ở đâu? Hiện nay, thuốc Imidagi IMP 10mg đã được phân phối tới hầu hết bệnh viện lớn, nhỏ trên cả nước, người bệnh cần cân nhắc kĩ để lựa chọn các nhà thuốc uy tín và chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng dẫn đến nguy hại cho bản thân và gây ảnh hưởng đến kết quả điều trị. 

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu cho các bạn đọc các địa chỉ uy tín (Hiệu thuốc, Công ty Dược) cung cấp Imidagi IMP 10mg chính hãng.

Bạn có thể mua Imidagi IMP 10mg chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên web online của nhà thuốc AZ chúng tôi.

*Cơ sở Hà Nội:

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

*Cơ sở Hòa Bình

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Số 16 Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)

* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện trên và cần mua thuốc. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đủ các loại thuốc quý khách cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Lưu ý, khi quý khách mua các thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ. Sau đó, chúng tôi sẽ vận chuyển thuốc trên toàn quốc, khi nhận được đơn thuốc bạn sẽ được quyền kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán cho phía nhà thuốc chúng tôi.

Nếu còn thắc mắc về bất kỳ thuốc nào hay về Imidagi IMP 10mg như là Imidagi IMP 10mg giá bao nhiêu? Mua Imidagi IMP 10mg uy tín ở đâu, chính hãng giá bao nhiêu? Imidagi IMP 10mg có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Imidagi IMP 10mg chính hãng và giả? Hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660, bạn sẽ được đội ngũ dược sĩ đại học của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ, tư vấn miễn phí và chính xác nhất.

Nhà thuốc AZ của chúng tôi sẵn sàng phục vụ quý khách với một đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp và hỗ trợ khách hàng 24/7.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua Imidagi IMP 10mg ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ hiện đã mở rộng mạng lưới vận chuyển sản phẩm thuốc đến khắp các tỉnh thành phố, quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin liên lạc, địa chỉ, số điện thoại và chụp lại đơn hàng mà quý khách cần mua thì đơn hàng của bạn sẽ được gửi đến tận nhà bạn nhanh nhất có thể. 

Hiện nay, trong tình hình dịch bệnh Covid 19 đang diễn biến còn nhiều phức tạp, nhiều người bệnh không thể tự đến bệnh viện hay hiệu thuốc để mua thuốc dùng được. Chúng tôi hiểu được những khó khăn mà các bạn đang gặp phải nên nhà thuốc đã phát triển hệ thống vận chuyển thuốc toàn quốc. Hiện tại, bệnh nhân chỉ cần gửi đơn thuốc cho chúng tôi thì sẽ được giao đơn thuốc đến đúng địa chỉ mình yêu cầu trong thời gian sớm nhất, phục vụ nhu cầu thiết yếu nhất, cấp bách nhất của quý khách hàng.

Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng lựa chọn nhà thuốc AZ, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết Imidagi IMP 10mg của chúng tôi. 

 

Sản phẩm liên quan