

Thuốc Zentogout-40 là thuốc bán theo đơn được sản xuất Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM có chứa thành phần Febuxostat 40 mg dùng để điều trị bệnh gút- một loại bệnh do dư thừa acid uric trong cơ thể.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Jadenu. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Thông tin của thuốc Zentogout 40 mg
- Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM
- Phân loại thuốc: thuốc điều trị Gút
- Công dụng: điều trị bệnh gút- một loại bệnh do dư thừa acid uric trong cơ thể
- Dạng bào chế: viên nén hình lục giác màu trắng, một mặt co s gạch ngang, mắt kia có chữ DV
- Thành phần có trong mỗi viên nén zentogout-40 gồm:
-
- Febuxostat 40 mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể M101, poloxamer 407 (Lutrol ® F127), PEG 6000, hydroxypropylcellulose, croscarmelose natri, silicon dioxyd, magnesi stearat.
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên hoặc hộp 6 vỉ x 10 viên.
Thuốc Zentogout-40 chữa bệnh gì?
ZENTOGOUT-40 chứa hoạt chất là febuxostat được dùng để điều trị gút, một bệnh do dư thừa acid uric trong cơ thể. Ở một số bệnh nhân, lượng acid uric tích tụ trong máu và có thể không được hòa tan hết. Khi tình trạng này xảy ra, tinh thể urat có thể hình thành trong và xung quanh khớp và thận. Những tinh thể này có thể gây đau nặng, đột ngột, đỏ, nóng và sưng ở khớp (cơn gút). Nếu không được điều trị, các hạt tophi có thể hình thành ở xung quanh khớp. Hạt tophi có thể gây tổn thương khớp và xương. ZENTOGOUT-40 hoạt động bằng cách giảm nồng độ acid uric. Giữ nồng độ acid uric ở mức thấp bằng cách dùng febuxostat 1 lần/ ngày giúp ngăn sự hình thành tinh thể, và giảm triệu chứng theo thời gian. Giữ nồng độ acid uric đủ thấp trong một thời gian dài có thể làm nhỏ hạt tophi.
CHỈ ĐỊNH thuốc zentogout 40mg điều trị uric huyết cao mạn tính ở bệnh nhân đã bị lắng đọng tophi (có tiền sử hoặc đang có hạt tophi và/ hoặc viêm khớp do gút). Febuxostat được dùng cho người lớn.
Dược lực học
Cơ chế tác động
Acid uric là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa purin ở người và được tạo ra theo các bước hypoxanthin – xanthin – acid uric. Cả hai giai đoạn đó đều được xúc tác bởi xanthin oxidase (XO). Febuxostat là một dẫn xuất 2-arylthiazol có hoạt tính làm giảm acid uric huyết thanh bằng cách ức chế chọn lọc xanthin oxidase. Febuxostat là chất ức chế mạnh, chọn lọc, không purin của xanthin oxidase (NP-SIXO) với giá trị ức chế in vitro Ki < 1 nmol. Febuxostat cho thấy hoạt tính ức chế mạnh cả dạng oxy hóa và dạng khử của xanthin oxidase. Ở nồng độ điều trị febuxostat không ức chế các enzym khác tham gia vào quá trình chuyển hóa purin hay pyrimidin như: Guanin deaminase, orotat phosphoribosyltransferase, hypoxanthin guanin phosphoribosyltransferase, orotidin monophosphat decarboxylase hoặc purin nucleosid phosphorylase.
Dược động học
Ở người khỏe mạnh, Cmax và AUC của febuxostat tăng tỷ lệ thuận với liều trong khoảng liều 10 – 120 mg. Trong khoảng 120 – 300 mg, AUC tăng nhiều hơn so với độ tăng liều. Không có sự tích lũy đáng kể khi dùng liều từ 10 – 240 mg uống mỗi 24 giờ. Thời gian bán hủy trung bình của febuxostat (t2) khoảng 5 – 8 giờ.
- Hấp thu:
Febuxostat được hấp thu tốt (2 84%) và nhanh chóng (tmax 1,0 – 1,5 giờ). Sau khi uống đơn liều hoặc đa liêu 80 và 120 mg ngày một lần, Cmax khoảng 2,8 – 3,2 kg/ mL, và 5,0 – 5,3 kg/ mL, tương ứng. Sinh khả dụng tuyệt đối của các dạng viên febuxostat chưa được nghiên cứu. Sau khi uống với mức liều lặp lại 80 mg/ ngày hoặc đơn liều 120 mg, cùng với bữa ăn có nhiều chất béo, Cmax giảm 49% và 38%; AỤC giảm 18% và 16%, tương ứng. Tuy nhiên, về mức độ giảm nồng độ acid uric trong huyết thanh không thay đổi đáng kể trong thử nghiệm ( khoảng 80 mg đa liều). Febuxostat có thể sử dụng cùng với thức ăn hoặc không.
- Phân bố:
Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định (Vs F) của febuxostat là 29 – 75 L trong khoảng liều 10 – 300 mg. Gắn với protein huyết tương khoảng 99,2%, (chủ yếu với albumin), và không đổi với liều 80 và 120 mg. Chất chuyển hóa có hoạt tính liên kết với protein huyết tương khoảng từ 82 – 91%.
- Chuyển hóa:
Febuxostat được chuyển hóa mạnh bằng quá trình liên hợp bởi các hệ enzym uridin diphosphat glucuronosyltransferase (UDPGT) và quá trình oxy hóa thông qua hệ cytochrom P450 (CYP). Bốn chất chuyển hóa hydroxyl có hoạt tính đã được xác định, trong đó ba chất có trong huyết tương. Nghiên cứu trên ty thể gan người in vitro cho thấy những chất chuyển hóa oxy hóa được hình thành chủ yếu từ CYP1A2, CYP1A1, CYP2C8 hoặc CYP2C9 và glucuronid febuxostat được hình thành chủ yếu từ UGT 1A1, 1A8, và 1A9.
- Thải trừ:
Febuxostat được thải trừ qua gan và thận. Sau khi uống một liều 80 mg 4C-febuxostat, khoảng 49% liều dùng được thu hồi trong nước tiểu, bao gồm febuxostat dạng không đổi (3%), dẫn xuất acyl glucuronid có hoạt tính (30%), các chất chuyển hóa oxy hóa đã được biết và dạng liên hợp của chúng (13%), và các chất chuyển hóa khác chưa biết (3%). Ngoài thải trừ qua nước tiểu, khoảng 45% liều dùng được tìm thấy trong phân trong đó có: febuxostat dạng không đổi (12%), dẫn xuất acyl glucuronid có hoạt tính (1), các chất chuyển hóa oxy hóa đã được biết và dạng liên hợp của chúng (25%), và các chất chuyển hóa khác chưa biết (7%).
Đối tượng đặc biệt
- Bệnh nhân suy thận
Sau khi dùng liều lặp lại febuxostat 80 mg ở bệnh nhân suy thận nhẹ, vừa hoặc nặng, Cmax của febuxostat không thay đổi, tương tự như ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. AUC toàn phần trung bình của febuxostat tăng khoảng 1,8 lần từ 7,5 ugh mL ở người có chức năng thận bình thường lên 13,2 kg.h mL ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng. Cmax và AỤC của chất chuyển hóa có hoạt tính tăng 2 lần và 4 lần tương ứng. Tuy nhiên, không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc vừa.
- Bệnh nhân suy gan
Sau khi dùng liều lặp lại febuxostat 80 mg ở bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh nhóm A) hoặc vừa (Child-Pugh nhóm B), Cmax và AUC của febuxostat và chất chuyển hóa của nó không thay đổi đáng kể so , kể so với người có chức năng gan bình thường. Chưa có nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh nhóm C).
- Tuổi
AUC của febuxostat hoặc các chất chuyển hóa của nó không thay đổi đáng kể sau khi sử dụng febuxostat liều lặp lại đường uống ở người cao tuổi so với đối tượng người trẻ hơn.
- Giới tính
Sau khi dùng liều lặp lại febuxostat, Cmax và AUC cao hơn 24% và 12% tương ứng ở phụ nữ so với nam giới. Tuy nhiên, Cmax và AỤC hiệu chỉnh theo cân nặng tương tự nhau ở hai giới. Không cần hiệu chỉnh liều dựa trên giới tính.
Bệnh gút
Bệnh gút (hay thống phong) là một dạng viêm khớp thường gặp do suy giảm chuyển hóa purin làm tăng axit uric trong máu, gây ứ đọng các tinh thể axit uric trong khớp và gây viêm khớp. Ai cũng có thể mắc bệnh gút, đặc biệt là nam giới tuổi trung niên.
Các triệu chứng của bệnh gút là đau đột ngột, dữ dội, sưng tấy, đỏ, đau khớp, thường là khớp ngón chân, xương cẳng chân… Nếu không được điều trị kịp thời có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm cho cơ. Các cơ quan khác ví dụ như thận, gan và tim.
Nguyên nhân của bệnh gút từ đâu?
Bệnh gút xảy ra khi các tinh thể axit uric tích tụ trong khớp, gây viêm và đau dữ dội.
Thông thường, axit uric hòa tan trong máu, đi qua thận và được thải ra ngoài qua nước tiểu. Tuy nhiên, cơ thể có thể sản xuất quá mức axit uric và thận có thể bài tiết quá nhiều axit uric. Khi điều đó xảy ra, axit uric sẽ tích tụ và tạo thành các tinh thể axit uric trong khớp và các mô xung quanh, gây đau, viêm và sưng tấy.
- Chế độ ăn uống: Với chế độ ăn uống không khoa học như hiện nay, tỷ lệ người mắc bệnh gút ngày càng gia tăng. Ăn ít rau xanh mà nên dùng nhiều thức ăn có nhiều purin như thịt nạc và cá, sò trong thời gian ngắn để đào thải tạo thời gian cho các tinh thể axit uric lắng đọng trong quá trình đào thải axit uric. Đối với các khớp gây ra bệnh gút.
- Tuổi và giới tính: Bệnh gút xảy ra chủ yếu ở nam giới trong độ tuổi từ 30 đến 50, nhưng do nồng độ axit uric ở phụ nữ thấp nên ảnh hưởng đối với phụ nữ ít hơn. Tuy nhiên, nồng độ axit uric của phụ nữ sau mãn kinh gần bằng nồng độ axit uric của nam giới nên vẫn có nguy cơ mắc bệnh.
- Béo phì: Nếu bạn bị béo phì, cơ thể của bạn sản xuất nhiều axit uric hơn và khiến thận của bạn khó đào thải nó hơn vì bạn ăn thực phẩm có chứa chất béo và protein thường xuyên hơn.
- Tác dụng của thuốc: Việc sử dụng thuốc lợi tiểu thiazide để điều trị huyết áp cao và aspirin liều thấp cũng có thể làm tăng nồng độ axit uric. Vì vậy, những người đã được cấy ghép nội tạng có thể được chỉ định sử dụng thuốc đào thải.
- Tiền sử gia đình: Nếu gia đình bạn mắc bệnh gút, con bạn cũng có nguy cơ mắc bệnh gút.
Điều trị bệnh gút
Dinh dưỡng
-Tránh thức ăn có nhiều pudding: nội tạng động vật (tim, gan, bầu dục); thịt lợn hun khói; hải sản (tôm, cua, cá hồi, cá mòi); đậu, măng tây, rau muống; thịt nạc (trâu, bò, chó); đồ chua (quả chua, dưa chua)
– Không uống được bia, rượu mạnh (150ml / ngày)
Tránh dùng thuốc lợi tiểu và corticosteroid.
– Cần uống nhiều nước: khoảng 2 lít / ngày (nước khoáng kiềm)
-Nên ăn nhiều cà rốt, bắp cải, rau xanh, đậu phụ.
-Có thể uống sữa, ăn trứng, ăn thịt trắng và cá
-Vitamin C 500mg / ngày
-Không đi giày quá chật
-Nói chung, bệnh gút thường kết hợp với các bệnh rối loạn chuyển hóa khác, nên chế độ ăn hạn chế năng lượng.
Thuốc điều trị
Các cơn co giật cấp tính được điều trị bằng thuốc chống viêm. Điều trị lâu dài bằng thuốc làm giảm acid uric máu.
Để phòng ngừa và quản lý bệnh một cách hiệu quả nhất, người bệnh cần tuân thủ chế độ ăn uống hợp lý, thăm khám định kỳ và tuân thủ kế hoạch điều trị lâu dài. Sau đó, cứ mỗi tháng ổn định một lần, bạn có thể test lại sau 3-6 tháng.
Chống chỉ định của thuốc Zentogout 40 mg
Thuốc Zentogout 40 mg không dùng cho trường hợp nào?
Không nên dùng thuốc Zentogout 40 mg nếu bạn:
- Mẫn cảm với febuxostat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Zentogout
- Đang sử dụng azathioprin hoặc mercaptopurin.
Cách sử dụng thuốc Zentogout 40 mg
Luôn dùng thuốc Zentogout-40 chính xác như hướng dẫn của bác sỹ hoặc dược sĩ. Nếu bạn chưa rõ gì về việc dùng thuốc Zentogout-40 hãy hỏi lại cho chắc chắn. Thuốc Zentogout 40mg được dùng đường uống, bạn có thể sử dụng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng thuốc Zentogout 40 mg
Liều khuyến cáo điều trị tăng uric huyết ở bệnh nhân gút là 40 mg hoặc 80 mg/ ngày. Liều khởi đầu khuyến cáo là 40 mg/ ngày, nếu không đạt được hiệu quả mong muốn, bác sĩ có thể tăng liều cho bạn lên 80 mg/ ngày. Gout ZENTOGOUT-40/ ZENTOGOUT-80 có hai dạng bào chế là 40 mg và 80 mg. Bác sĩ sẽ chọn liệu phù hợp cho bạn. Bạn nên tiếp tục dùng thuốc cho dù không có cơn gút hoặc bùng phát
Những bệnh nhân không đạt được nồng độ acid uric huyết thanh nhỏ hơn 6 mg/ dL sau 2 tuần sử dụng liều 40 mg, khuyến cáo tăng liều febuxostat lên tới 80 mg. Khuyến cáo dự phòng cơn gút cấp trong ít nhất 6 tháng.
Người cao tuổi
Không cần chỉnh liều thuốc Zentogout ở người cao tuổi.
Suy thận
Hiệu quả và an toàn của thuốc Zentogout chưa được đánh giá đầy đủ với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút). Không cần điều chỉnh liều thuốc Zentogout ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Liều khởi đầu khuyến cáo febuxostat sử dụng 40 mg x 1 lần/ ngày. Ở những bệnh nhân không đạt được nồng độ acid uric huyết thanh < 6 mg/ dL sau 2 tuần sử dụng liều 40 mg, khuyến cáo tăng liều thuốc febuxostat lên 80 mg.
Suy gan
Hiệu quả và tính an toàn của febuxostat chưa được nghiên cứu tại bệnh nhân suy gan nặng (Phần nhóm Child Pugh C). Thận trọng khi sử dụng thuốc Zentogout cho những bệnh nhân này. Không cần hiệu chỉnh mức liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa.
Trẻ em
Sự an toàn cùng hiệu quả của febuxostat trên trẻ em < 18 tuổi chưa được thiết lập.
Làm thế nào nếu lỡ quên 1 liều thuốc Zentogout 40 mg?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc Zentogout 40 mg hãy dùng liều đó càng sớm càng tốt khi bạn nhớ ra. Nếu đã gần đến liều thuốc Zentogout tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều tiếp theo như bình thường. Không dùng gấp đôi liều thuốc Zentogout để bù lại cho liều đã quên.
Không ngừng thuốc Zentogout 40 mg mà không hỏi ý kiến bác sĩ kể cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Nếu bạn ngừng dùng thuốc Zentogout 40 mg, nồng độ acid uric có thể tăng và các triệu chứng của bạn có thể nặng hơn do sự hình thành tinh thể urat mới ở xung quanh khớp và thận.
Làm thế nào khi quá liều thuốc Zentogout 40 mg?
Khi dùng thuốc Zentogout-40 quá liều khuyến cáo ngưng dùng thuốc Zentogout-40 và liên lạc ngay với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất. Mang theo viên thuốc Zentogout-40 cùng với bao bì để bác sĩ biết bạn đã uống thuốc gì và có được biện pháp xử lý kịp thời.
Febuxostat được nghiên cứu tại đối tượng khỏe mạnh với liều lên đến 300 mg/ ngày trong vòng 7 ngày, chưa tìm được giới hạn liều độc tính. Chưa có báo cáo về quá liều febuxostat trong nghiên cứu lâm sàng. Nếu xảy ra việc quá liều, nên điều trị triệu chứng cùng điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân.
Bảo quản thuốc Zentogout 40 mg như thế nào?
Giữ thuốc Zentogout-40 trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín. Để thuốc Zentogout-40 nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C, và ngoài tầm với của trẻ em. Không sử dụng thuốc Zentogout-40 sau ngày hết hạn ghi trên bao bì (hộp và vị thuốc).
Lưu ý khi sử dụng thuốc Zentogout 40 mg
- Bệnh tim mạch
Không nên dùng febuxostat ở người bị bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc bị suy tim sung huyết. Đã có báo cáo tỷ lệ xảy ra những tác dụng không mong muốn trên tim mạch (bao gồm nhồi máu cơ tim không gây tử vong, tử vong do tim mạch), đột quỵ trên febuxostat lớn hơn so với trên allopurinol. Tuy nhiên quan hệ nhân quả vẫn chưa được thiết lập. Khuyến cáo theo dõi những dấu hiệu của nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
- Quá mẫn dị ứng với thuốc
Hiếm khi xảy ra các phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, gồm cả hội chứng Stevens Johnson (gây nguy hiểm đến tính mạng). Hoại tử biểu bì nhiễm độc cùng phản ứng phản vệ/sốc cấp tính đã được báo cáo. Hầu hết bệnh nhân gặp phải trong tháng đầu tiên dùng febuxostat. Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm các phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ái toan và triệu chứng toàn thân (Drug Reaction with Eosinophilia and Systemic Symptoms – DRESS) kèm theo các triệu chứng sốt, huyết học, thận hoặc gan xảy ra trong một số các trường hợp. Bệnh nhân cần được tư vấn về những dấu hiệu, triệu chứng và theo dõi chặt chẽ những triệu chứng của phản ứng dị ứng/quá mẫn. Ngừng thuốc Zentogout nếu có phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm cả hội chứng Stevens-Johnson, xảy ra và không dùng lại febuxostat ở bệnh nhân này.
- Cơn gout cấp
Không nên bắt đầu điều trị với febuxostat cho đến khi cơn gout cấp khỏi hoàn toàn. Cơn gout cấp có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị bởi sự thay đổi nồng độ acid uric huyết thanh dẫn tới sự vận chuyển urat tích tụ trong mô. Khi bắt đầu điều trị với febuxostat, khuyến cáo sử dụng NSAID hay colchichin để phòng cơn cấp tính trong vòng ít nhất 6 tháng. Nếu cơn gout cấp xảy ra, không nên dừng thuốc. Cơn gout cấp có thể được điều trị đồng thời với tùy từng người bệnh. Điều trị liên tục bằng febuxostat giảm tần suất và cường độ của cơn gout сар.
- Lắng đọng xanthin
Trên những người bệnh có nguy cơ cao hình thành urat (như u ác tính và liệu pháp điều trị chứng hay hội chứng Lesch-Nyhan) nồng độ tuyệt đối của xanthin trong nước tiểu có thể tăng cao đủ để làm lắng đọng ở đường tiết niệu (hiếm khi xảy ra). Vì chưa có thông tin đầy đủ, không nên dùng febuxostat ở những bệnh nhân này
- Những người ghép tạng
Chưa có thông tin đầy đủ vì vậy không khuyến cáo sử dụng thuốc cho những bệnh nhân này.
- Theophylline
Sử dụng đồng thời febuxostat 80 mg với theophyllin liều duy nhất 400 mg ở người khỏe mạnh không thấy được bất kỳ tương tác thuốc nào. Febuxostat 80 mg có thể sử dụng chung với theophyllin, không có nguy cơ tăng nồng độ theophyllin trong huyết tương. Chưa có thông tin với febuxostat liều 120 mg.
- Bệnh gan
Trong nghiên cứu lâm sàng giai đoạn 3 các bất thường về xét nghiệm chức năng gan nhẹ đã được quan sát thấy ở các bệnh nhân được điều trị bằng febuxostat (5,0%). Khuyến cáo kiểm tra chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị bằng febuxostat và cả định kỳ sau đó dựa trên đánh giá lâm sàng.
Xét nghiệm kiểm tra gan kịp thời ở người bệnh có triệu chứng cho thấy tổn thương gan, bao gồm chán ăn, mệt mỏi, khó chịu thượng vị phải, nước tiểu sậm màu hoặc bị vàng da. Nếu bệnh nhân có xét nghiệm gan thấy bất thường (ALT cao gấp 3 lần giới hạn trên của khoảng bình thường), nên ngừng dùng febuxostat và xét nghiệm để tìm ra nguyên nhân. Không nên tái dùng febuxostat ở những bệnh nhân này trước khi tìm ra nguyên nhân khác cho những bất thường xét nghiệm gan.
Bệnh nhân có ALT huyết thanh cao hơn gấp 3 lần giới hạn trên của khoảng bình thường kèm bilirubin toàn phần huyết thanh cao hơn gấp 2 lần khoảng bình thường mà không có nguyên nhân khác có nguy cơ tổn thương gan vì thuốc nặng và không nên tái dùng febuxostat. Bệnh nhân có ALT hoặc có bilirubin huyết thanh tăng thấp hơn hoặc có nguyên nhân cụ thể khác, có thể dùng febuxostat nhưng cần phải thận trọng.
- Rối loạn tuyến giáp
Tăng TSH (trên 5,5 IU/ mL) được quan sát thấy ở những người bệnh điều trị kéo dài với febuxostat (5,5%). Cần thận trọng khi dùng febuxostat ở những người bệnh bị rối loạn chức năng tuyến giáp.
Thuốc Zentogout có chứa lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp như thiếu hụt Lapp lactase, không dung nạp galactose hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên sử dụng thuốc Zentogout.
Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú có dùng thuốc Zentogout 40 mg được không?
- Phụ nữ có thai.
Dữ liệu trên phụ nữ có thai còn hạn chế, chưa thấy bất kỳ tác dụng bất lợi nào của febuxostat trên phụ nữ mang thai, thai nhi/ trẻ sơ sinh. Nghiên cứu ở động vật không cho thấy được tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến việc mang thai, sự phát triển phôi/ thai nhi hoặc sự sinh nở. Vì nguy cơ trên người còn ch
- Phụ nữ cho con bú
Chưa biết febuxostat có phân bố trong sữa mẹ hay không. Nghiên cứu trên động vật đã cho thấy sự phân bố của thuốc trong sữa và có giảm sự phát triển của động vật bú sữa. Do nguy cơ trên trẻ sơ sinh, không nên dùng febuxostat trên phụ nữ cho con bú.
- Khả năng sinh sản
Ở động vật, sử dụng liều thuốc lên đến 48 mg/ kg ngày trên động vật không thấy có tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào mức liều trên khả năng sinh sản. Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc febuxostat trên khả năng sinh sản của người.
Sử dụng thuốc Zentogout 40 mg có ảnh hưởng tới khả năng lái xe vận hành máy móc không?
Thuốc Zentogout 40mg có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và nhìn mờ. Thận trọng trước khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia vào những hoạt động nguy hiểm cho đến khi chắc chắn febuxostat không gây ảnh hưởng xấu đến khả năng vận động.
Tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Zentogout 40 mg
Như các thuốc khác, febuxostat có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải.
Ngưng dùng thuốc Zentogout-40 và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp những phản ứng sau:
- Phản ứng phản vệ, quá mẫn với thuốc Zentogout-40.
- Phát ban da có thể gây nguy hiểm đến tính mạng đặc trưng bởi sự hình thành mảng bong tróc và nứt da và bề mặt trong của các lỗ cơ thể, như miệng và cơ quan sinh dục, đau loét ở miệng và/ hoặc vùng cơ quan sinh dục, kèm sốt, đau họng và mệt mỏi (hội chứng Stevens-Johnson/ hoại tử thượng bì nhiễm độc), hoặc phì đại hạch lympho, phì đại gan, viêm gan (dẫn đến suy gan), tăng số lượng bạch cầu trong máu (phản ứng dị ứng toàn thân kèm tăng bạch cầu ái toan – DRESS).
- Phát ban da toàn thân.
Các tác dụng không mong muốn khác của thuốc Zentogout:
Thường gặp, 1/100 < ADR <1/10
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Cơn gút.
- Thần kinh: Nhức đầu.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
- Gan – mật như xảy ra Bất thường chức năng gan.
- Da và mô dưới da: Phát ban (bao gồm các loại phát ban được báo cáo với tần số thấp hơn, xem bên dưới).
- Toàn thân và đường sử dụng: Phù.
ít gặp, 1/1.000 < ADR <1/100
- Nội tiết: Tăng hormon cường giáp.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Đái tháo đường, tăng lipid huyết, giảm cảm giác ngon miệng, tăng cân.
- Tâm thần như: Giảm ham muốn tình dục, bị mất ngủ.
- Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, yếu nửa người, buồn ngủ, rối loạn vị giác, giảm cảm giác, giảm khứu giác.
- Tim: Rung tâm nhĩ, đánh trống ngực, điện tâm đồ bất thường.
- Mạch máu: Tăng huyết áp, đỏ bừng, nóng bừng.
- Hô hấp như: viêm phế quản, Khó thở, nhiễm trùng đường hô hấp trên, bị ho.
- Tiêu hóa: Đau bụng, đầy bụng, trào ngược dạ dày – thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đại tiện thường xuyên, đầy hơi, khó chịu đường tiêu hóa.
- Gan – mật: Sỏi mật.
- Da và mô dưới da: Viêm da, mày đay, ngứa, mất màu da, da bất thường, đốm xuất huyết, phát ban dát (rash macular), phát ban dát sẩn (rash maculopapular), phát ban sẩn (rash papular).
- Cơ xương và mô liên kết như: Đau khớp, đau cơ, viêm khớp, đau cơ xương, co thắt cơ, yếu cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.
- Thận và tiết niệu: Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, đa niệu, protein niệu.
- Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn cương dương.
- Toàn thân và đường sử dụng: Mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ngực.
- Xét nghiệm: Tăng amylase máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm tế bào lymp máu, giảm hemoglobin, tăng urê máu, tăng triglycerid máu, tăng cholesterol, giảm hematocrit, tăng lactat dehydrogenase máu, tăng kali máu.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR <1/1.000
- Máu và hệ bạch huyết như: Giảm toàn thể huyết cầu, bị giảm tiểu cầu.
- Miễn dịch như: Phản ứng phản vệ, quá mẫn với thuốc Zentogout.
- Thị giác: Nhìn mờ.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cân, tăng cảm giác ngon miệng, chán ăn.
- Tâm thần: Lo lắng.
- Tai và mê đạo (tai trong): Ù tai.
- Tiêu hóa như: Viêm tụy, bị loét miệng.
- Gan – mật như: Viêm gan, vàng da, bị tổn thương gan.
- Da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng do thuốc kèm tăng bạch cầu ái toan và gây triệu chứng toàn thân, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, phát ban toàn thân (nặng), hồng bạn, phát ban tróc vảy, phát ban dạng nang, phát ban mụn nước, phát ban mụn mủ, phát ban ngứa, phát ban đỏ, phát ban dạng sởi, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi.
- Cơ xương và mô liên kết như: Tiêu cơ vân, cứng cơ xương, cứng khớp.
- Thận và tiết niệu như: Viêm thận kẽ, bị tiểu gấp.
- Toàn thân và đường sử dụng: Khát nước.
- Xét nghiệm: Tăng đường huyết, kéo dài thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa, giảm số tế bào máu, tăng phosphatase kiềm trong máu, tăng creatinin phosphokinase huyết.
Thuốc Zentogout-40 có thể có tác dụng không mong muốn khác, thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Zentogout.
Tương tác của thuốc Zentogout 40 mg
Thông báo cho bác sĩ của bạn về tất cả những loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả những thuốc kê đơn hoặc là không kê đơn, các vitamin, thực phẩm chức năng. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang dùng những thuốc sau:
- Mercaptopurin/ azathioprin
Không khuyến cáo sử dụng chung, do febuxostat ức chế xanthin oxidase, nên có thể sẽ làm tăng nồng độ trong huyết tương của mercaptopurin azathioprin làm tăng độc tính. Nghiên cứu tương tác thuốc của febuxostat với những thuốc được chuyển hóa bởi xanthin oxidase đã không được thực hiện. Nghiên cứu tương tác giữa febuxostat và thuốc gây độc tế bào của hóa trị liệu không được tiến hành. Không có dữ liệu liên quan tới sự an toàn của febuxostat trong điều trị gây độc tế bào.
- Rosiglitazon/cơ chất của CYP2C8.
Febuxostat thể hiện là loại chất ức P2C8 in vitro. Tuy nhiên, một nghiên cứu chỉ ra rằng febuxostat không phải là chất ức chế enzym CYP2C8 in vivo. Vì vậy, dự đoán không cần chỉnh liều khi sử dụng chung febuxostat với rosiglitazon hoặc cơ chất của CYP2C8.
- Theophyllin
Dùng đồng thời febuxostat 80 mg và theophyllin liều duy nhất 400 mg với người khỏe mạnh không thấy bất kỳ tương tác thuốc nào. Febuxostat 80 mg có thể sử dụng chung với theophyllin, không có nguy cơ xảy ra tăng nồng độ theophyllin trong huyết tương. Chưa có thông tin với febuxostat liều 120 mg.
- Naproxen và các chất ức chế liên hợp glucuronid khác
Chuyển hóa của thuốc febuxostat phụ thuộc vào enzym uridin glucuronosyl transferase (UGT). Những thuốc ức chế liên hợp glucuronid, chẳng hạn như NSAIDs và probenecid, có thể ảnh hưởng tới việc thải trừ febuxostat. Ở người khỏe mạnh sử dụng chung với naproxen 250 mg x 2 lần/ ngày có thể làm tăng Cmax (28%), AUC (41%), và t2 (26%) của febuxostat. Trong những nghiên cứu lâm sàng dùng naproxen hoặc những NSAID/chất ức chế COX-2 khác, không thấy sự tăng tác dụng không mong muốn.
Không cần chỉnh liều naproxen hoặc febuxostat khi sử dụng chung.
- Thuốc gây cảm ứng với sự liên hợp glucuronid
Thuốc gây cảm ứng mạnh enzym UGT có thể sẽ làm tăng chuyển hóa và làm giảm hiệu quả của febuxostat. Khuyến cáo theo dõi nồng độ acid uric trong huyết thanh khoảng từ 1 – 2 tuần sau khi sử dụng chung với chất cảm ứng mạnh sự liên hợp glucuronid. Ngược lại, ngừng dùng chất cảm ứng sự liên hợp glucuronid có thể dẫn tới tăng nồng độ febuxostat trong huyết tương.
- Colchicin/ hydrochlorothiazid/ indometacin/ warfarin
Có thể dùng đồng thời febuxostat với colchicin hoặc indomethacin mà không cần sự chỉnh liều.
Không cần điều chỉnh liều febuxostat khi sử dụng chung với hydrochlorothiazid. Không cần chỉnh liều warfarin khi sử dụng chung với febuxostat.
- Desipramin/ Cơ chất của CYP2D6
Febuxostat là loại chất ức chế yếu CYP2D6 in vitro. Trong nghiên cứu tại người khỏe mạnh, sử dụng febuxostat 120 mg/ngày làm tăng 22% AUC của desipramin, một cơ chất của CYP2D6, cho thấy được febuxostat ức chế yếu enzym CYP2D6 in vivo. Vì vậy, dự đoán không phải chỉnh liều khi sử dụng chung febuxostat với những cơ chất khác của CYP2D6.
- Antacid
Những antacid có chứa magnesi hydroxyd và nhôm hydroxyd làm chậm sự thu của thuốc febuxostat (khoảng 1 giờ) và giảm Cmax, không thấy được sự thay đổi đáng kể AUC. Do đó febuxostat có thể dùng với antacid mà không cần chỉnh liều.
Một số sản phẩm tương tự thuốc Zentogout 40 mg
Một số sản phẩm cùng thành phần Febuxostat:
-
- Thuốc Febuday 80mg ( Sản xuất bởi MSN Laboratories Private Limited – Ấn Độ)
- Thuốc Febuday 40mg (Sản xuất bởi MSN Laboratories Private Limited – Ấn Độ)
- Thuốc Vaidilox 40mg (Sản xuất bởi Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150 – Việt Nam)
- Thuốc Febustad 80 (Sản xuất bởi công ty Stella – Việt Nam)
- Thuốc Uloxoric 80mg (Sản xuất bởi Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera – Việt Nam)
- Thuốc Forgout (Sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Trung ương 3 (Foripharm) – Việt Nam)
- Thuốc Theofeb 40mg (Sản xuất bởi Patheon Pharmaceuticals Inc. – MỸ)
Thuốc Zentogout-40 giá bao nhiêu?
Giá thuốc Zentogout-40 bao nhiêu? Thuốc Zentogout-40 là thuốc được sản xuất Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM có chứa thành phần Febuxostat 40 mg dùng để điều trị bệnh gút- một loại bệnh do dư thừa acid uric trong cơ thể. Giá thuốc Zentogout-40 có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để cập nhật giá thuốc cũng như tình hình thuốc Zentogout-40 hiện nay.
Thuốc Zentogout-40 mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Zentogout-40 ở đâu? Thuốc Zentogout-40 hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị. Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Zentogout-40 chính hãng, uy tín:
Bạn có thể mua thuốc Zentogout-40 chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.
*Cơ sở Hà Nội:
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây
*Cơ sở Hòa Bình
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Số 16 Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)
* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện trên và cần mua thuốc. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đủ các loại thuốc quý khách cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về thuốc Zentogout-40 như: Thuốc Zentogout-40 giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Zentogout-40 uy tín ở đâu? Thuốc Zentogout-40 chính hãng giá bao nhiêu? Zentogout-40 có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt thuốc Zentogout-40 chính hãng và thuốc Zentogout-40 giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Nhà thuốc AZ chúng tôi luôn luôn có một đội ngũ nhân viên, tư vấn viên chuyên nghiệp sẵn sàng hỗ trợ quý khách 24/24.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua thuốc Zentogout-40 ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Nhà thuốc AZ đã mở rộng mạng lưới vận chuyển tới các tỉnh thành trên khắp cả nước, việc của bạn là chỉ cần để lại cho chúng tôi số điện thoại hoặc chụp lại đơn hàng, ngay lập tức hàng sẽ được gửi đến nhà bạn. Hiện nay, chúng tôi đang có chính sách vận chuyển toàn quốc, khách hàng khi nhận hàng có thể kiểm tra chất lượng rồi mới thanh toán cho bên vận chuyển.
Trước tình hình dịch bệnh Covid 19 đang diễn biến ngày càng phức tạp nhiều bệnh nhân không thể ra ngoài cũng như đến bệnh viện để mua thuốc. Hiểu được những khó khăn đó, chúng tôi đã phát triển hệ thống vận chuyển thuốc đến tận cửa cho quý bệnh nhân, chỉ cần bệnh nhân chụp lại đơn thuốc và gửi cho chúng tôi bạn sẽ được giao hàng đến đúng địa chỉ mà bạn mong muốn trong thời gian sớm nhất có thể để phục vụ nhu cầu thiết yếu của quý khách hàng.
Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc và quan tâm đến bài viết này.