Thuốc Yuraf là sản phẩm của KMS, Hàn Quốc với thành phần chính là Acetaminophen và Tramadol. Đây là loại thuốc giảm đau được bào chế ở dạng viên nén bao phim và trên lâm sàng thường được các bác sĩ chỉ định trong điều trị những cơn đau có mức độ từ trung bình đến nặng. Thuốc giảm đau này mang lại hiệu quả điều trị tốt, tuy nhiên có thể gây ra một số tác dụng ngoại ý nếu như bạn sử dụng không tuân thủ đúng liều lượng và tần suất.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Yuraf. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Thông tin cơ bản về thuốc Yuraf bao gồm:
► Tên biệt dược: Yuraf
► Thành phần hoạt chất bao gồm: Acetaminophen (Paracetamol), Tramadol
► Dạng bào chế thuốc: Viên nén
► Quy cách đóng gói: Hộp 100 viên
► Phân loại thuốc: Thuốc giảm đau
► Nhà sản xuất: Kms, Hàn Quốc
Thuốc Yuraf là thuốc có công dụng – chỉ định gì?
Yuraf là thuốc giảm đau được chỉ định điều trị cho các cơn đau từ trung bình đến nặng.
Thuốc Yuraf có tốt không?
Đây là thuốc giảm đau thường được các bác sĩ chỉ định trong điều trị các cơn đau từ mức độ trung bình đến nặng. Cụ thể, thuốc có công dụng giảm đau tốt trong các trường hợp dưới đây:
- Đau đầu, sốt cao.
- Đau xương khớp
- Đau sau thực hiện phẫu thuật
- Đau do ung thư
- Dự phòng khi thuốc giảm đau khác không hiệu quả
Hướng dẫn sử dụng của thuốc Yuraf
Cách dùng:
Thuốc Yuraf bào chế dạng viên nén bao phim và dùng đường uống.
Việc uống thuốc không bị ảnh hưởng bởi các thức ăn.
Liều dùng:
Mỗi đối tượng sẽ có liều dùng tham khảo khác nhau:
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều dùng tối đa là 1 đến 2 viên mỗi 4 – 6 giờ và không quá 8 viên trong ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu ở đối tượng trẻ em.
- Người già (trên 65 tuổi): Không có sự khác biệt về độ an toàn hay tính chất dược động học giữa những người dùng hơn 65 tuổi và người ít tuổi hơn.
Sử dụng thuốc Yuraf cần lưu ý gì?
Lưu ý chung
Biểu hiện lâm sàng của việc sử dụng thuốc quá liều có thể là các dấu hiệu hay các triệu chứng của ngộ độc tramadol hoặc paracetamol hay của cả hai:
- Tramadol: các hậu quả nghiêm trọng của việc sử dụng tramadol quá liều có thể là suy hô hấp, co giật, hôn mê, ngừng tim và tử vong.
- Paracetamol: sử dụng liều rất cao paracetamol có thể gây độc tính cho gan trên một số bệnh nhân. Các triệu chứng có thể xảy ra sớm sau khi gan bị tổn thương do quá liều thuốc paracetamol như kích ứng đường tiêu hóa, chán ăn, nôn, buồn nôn, khó chịu, nhợt nhạt, vã mồ hôi. Các triệu chứng nhiễm độc gan có thể xuất hiện khoảng 48 đến 72 giờ sau khi uống thuốc này.
Việc ngưng sử dụng thuốc đúng lúc sẽ giúp bạn đảm bảo an toàn cho sức khỏe. Đối với thuốc Yuraf, người dùng nên ngưng sử dụng khi:
- Bác sĩ của bạn yêu cầu bạn thực hiện điều này;
- Bạn gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng;
- Trường hợp xảy ra tương tác thuốc mạnh.
Lưu ý dùng Yuraf cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú và đang có thai vì độ an toàn của nó đối với các trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh vẫn chưa nghiên cứu.
Lưu ý dùng Yuraf trên các đối tượng lái xe và vận hành thiết bị máy móc
Thận trọng sử dụng thuốc này cho người cần lái xe thường xuyên và vận hành máy móc.
Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Yuraf
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên các bệnh nhân bị động kinh, có tiền sử co giật, hoặc có nguy cơ co giật.
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên những bệnh nhân có nguy cơ suy hô hấp; sử dụng liều cao tramadol cùng với thuốc tê, thuốc mê và rượu vì có nguy cơ gây suy hô hấp.
Thận trọng khi sử dụng thuốc này đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu, Opioid, thuốc gây tê, thuốc mê, thuốc ngủ và các thuốc an thần.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ hay chấn thương sọ não.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân nghiện thuốc phiện vì thuốc có thể gây tái nghiện.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân nghiện rượu mạn tính vì sẽ có nguy cơ gây độc tính trên gan.
Việc sử dụng Naloxon trong xử lý quá liều Tramadol có thể làm tăng nguy cơ co giật.
Với những bệnh nhân suy thận, có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút được khuyến cáo sử dụng không quá 2 viên trong mỗi 12 giờ.
Thận trọng đối với bệnh nhân suy gan nặng.
Chống chỉ định thuốc Yuraf bao gồm những gì?
Thuốc Yuraf chống chỉ định trong một số trường hợp dưới đây:
- Đối tượng quá mẫn với Paracetamol, tramadol và các thành phần của thuốc;
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú;
- Trẻ em dưới 12 tuổi;
- Bệnh nhân bị suy gan, thận.
Tác dụng phụ thuốc Yuraf là gì?
Các tác dụng phụ thường xảy ra nhất là trên hệ thần kinh trung ương và trên hệ tiêu hóa. Tác dụng phụ phổ biến nhất là buồn nôn, dễ hoa mắt, chóng mặt và buồn ngủ.
Một số tác dụng phụ sau xảy ra ít thường xuyên hơn:
- Cơ thể suy nhược, mệt mỏi và dễ xúc động mạnh.
- Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: đau đầu, dễ rùng mình.
- Tiêu hóa: đau bụng, táo bón, khó tiêu, tiêu chảy, đầy hơi, khô miệng và nôn mửa.
- Rối loạn tâm thần: mất ngủ, lo lắng, nhầm lẫn, kích thích, bồn chồn.
- Da: ngứa, phát ban và tăng tiết mồ hôi.
Các tác dụng phụ trên lâm sàng hiếm gặp có thể liên quan đến sử dụng thuốc gồm có:
- Toàn trạng: đau ngực, rét run, hội chứng cai thuốc, giảm cân.
- Tim mạch: tăng huyết áp, có thể tăng huyết áp trầm trọng, tụt huyết áp.
- Hệ thần kinh: mất thăng bằng, co giật, đau nửa đầu, đau nửa đầu trầm trọng, căng cơ, co cơ không tự chủ, dị cảm, ngẩn ngơ và chóng mặt.
- Tiêu hóa: khó nuốt, phân đen, phù lưỡi.
- Tai và tiền đình: ù tai.
- Tim mạch: mạch nhanh, loạn nhịp, đánh trống ngực.
- Cơ quan gan và mật có các xét nghiệm về chức năng gan bất bình thường.
- Rối loạn tâm thần: trầm cảm, hay quên, mất ý thức, lạm dụng thuốc, tâm trạng bất ổn, ác mộng, ảo giác, bất lực, có những ý tưởng dị thường.
- Huyết học: thiếu máu.
- Hô hấp: khó thở.
- Tiết niệu: có albumin niệu, rối loạn tiểu tiện, tiểu ít, bí tiểu.
- Rối loạn thị lực: tầm nhìn hạn chế, không bình thường.
Tương tác với thuốc Yuraf
Với thành phần chính là Acetaminophen và Tramadol, thuốc có các tương tác với các thuốc sau:
- Các thuốc ức chế MAO và ức chế sự tái hấp thu serotonin: có thể làm gia tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ, gồm co giật và hội chứng serotonin.
- Carbamazepine: Sử dụng đồng thời tramadol hydrochloride cùng với carbamazepine sẽ làm tăng đáng kể sự chuyển hóa của tramadol và tác dụng giảm đau của tramadol trong thuốc sẽ có thể bị giảm sút
- Thuốc Quinidine: Tramadol được chuyển hóa trở thành M1 bằng CYP2D6. Uống quinidine với tramadol sẽ làm gia tăng hàm lượng của tramadol. Các kết quả lâm sàng của sự tương tác này không rõ.
- Các thuốc thuộc nhóm warfarin: cần phải định kỳ đánh giá thời gian đông máu ngoại sinh khi dùng đồng thời với các thuốc nhóm warfarin do ghi nhận INR (chỉ số bình thường quốc tế) tăng trên một số bệnh nhân.
- Các chất ức chế CYP2D6: uống thuốc này cùng với các chất ức chế CYP2D6 như là fluoxetine, paroxetine và amitriptyline sẽ có thể hạn chế chuyển hóa tramadol.
- Cimetidine: Dùng thuốc đồng thời với cimetidine chưa được nghiên cứu rõ. Sử dụng tramadol cùng với cimetidine không làm thay đổi dược động học của tramadol ở trên phương diện lâm sàng.
Điều kiện bảo quản thuốc Yuraf
Bảo quản thuốc Yuraf ở nhiệt độ phòng, không quá 30 độ.
Tránh để thuốc nơi có độ ẩm cao hoặc ánh sáng chiếu trực tiếp.
Không đặt thuốc ở trong tầm với của trẻ em hay thú cưng, vật nuôi.
Thông tin thành phần
Dược lực học của Tramadol
Tramadol là thuốc giảm đau có tính gây nghiện tác dụng trên thần kinh trung ương. Tramadol là loại thuốc cơ chủ vận không chọn lọc thuần túy các thụ thể opioid µ, δ, k và có ái lực cao hơn trên các thụ thể µ.
Cơ chế khác góp phần vào trong tác dụng giảm đau là ức chế tái hấp thu noradrenalin và làm gia tăng phóng thích serotonin. Không giống với morphin, ở dãy liệu có tác dụng giảm đau của tramadol không gây suy yếu hệ hô hấp.
Hiệu lực của tramadol bằng 1/10 – 1/16 của morphin.
Tramadol không phải là loại thuốc chống viêm không steroid và không làm gia tăng nguy cơ loét dạ dày cũng như chảy máu trong.
Dược lực học của Paracetamol
Paracetamol (acetaminophen) là chất chuyển hóa có hoạt tính của chất phenacetin, là thuốc giảm đau, hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế cho aspirin. Tuy nhiên, khác với aspirin là acetaminophen không có hiệu quả trong điều trị viêm.
Với liều dùng ngang nhau tính theo gam, acetaminophen sẽ có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự với aspirin.
Acetaminophen làm hạ thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm làm giảm thân nhiệt ở những người bình thường. Thuốc tác động lên trên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng lên do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ở ngoại biên.
Acetaminophen với liều điều trị sẽ ít tác động đến hệ tim mạch và hệ hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base máu, không gây kích ứng hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng thuốc salicylat, bởi vì acetaminophen không tác dụng lên cyclooxygenase toàn thân mà chỉ tác động đến cyclooxygenase/ prostaglandin của hệ thần kinh trung ương.
Paracetamol không có tác dụng lên trên tiểu cầu và thời gian chảy máu.
Khi sử dụng quá liều acetaminophen sẽ xuất hiện một chất chuyển hóa là N – acetyl – benzoquinonimin gây độc tính nặng cho gan.
Liều bình thường thì acetaminophen dung nạp tốt, không gây nhiều tác dụng phụ của aspirin. Tuy nhiên, quá liều cấp tính (> 10 g) làm thương tổn gan và gây chết người.
Ngoài ra, nhiều người dường như không biết tác dụng kháng viêm kém của acetaminophen.
Dược động học của thuốc
Hấp thu:
- Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc tramadol HCl khi uống với liều 100 mg vào khoảng 75%. Nồng độ ở trong huyết tương sau khi uống 2 viên nén của tramadol đạt cực đại sau 2 giờ và của MI là sau 3 giờ.
- Trong huyết tương, nồng độ acetaminophen đạt đỉnh trong vòng 1 giờ và không chịu ảnh hưởng bởi tramadol. Khi uống, thành phần acetaminophen được hấp thu chủ yếu tại ruột non.
Phân bố:
- Thể tích phân bố của tramadol khi dùng đường tiêm tĩnh mạch liều 100 mg là 2,6/kg với nam và 2,9/kg với nữ.
- Liên kết của tramadol cùng với protein huyết tương khoảng 20% và liên kết này chỉ hình thành khi nồng độ thuốc đạt được 10 ng/ml.
- Acetaminophen phân bố rộng vào trong hầu hết các mô của cơ thể ngoại trừ các mô mỡ.
- Thể tích phân bố khoảng 0,9 /kg và có một tỷ lệ nhỏ (khoảng 20%) acetaminophen liên kết cùng với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
- Tramadol được chuyển hoá bởi CYP2D6 và CYP3A4.
- Có khoảng 30% liều dùng thải trừ qua nước tiểu ở dưới dạng không đổi và 60% liều bài tiết ở dưới dạng chuyển hoá.
- Chất chuyển hoá M1 (0-desmethyltramadol) là chất có hoạt tính sinh học. Sự hình thành M1 phụ thuộc CYP2D6 cũng như các chất ức chế sẽ ảnh hưởng đến đáp ứng điều trị
- Acetaminophen được chuyển hoá chủ yếu ở gan bởi ba con đường chính là liên kết với acid glucuronic hoặc liên kết với sulfat hoặc oxy hoá qua cytochrom P450.
- Ở người lớn, acetaminophen được chuyển hoá chủ yếu bởi sự kết hợp với acid glucuronic và một phần nhỏ kết hợp với sulfat. Sự kết hợp này tạo các chất chuyển hóa không hoạt tính sinh học.
Thải trừ:
- Tramadol được thải trừ chủ yếu qua thận.
- Thời gian bán thải của tramadol ở trong huyết tương là 5-6 giờ và của M1 là khoảng 7 giờ.
- Thời gian bán thải của tramadol ở trong huyết tương tăng lên 7-9 giờ sau khi uống liều tiếp theo của tramadol.
- Ở người lớn, thời gian bán thải của thuốc acetaminophen vào khoảng 2 – 3 giờ và có phần ngắn hơn với trẻ em và dài hơn ở đối tượng trẻ sơ sinh và ở bệnh nhân xơ gan.
- Acetaminophen thải trừ chủ yếu thông qua sự hình thành liên kết với acid glucuronic và sulfat. Khoảng 9% liều acetaminophen thải trừ qua nước tiểu ở dưới dạng không chuyển hoá.
Thuốc Yuraf giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Yuraf bao nhiêu? Thuốc Yuraf là sản phẩm của KMS, Hàn Quốc với thành phần chính là Acetaminophen và Tramadol. Đây là loại thuốc giảm đau được bào chế ở dạng viên nén bao phim và trên lâm sàng thường được các bác sĩ chỉ định trong điều trị những cơn đau có mức độ từ trung bình đến nặng. Thuốc giảm đau này mang lại hiệu quả điều trị tốt, tuy nhiên có thể gây ra một số tác dụng ngoại ý nếu như bạn sử dụng không tuân thủ đúng liều lượng và tần suất. Giá thuốc Yuraf hiện nay có thể có sự chênh lệch tùy vào giá vận chuyển hàng và mức giá khi trúng thầu thuốc của từng công ty tại mỗi bệnh viện và mức chênh lệch của giá thuốc giữa các bệnh viện không nhỏ.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được các nhân viên tổng đài tư vấn miễn phí và hỗ trợ nhanh nhất hoặc truy cập trực tiếp vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.
Thuốc Yuraf mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Yuraf ở đâu? Hiện nay, thuốc Yuraf đã được phân phối tới hầu hết bệnh viện lớn, nhỏ ở trên cả nước, người bệnh cần cân nhắc kĩ để lựa chọn các địa chỉ nhà thuốc uy tín và chất lượng để tránh mua phải hàng giả, các hàng kém chất lượng dẫn đến ảnh hưởng kết quả điều trị và kể cả tính mạng..
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu với các bạn các địa chỉ uy tín (Hiệu thuốc, Công ty Dược) cung cấp Yuraf chính hãng.
Bạn có thể mua Yuraf chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc và trên web online của nhà thuốc AZ chúng tôi.
*Cơ sở Hà Nội:
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, TP. Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, TP. Hà Nội địa chỉ tại đây
*Cơ sở Hòa Bình
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, TP. Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Số 16 Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)
* Nếu bạn đang đắn đo không biết mình nên tìm địa chỉ mua các thuốc kê đơn, các loại thuốc đặc trị tại đâu, chất lượng có đảm bảo không và giá cả bao nhiêu là hợp lý thì hãy liên hệ với chúng tôi. Nhà thuốc AZ luôn phục vụ quý khách với sản phẩm đa dạng, chất lượng cao cũng như uy tín hàng đầu. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Hoặc nếu bạn đang loay hoay tìm một cơ sở bán thuốc để đặt niềm tin mua thuốc mà nhà bạn ở xa các bệnh viện, cơ sở uy tín thì bạn hãy yên tâm vì nhà thuốc của chúng tôi cung cấp sẵn dịch vụ giao hàng nhanh chóng và tới tận địa chỉ mà quý khách yêu cầu.
Lưu ý rằng khi quý khách mua các thuốc thuộc danh mục thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ. Sau đó, chúng tôi sẽ vận chuyển thuốc đến mọi địa chỉ ở trên toàn quốc, khi nhận được đơn thuốc bạn sẽ được quyền kiểm tra đơn thuốc về chất lượng, nguồn gốc rồi mới thanh toán cho phía nhà thuốc chúng tôi.
Nếu bạn còn thắc mắc về bất kỳ thuốc nào hay về Yuraf như là Yuraf giá bao nhiêu? Mua Yuraf uy tín ở đâu, chính hãng giá bao nhiêu? Yuraf có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Yuraf chính hãng và giả? Hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660, bạn sẽ được đội ngũ tổng đài viên là các dược sĩ đại học của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ và tư vấn miễn phí.
Đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp của nhà thuốc AZ sẵn sàng phục vụ và hỗ trợ khách hàng 24/7.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua Yuraf ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ hiện đã mở rộng dịch vụ vận chuyển sản phẩm thuốc đến khắp các tỉnh thành, việc của quý khách hàng chỉ là để lại cho chúng tôi địa chỉ, số điện thoại và chụp lại đơn hàng cần mua thì đơn hàng của bạn sẽ nhanh chóng được gửi đến địa chỉ bạn cung cấp.
Hiện nay, trong mùa Covid 19 đang diễn biến còn rất nhiều phức tạp, nhiều người bệnh không thể tự đi mua thuốc tại các bệnh viện hay hiệu thuốc. Chúng tôi hiểu được những khó khăn mà các quý khách hàng đang gặp phải nên nhà thuốc đã và đang phát triển hệ thống vận chuyển thuốc trên toàn quốc. Hiện tại, quý khách chỉ cần gửi đơn thuốc cho chúng tôi thì đơn hàng sẽ sớm được giao đến đúng địa chỉ bạn yêu cầu trong thời gian sớm nhất, phục vụ được các nhu cầu thiết yếu nhất và cấp bách nhất.
Nhà thuốc AZ xin cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng lựa chọn nhà thuốc AZ chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết Yuraf này.