Thuốc Zapnex-10 là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?
Thuốc Zapnex-10 là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?

Thuốc Zapnex-10 là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?

Liên hệ
Chọn số lượng

Thuốc Zapnex-10 là thuốc được sản xuất Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM có chứa thành phần chính là Olanzapin 10mg là thuốc điều trị tấn công và điều trị duy trì bệnh tâm thần phân liệt, cũng như những loại bệnh loạn thần khác. Với tác dụng hiệu quả của thuốc  Zapnex-10 sẽ giúp hỗ trợ tích cực trong việc điều trị, giúp đem lại niềm vui cho bệnh nhân, sớm giúp mau khỏi bệnh và trở lại lao động, làm việc trở lại như thường ngày.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Zapnex-10. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thông tin của thuốc Zapnex 10:

  • Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM
  • Phân loại thuốc: Thuốc chống loạn thần
  • Công dụng:
    • Điều trị tâm thần phân liệt. 
    • Duy trì cải thiện lâm sàng ở những bệnh nhân đã có đáp ứng với điều trị khởi
    • đầu. 
  • Điều trị những đợt hàng cảm nặng hoặc vừa phải. 
  • Ở các bệnh nhân đã đáp ứng với olanzapin trong đợt hàng cảm, sử dụng olanzapin để dự  phòng tái phát rối loạn lưỡng cực. 
  • Dạng bào chế: viên nén hình đa giác, bao phim màu vàng, một mặt dập chữ DV, mặt kia dập mặt ngang
  • Thành phần có trong mỗi viên thuốc Zapnex 10:
  • Olanzapin 10 mg 
  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể M112, cellastose 80, magnesi stearat, silicon dioxyd, HPMC E6, titan dioxyd, talc, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu, tartrazin yellow. 
  • Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ (PVC – Nhôm) x 10 viên; Hộp 3 vỉ (Nhôm – Nhôm) x 10 viên; Hộp 10 vỉ (PVC – Nhôm) x 10 viên.

Thuốc Zapnex 10 chữa bệnh gì

Thuốc Zapnex 10 chứa thành phần chính có tác dụng dược lý là olanzapin thuốc nhóm chống loạn thần được chỉ định sử dụng trong :

  • Điều trị tâm thần phân liệt. 
  • Duy trì cải thiện lâm sàng ở những bệnh nhân đã có đáp ứng với điều trị khởi
  • đầu. 
  • Điều trị những đợt hàng cảm nặng hoặc vừa phải. 
  • Ở các bệnh nhân đã đáp ứng với olanzapin trong đợt hàng cảm, sử dụng olanzapin để dự  phòng tái phát rối loạn lưỡng cực. 

Bệnh tâm thần phân liệt

Tâm thần phân liệt (schizophrenia) là một rối loạn loạn thần nặng đặc trưng bởi các triệu chứng loạn thần (rối loạn hoang tưởng, ảo giác, loạn trương lực cơ, hành vi và ngôn ngữ của trẻ vị thành niên). Bệnh diễn tiến mãn tính, nặng dần, mất khả năng lao động, sinh hoạt, tạo gánh nặng cho gia đình và xã hội. Tỷ lệ mắc bệnh tâm thần phân liệt là 1% dân số. Tỷ lệ phần trăm này là như nhau giữa các quốc gia, bất kể vị trí địa lý, điều kiện kinh tế, văn hóa hoặc xã hội. Tỷ lệ mắc bệnh Tâm thần phân liệt  ở nam và nữ tương đương nhau. Nhóm tuổi có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất ở nam giới là 20-28 tuổi, tỷ lệ mắc bệnh ở nữ giới là 26-32 tuổi. Bệnh tâm thần phân liệt hiếm khi phát triển trước 10 tuổi và sau 60 tuổi.

Điều trị tấn công

Thuốc điều trị

-Haloperidol: Đây là một loại thuốc an thần cổ điển, đa năng và có hiệu quả cao đối với chứng rối loạn tâm thần và các triệu chứng tích cực như hoang tưởng, ảo giác và loạn trương lực cơ. Thuốc này có nhiều tác dụng phụ như ngoại tháp nên dùng phối hợp với Trihex hoặc Piporphen.

– Olanzapine là một loại thuốc an thần mới. Nó có tác dụng chống loạn thần mạnh, giải lo âu, thôi miên và chống trầm cảm nhẹ. Thuốc này có tác dụng tích cực đối với cả các triệu chứng tích cực và tiêu cực (sau 4 đến 6 tuần) và các triệu chứng tiêu cực (sau 6 đến 12 tháng).

Sốc điện

Liệu pháp sốc điện là phương pháp điều trị bệnh tâm thần phân liệt an toàn và hiệu quả nhất. Sốc điện cũng có hiệu quả trong trường hợp tâm thần phân liệt kháng thuốc.

Sốc điện tiền mê khắc phục tâm lý sợ điện giật cho bệnh nhân và người nhà. Không có trường hợp co giật do điện giật.

Điều trị củng cố

Nếu không điều trị củng cố, hầu hết bệnh nhân sẽ tái phát sau một năm. Tỷ lệ tái phát sau khi cai thuốc lá 2 năm là 90%. Tỷ lệ tái phát của bệnh nhân tâm thần phân liệt được điều trị bằng thuốc liên tục là rất thấp.

Tốt nhất, bệnh nhân nên được uống thuốc an thần mới và liều điều trị củng cố nên bằng 1 / 2-2 / 3 của giai đoạn co giật.

Thuốc Zapnex 10 không sử dụng trong trường hợp nào?

Chống chỉ định của thuốc Zapnex 10:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Zapnex 10.
  • Bệnh nhân nguy cơ mắc glôcôm góc hẹp.

Cách sử dụng thuốc Zapnex 10

Cố gắng uống thuốc Zapnex 10 vào cùng một thời điểm trong ngày. Thuốc Zapnex 10 có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Bạn nên nuốt nguyên viên thuốc Zapnex 10 với một ly nước. 

Liều dùng của thuốc Zapnex 10

Liều dùng của thuốc Zapnex 10 nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân,liều thuốc Zapnex 10 thường  trong khoảng 5 – 20 mg/ ngày. Khi muốn ngưng sử dụng thuốc Zapnex 10 thì nên cân nhắc giảm liều dần dần. 

  • Tâm thần phân liệt: 

Liều dùng thuốc Zapnex 10 khởi đầu khuyến nghị là 10 mg/ ngày. 

  • Đợt hưng cảm:

 – Đơn trị liệu: Liều dùng thuốc Zapnex khởi đầu khuyến nghị là 15 mg/ ngày, uống một lần vào buổi sáng.

 – Điều trị phối hợp dùng: 10 mg/ ngày . 

  • Dự phòng tái phát chứng rối loạn lưỡng cực:

Liều khởi đầu thuốc Zapnex 10 khuyến nghị là 10 mg/ ngày. Đối với bệnh nhân đã sử dụng olanzapin trong đợt hưng cảm, dùng tiếp tục ở liều đã dùng. 

  • Bệnh nhân trên 65 tuổi: 

Nên bắt đầu sử dụng ở liều 5 mg/ ngày. 

  • Suy thận và/ hoặc suy gan: 

Nên cân nhắc sử dụng liều khởi đầu 5 mg/ ngày. Trường hợp suy gan trung bình (như hoại tử, Child Pugh A hoặc B), nên khởi đầu với mức liều 5 mg/ ngày và thận trọng khi tăng liều thuốc Zapnex. 

  • Trẻ em: 

Không khuyến cáo dùng thuốc Zapnex 10  ở trẻ em dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả. Nghiên cứu thấy rằng trẻ em dưới 18 tuổi có khuynh hướng tăng cân, có rối loạn lipid và prolactin nhiều hơn so với người lớn. 

  • Hút thuốc: Không cần điều chỉnh liều thuốc Zapnex ở người hút thuốc. Hút thuốc có thể sẽ cảm ứng sự chuyển hóa của olanzapin. Theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng và nếu cần thiết, cân nhắc tăng liều thuốc olanzapin. 

Khi có nhiều hơn một yếu tố nguy cơ gây ra giảm chuyển hóa (như nữ giới, người cao tuổi, không hút thuốc), nên cân nhắc giảm liều khởi đầu của thuốc olanzapin. Tăng liều, khi được chỉ định, cho những bệnh nhân này một cách thận trọng.

Làm thế nào nếu lỡ quên 1 liều thuốc Zapnex 10

Nếu bạn quên không dùng 1 liều thuốc Zapnex 10, không dùng liều đã quên mà dùng thuốc Zapnex 10 theo đúng lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều thuốc Zapnex 10.

Không được ngừng thuốc Zapnex 10 mặc dù bạn đã thấy khỏe hơn. Việc tiếp tục sử dụng thuốc Zapnex 10 theo lời dặn của bác sĩ rất quan trọng. Nếu bạn tự ý ngừng thuốc Zapnex 10, các triệu chứng sau có thể xảy ra: Đổ mồ hôi, run rẩy, khó ngủ, lo âu hoặc buồn nôn và nôn. Thông thường bác sĩ sẽ cho bạn giảm liều dần dần trước khi ngừng thuốc Zapnex 10 hẳn.

Làm thế nào nếu dùng quá liều thuốc Zapnex 10

Dùng thuốc Zapnex 10 chính xác như hướng dẫn của bác sĩ. Khi dùng thuốc Zapnex 10 quá liều khuyến cáo Liên lạc ngay với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất hoặc có thể đi thẳng đến bệnh viện. Mang theo viên thuốc Zapnex 10 cùng với bao bì để bác sĩ biết bạn đã uống thuốc gì và có các biện pháp xử lý kịp thời. 

Bảo quản thuốc Zapnex 10 như thế nào?

Giữ thuốc Zapnex 10 trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín. Để thuốc Zapnex 10 nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C, và ngoài tầm với của trẻ em. Không sử dụng thuốc Zapnex 10 sau ngày hết hạn ghi trên bao bì (hộp và vỉ thuốc). 

Lưu ý khi sử dụng thuốc Zapnex 10

Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú dùng thuốc Zapnex 10 được không?

Thời kỳ mang thai 

Trẻ sơ sinh phơi nhiễm với thuốc chống loạn thần vào trong khoảng 3 tháng cuối thai kỳ có nguy cơ bị tác dụng không mong muốn bao gồm triệu chứng ngoại tháp và/ hoặc triệu chứng cai thuốc với các mức độ khác nhau. Đã có báo cáo về kích động, tăng giảm trương lực hơn, run rẩy, lơ mơ, suy hô hấp hoặc rối loạn ăn uống. Cần thận trọng khi dùng thuốc  Zapnex 10 cho phụ nữ mang thai và cân nhắc nguy cơ – lợi ích trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Zapnex 10 cho đối tượng này. 

Thời kỳ cho con bú

 Olanzapin được bài xuất vào sữa có thể gây ra những  tác dụng ức chế thần kinh trung ương ở trẻ bú mẹ vì vậy cần tránh không dùng olanzapin cho phụ nữ đang cho con bú hoặc là không cho con bú khi bắt buộc phải điều trị cho người mẹ. 

Thuốc Zapnex 10 có ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc không?

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc olanzapin lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì thuốc olanzapin có thể gây lơ mơ và chóng mặt, thận trọng trong khi lái xe và vận hành máy móc. 

Tác dụng phụ của thuốc Zapnex 10

Như các thuốc khác, thuốc ZAPNEX có thể gây tác dụng không mong muốn.

Ngưng dùng thuốc Zapnex 10 và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp một số phản ứng sau: 

– Cử động bất thường tại mặt và lưỡi.

 – Cục máu đông trong tĩnh mạch, đặc biệt tại  chân (triệu chứng gồm phù, đau, đó chân),  có thể di chuyển theo tĩnh mạch tới phổi gây đau thắt ngực, khó thở. Nếu bạn bị những triệu chứng đó, liên hệ ngay với bác sĩ. 

-Triệu chứng kết hợp sốt, đổ mồ hôi, cứng cơ và lơ mơ hoặc là buồn ngủ. 

– Khó thở, phát ban, khò khè, ngứa ngáy, sưng phù. Những phản ứng dị ứng này hiếm gặp khi  sử dụng thuốc Zapnex 10

Những tác dụng không mong muốn khác của thuốc Zapnex 10:

Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân;
  • Thần kinh: Buồn ngủ;
  • Mạch máu như: Hạ huyết áp thế đứng;
  • Xét nghiệm: Tăng nồng độ prolactin huyết.

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR ≤ 1/10:

  • Máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, Tăng bạch cầu ưa acid;
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng:tăng nồng độ triglyceride, glucose liệu,  tăng nồng độ cholesterol, tăng nồng độ glucose, tăng cảm giác ngon miệng;
  • Thần kinh: Parkinson, Chóng mặt chứng ngồi nằm ko yên, rối loạn vận động;
  • Tiêu hóa: tác dụng kháng cholinergic nhẹ, thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng;
  • Gan mật triệu chứng: Tăng nồng độ cholesterol, glucose, trilyceride;
  • Da và các mô dưới da triệu chứng: Phát ban;
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp;
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: giảm ham muốn tình dục ở cả nam và nữ giới; Rối loạn chức năng cương dương ở nam giới, 
  • Toàn thân: phù, sốt; Suy nhược, mệt mỏi, 
  • Xét nghiệm: creatinin kinase cao, Gamma glutamyltransferase cao, acid uric cao, Tăng phosphate kiềm, 

Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100

  • Miễn dịch: Quá mẫn;
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Đái tháo đường tiến triển hoặc là nặng hơn thường kèm nhiễm toan ceton hoặc hôn mê, hay có thể tử vong;
  • Thần kinh: loạn vận ngôn; Co giật, rối loạn vận động muộn, suy giảm trí nhớ, 
  • Tim: Nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT;
  • Mạch máu: biểu hiện Huyết khối (thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu);
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất biểu hiện: Chảy máu cam;
  • Tiêu hóa: Đầy bụng;
  • Da và các mô dưới da biểu hiện: Nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc;
  • Thận và tiết niệu: Tiểu không kiểm soát;
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: nữ hóa tuyến vú ở nam; Vú to vô kinh, tiết nhiều sữa ở phụ nữ, 
  • Xét nghiệm biểu hiện: Tăng bilirubin toàn phần.

Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000:

  • Máu và hệ bạch huyết biểu hiện: Giảm tiểu cầu;
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ thân nhiệt;
  • .Thần kinh: Hội chứng an thần kinh ác tính, triệu chứng cai thuốc;
  • Tim như: Nhịp nhanh thất/ rung thất, đột tử;
  • Tiêu hóa: Viêm tụy;
  • Gan mật: Viêm gan;
  • Cơ xương và mô liên kết biểu hiện: Tiêu cơ vân;
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Cương dương kéo dài.

Chưa biết tần suất:

  • Hội chứng cai thuốc tại trẻ sơ sinh;
  • DRESS: Những  phản ứng trên da (phát ban, viêm da tróc vẩy), tăng bạch cầu ái toan, sốt nổi hạch với những biến chứng toàn thân như viêm thận, viêm phổi, viêm gan, viêm cơ tim và/ hoặc viêm màng ngoài tim.

Tương tác của thuốc Zapnex 10

Tránh không nên phối hợp với levomethadyl bởi nguy cơ độc tính trên tim, không phối hợp với metoclopramide bởi tăng nguy cơ xuất hiện hội chứng ngoại tháp, hội chứng an thần kinh ác tính.

  • Những tương tác có khả năng ảnh hưởng thuốc olanzapine:
    Diazepam: Sử dụng chung làm tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
    +) Cảm ứng CYP1A2: Chuyển hóa thuốc  Olanzapine có thể tăng bởi hút thuốc (nicotin) và những thuốc cảm ứng CYP1A2 (carbamazepine, phenytoin, rifampicin, phenobarbital, omeprazole), có thể dẫn tới giảm nồng độ Olanzapine. Độ thanh thải thuốc Olanzapine tăng ít hoặc vừa. Ảnh hưởng lâm sàng thường khá nhỏ, khuyến cáo theo dõi trên lâm sàng và tăng liều thuốc olanzepin nếu cần thiết.
    +) Ức chế CYP1A2: Fluvoxamine, một chất ức chế CYP1A2 chuyên biệt đã được chứng minh có thể làm ức chế đáng kể chuyển hóa của Olanzapine. Nên cân nhắc sử dụng liều khởi đầu thấp hơn ở những bệnh nhân đang dùng fluvoxamine hoặc bất kỳ loại thuốc ức chế CYP1A2 nào khác, như ciprofloxacin. Nên cân nhắc giảm liều thuốc Olanzapine nếu đã điều trị với những thuốc ức chế CYP1A2.
  • Giảm sinh khả dụng:
    Than hoạt tính làm giảm sinh khả dụng đường uống của thuốc Olanzapine từ 50-60% và nên sử dụng ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi sử dụng Olanzapine.
    Warfarin (mức liều đơn 20 mg), fluoxetine (loại thuốc ức chế CYP2D6), liều đơn antacid (nhôm, magnesi) hoặc là cimetidine không ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của olanzapine.
  • Tương tác dược lý:
    Không nên sử dụng dopamine, adrenalin hoặc thuốc tác động giống giao cảm khác trên thụ thể beta ở người bệnh  đang điều trị olanzapine, bởi có khả năng làm trầm trọng thêm hạ huyết áp vì tác dụng ức chế thụ thể alpha của olanzapine.
  • Olanzepin có thể ảnh hưởng đến những thuốc khác:
    Olanzepin có thể đối kháng với tác dụng của thuốc levodopa và những chất chủ vận dopamine.
    Olanzepin làm tăng tác dụng (an thần, bí tiểu, táo bón, khô miệng, rối loạn thị giác) của thuốc kháng cholinergic, làm tăng tác dụng hạ huyết áp của những thuốc chống tăng huyết áp.
    Olanzapine không ức chế isoezym CYP450 chính in vitro (như 2C19, 1A2, 2D6, 2C9, 3A4). Vì vậy, không có nguy cơ tương tác nào. Nghiên cứu in vivo, không thấy sự ức chế những hoạt chất sau: thuốc chống trầm cảm ba vòng (đại diện cho sự chuyển hóa qua CYP2D6), theophylline (CYP1A2), warfarin (CYP2C9), hoặc diazepam (CYP3A4 và 2C19).
    Olanzapine không tương tác khi sử dụng chung với lithium hoặc biperiden.
    Theo dõi nồng độ valproate huyết tương cho thấy không cần chỉnh liều valproate khi dùng động thời với olanzapine.
  • Hệ thần kinh trung ương: 
    Nên thận trọng ở các bệnh nhân uống rượu hoặc dùng những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương. 
    Không khuyến cáo sử dụng đồng thời olanzapine với những thuốc kháng parkinson ở các bệnh nhân bị bệnh.
  • Khoảng QT: Nên thận trọng khi dùng đồng thời olanzapine với những thuốc làm tăng khoảng QT.

Một số thông tin liên quan đến hoạt chất Olanzapin của thuốc Zapnex-10

Thuốc Zapnex-10 có hoạt chất là Olanzapin thuốc điều trị tấn công và điều trị duy trì bệnh tâm thần phân liệt, cũng như những loại bệnh loạn thần khác

Dược lực học

Olanzapin là một loại thuốc an thần kinh (chống loạn thần) không điển hình (thế hệ thứ hai), cũng là dẫn chất của dibenzodiazepin.

Thuốc Olanzapin có nhiều đặc tính dược lý khác với những thuốc chống loạn thần điển hình là dẫn chất của phenothiazin hay là butyrophenon như ít gây hội chứng ngoại tháp, ít làm tăng tiết prolactin, ít gây loạn vận động muộn trong điều trị kéo dài đồng thời có hiệu quả trên cả những biểu hiện dương tính, âm tính và ức chế của tâm thần phân liệt.

Tác dụng chống loạn thần của thuốc olanzapin có cơ chế phức tạp và còn chưa được làm sáng tỏ hoàn toàn. Cơ chế này liên quan tới  tính đối kháng của thuốc ở những thụ thể serotonin typ 2 (5-HT2A, 5-HT2c), typ 3 (5-HT3, typ 6 (5-HT6) và dopamin tại hệ thần kinh trung ương.

Olanxapin có tác dụng ức chế cùng làm giảm đáp ứng (điều hòa âm tính) đối với thụ thể 5-HT2A, liên quan tới tác dụng chống hưng cảm của thuốc. Ngoài ra, thuốc olanzapine còn làm ổn định tính khí bởi một phần ức chế thụ thể D2 của dopamine.

Olanzapin còn đối kháng với những thụ thể muscarinic (M1, M2, M3, M4, và M5). Tác dụng kháng cholinergic của thuốc Olanzapin một mặt giải thích việc giảm nguy cơ xuất hiện hội chứng ngoại tháp, mặt khác lại liên quan tới một số tác dụng không mong muốn khác của olanzapine.

Olanzapin có tác dụng đối kháng thụ thể H1 của histamin cùng  alpha1 adrenergic. Tác dụng này liên quan tới khả năng ngủ gà, hạ huyết áp tư thế khi  dùng olanzapine.

Dược động học

  • Hấp thu
    Sau khi uống thuốc , olanzapin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn thông qua ống tiêu hóa, tuy nhiên bởi bị chuyển hóa bước đầu ở gan nên sinh khả dụng của thuốc olanzapin đường uống chỉ đạt 60%. Sự hấp thu thuốc olanzapin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
    Nồng độ đỉnh có trong huyết tương đạt được trong vòng 5 – 8 giờ. Đạt trạng thái ổn định sau khoảng 7 – 10 ngày sử dụng liều nhắc lại. Nồng độ thuốc trong huyết tương thay đổi giữa những cá thể, phụ thuộc vào cả tuổi, giới tính và việc bệnh nhân có hút thuốc hay không.
    Nồng độ thuốc olanzapin trong máu phụ nữ cao hơn tới khoảng 30 – 40% so với nam giới. Khoảng nồng độ điều trị của thuốc olanzapin trong huyết tương còn chưa được xác định rõ. Mối tương quan giữa nồng độ thuốc olanzapin trong máu với hiệu quả điều trị và độc tính của thuốc olanzapin chưa được xác lập.
  • Phân bố
    Olanzapin phân bố nhanh và nhiều vào mô, trong đó có cả thần kinh trung ương. Thể tích phân bố của thuốc olanzapin khoảng 1000 L.
    Tỷ lệ liên kết protein huyết tương của thuốc olanzapin tới khoảng 93%, chủ yếu là liên kết với albumin và acid al-glycoprotein, Olanzapin và dẫn chất chuyển hóa liên hợp của nó qua được nhau thai và có được bài tiết vào sữa mẹ. Lượng thuốc ổn định tại trẻ bú bằng khoảng 1,8% mức liều lượng thuốc của mẹ.
    Bên cạnh đó, nồng đỉnh trong sữa mẹ đạt được chậm hơn khoảng mức 5,2 giờ sau khi đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương người mẹ.
  • Chuyển hóa
    Olanzapin được chuyển hóa tại gan trước khi thải trừ chủ yếu thông qua CYP1A2 còn  một phần nhỏ thông qua CYP2D6 sau đó sẽ được liên hợp với acid glucuronic.
    Hai dẫn chất chuyển hóa chính là 10-N-glucuronid và 4′-N-desmethyl không còn giữ được hoạt tính của olanzapin.
  • Thải trừ
    Sau khi uống thuốc , thời gian bán thải trong huyết tương của thuốc olanzapin. Những triệu chứng khác có thể có là: khoảng 30 giờ (dao động khoảng từ 21 – 54 giờ). Thời gian bán thải của thuốc  tăng lên khoảng 1,5 lần ở người cao tuổi.
    Thanh thải của thuốc Olanzapin tăng khoảng 40% tại người hút thuốc với người không hút thuốc và giảm tới khoảng 30% ở phụ nữ so với nam giới.
    Khoảng 57% và 30% lượng thuốc Olanzapin được đào thải tương ứng vào nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng những dẫn chất chuyển hóa, một phần nhỏ (khoảng 7%) ở dạng nguyên vẹn. Dược động học của thuốc không thay đổi nhiều tại bệnh nhân suy thận.
  • Trẻ em:
    Thanh thiếu niên (từ 13 – 17 tuổi): Dược động học của olanzapin thanh thiếu niên tương tự như người lớn.
    Trong nghiên cứu lâm sàng, AUC trung bình olanzapin tại thanh thiếu niên cao hơn khoảng 27%. Những yếu tố khác biệt về nhân khẩu học giữa thanh thiếu niên với người lớn như thể trọng thấp hơn, có ít thanh niên hút thuốc hơn có thể đóng góp vào kết quả trên.

Một số sản phẩm tương tự thuốc Zapnex 10:

Một số sản phẩm cùng thành phần Olanzapine

Thuốc Zapnex-10 giá bao nhiêu?

Giá thuốc Zapnex-10 bao nhiêu? Thuốc Zapnex-10  là thuốc được sản xuất Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM có chứa thành phần chính là Olanzapin 10mg là thuốc điều trị tấn công và điều trị duy trì bệnh tâm thần phân liệt, cũng như những loại bệnh loạn thần khác. Giá thuốc Zapnex-10 có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để cập nhật giá thuốc cũng như tình hình thuốc Zapnex-10 hiện nay.

Thuốc Zapnex-10 mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Zapnex-10 ở đâu? Thuốc Zapnex-10 hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị. Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Zapnex-10 chính hãng, uy tín:

Bạn có thể mua thuốc Zapnex-10 chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.

*Cơ sở Hà Nội:

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

*Cơ sở Hòa Bình

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Số 16 Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)

* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện trên và cần mua thuốc. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đủ các loại thuốc quý khách cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về thuốc Zapnex-10 như: Thuốc Zapnex-10 giá bao nhiêu? Mua thuốc Zapnex-10 uy tín ở đâu? Thuốc Zapnex-10 chính hãng giá bao nhiêu? Jadenu có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Zapnex-10 chính hãng và Zapnex-10 giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Nhà thuốc AZ chúng tôi luôn luôn có một đội ngũ nhân viên, tư vấn viên chuyên nghiệp sẵn sàng hỗ trợ quý khách 24/24.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua thuốc Zapnex-10 ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Nhà thuốc AZ đã mở rộng mạng lưới vận chuyển tới các tỉnh thành trên khắp cả nước, việc của bạn là chỉ cần để lại cho chúng tôi số điện thoại hoặc chụp lại đơn hàng, ngay lập tức hàng sẽ được gửi đến nhà bạn. Hiện nay, chúng tôi đang có chính sách vận chuyển toàn quốc, khách hàng khi nhận hàng có thể kiểm tra chất lượng rồi mới thanh toán cho bên vận chuyển.

Trước tình hình dịch bệnh Covid 19 đang diễn biến ngày càng phức tạp nhiều bệnh nhân không thể ra ngoài cũng như đến bệnh viện để mua thuốc. Hiểu được những khó khăn đó, chúng tôi đã phát triển hệ thống vận chuyển thuốc đến tận cửa cho quý bệnh nhân, chỉ cần bệnh nhân chụp lại đơn thuốc và gửi cho chúng tôi bạn sẽ được giao hàng đến đúng địa chỉ mà bạn mong muốn trong thời gian sớm nhất có thể để phục vụ nhu cầu thiết yếu của quý khách hàng.

Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc và quan tâm đến bài viết này.

Sản phẩm liên quan