Thuốc Vytorin 10/20 – Công dụng – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc Vytorin 10/20 – Công dụng – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc Vytorin 10/20 – Công dụng – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc Vytorin 10/20 – Công dụng – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc Vytorin 10/20 – Công dụng – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc Vytorin 10/20 – Công dụng – Giá bán – Mua ở đâu?

Thuốc Vytorin 10/20 – Công dụng – Giá bán – Mua ở đâu?

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Vytorin là thuốc điều trị giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở bệnh nhân bị bệnh tim mạch vành (CHD) và tiền sử hội chứng mạch vành cấp (ACS), bổ trợ cho chế độ ăn kiêng để sử dụng cho những bệnh nhân bị tăng cholesterol máu nguyên phát (gia đình dị hợp tử và không gia đình) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp khi sử dụng một sản phẩm kết hợp là thích hợp khi đã được điều trị trước đó bằng statin hoặc không. Thuốc Vytorin có sự kết hợp 10mg Ezetimibe và 20mg Simvastatin là những chất kiểm soát lipid. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại Thuốc điều trị tăng cholesterol. Tuy nhiên, mỗi người sẽ phù hợp với những loại Thuốc khác nhau.

Thông tin cơ bản về thuốc Vytorin 10/20

·    Thành phần chính: Ezetimibe 10mg và Simvastatin 20mg

·    Công dụng: Điều trị bệnh tăng cholesterol

·    Nhà sản xuất: MSD International GmbH (Singapore Branch) – Singapore

·    Số đăng ký: VN-19267-15

·    Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

·    Dạng bào chế: Viên nén

·    Nhóm thuốc: Thuốc điều trị tăng cholesterol.

Thành phần của thuốc Vytorin 10/20

  • Viên thuốc Vytorin là sự kết hợp của 10mg Ezetimibe, 20mg Simvastatin và hỗn hợp tá dược gồm: Butylated hydroxyanisole, Axit citric monohydrat, Croscarmelloza natri, Hypromellose, Lactose monohydrate, Chất Magiê Stearate, Xenluloza vi tinh thể, Propyl gallate vừa đủ 1 viên.

Dược lực học và dược động học của thuốc Vytorin 10/20

Dược lực học

  • Vytorin là một sản phẩm hạ lipid, ức chế có chọn lọc sự hấp thu cholesterol ở ruột và các sterol thực vật có liên quan và ức chế sự tổng hợp nội sinh của cholesterol.
  • Ezetimibe ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột. Ezetimibe có hoạt tính bằng đường uống và có cơ chế hoạt động khác với các nhóm hợp chất làm giảm cholesterol khác (ví dụ như statin, chất cô lập axit mật [nhựa], dẫn xuất axit fibric và stanol thực vật). Mục tiêu phân tử của ezetimibe là chất vận chuyển sterol, Niemann-Pick C1-Like 1 (NPC1L1), chịu trách nhiệm cho việc hấp thụ cholesterol và phytosterol ở ruột.
  • Simvastatin là một lacton không hoạt động, được thủy phân trong gan thành dạng β-hydroxyacid có hoạt tính tương ứng, có hoạt tính mạnh trong việc ức chế HMG-CoA reductase (3 hydroxy – 3 methylglutaryl CoA reductase). Enzyme này xúc tác quá trình chuyển đổi HMG-CoA thành mevalonate, một bước sớm và hạn chế tốc độ trong quá trình sinh tổng hợp cholesterol.

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi sử dụng thuốc, Ezetimibe đạt nồng độ đỉnh ở mức trung bình là 1 đến 2 giờ. Không thể xác định sinh khả dụng tuyệt đối của ezetimibe vì hợp chất này hầu như không hòa tan trong môi trường nước thích hợp để tiêm.
  • Phân phối: Ezetimibe có 99,7 % liên kết với các protein huyết tương và Simvastatin kết hợp với protein huyết tương 95%.
  • Chuyển hóa: Ezetimibe được chuyển hóa chủ yếu ở ruột non và gan thông qua sự liên hợp glucuronid (một phản ứng ở giai đoạn II) với sự bài tiết qua mật sau đó. Sự trao đổi chất oxy hóa tối thiểu (phản ứng giai đoạn I). Ezetimibe và ezetimibe-glucuronid là các hợp chất chính có nguồn gốc từ thuốc được phát hiện trong huyết tương, lần lượt chiếm khoảng 10 đến 20% và 80 đến 90% tổng lượng thuốc trong huyết tương. Simvastatin được hấp thu tốt và trải qua quá trình chiết xuất qua đường đầu tiên ở gan, các chất chuyển hóa chính của simvastatin có trong huyết tương người là β-hydroxyacid và bốn chất chuyển hóa có hoạt tính bổ sung.
  • Thải trừ: Sau khi uống Ezetimibe, khoảng 78% liều dùng được bài tiết vào phân và 11% liều dùng qua nước tiểu. Thời gian bán thải của ezetimibe và ezetimibe-glucuronid là khoảng 22 giờ. Sau khi uống một liều simvastatin phóng xạ cho người, 13% hoạt độ phóng xạ được bài tiết qua nước tiểu và 60% qua phân trong vòng 96 giờ.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Vytorin 10/20

Điều trị giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở bệnh nhân bị bệnh tim mạch vành (CHD) và tiền sử hội chứng mạch vành cấp (ACS), bổ trợ cho chế độ ăn kiêng để sử dụng cho những bệnh nhân bị tăng cholesterol máu nguyên phát (gia đình dị hợp tử và không gia đình) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp khi sử dụng một sản phẩm kết hợp là thích hợp khi đã được điều trị trước đó bằng statin hoặc không.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vytorin 10/20

Liều dùng

Việc điều trị hạ chất béo của tăng cholesterol phải tùy thuộc vào từng bệnh nhân dựa vào tính hiệu quả và dung nạp thuốc. Liều dùng khuyến cho bệnh nhân: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 1 lần vào buổi tối. Cần tuân thủ liều điều trị theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Cách dùng thuốc hiệu quả

  • Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ
  • Có thể dùng thuốc khi có hoặc không có thức ăn.
  • Sử dụng thuốc ngay sau khi bạn nhớ ra việc quên liều. Tuy nhiên bạn nên bỏ qua liều đã quên khi liều đó gần với liều tiếp theo. Không uống bổ sung liều đã quên trong liều sắp tới.
  • Hãy hỏi ý kiến của bác sỹ nếu bạn muốn ngừng dùng thuốc, sử dụng thuốc chung với bất kỳ loại thực phẩm nào.
  • Bảo quản viên thuốc tránh nhiệt độ và độ ẩm quá cao. Hãy đảm bảo thuốc ở trong vỉ cho đến khi bạn sử dụng.

Chống chỉ định của thuốc Vytorin 10/20

Thuốc Vytorin không được sử dụng trong những trường hợp nào

  • Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận trung bình hoặc nặng
  • Không được sử dụng thuốc đối với bệnh nhân ệnh gan đang hoạt động hoặc tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được, bệnh nhân bị HoFH
  • Không sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
  • Không dùng đồng thời các chất ức chế CYP3A4 mạnh (tác nhân làm tăng AUC khoảng 5 lần hoặc cao hơn) (ví dụ: itraconazole, ketoconazole, posaconazole, voriconazole, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, chất ức chế protease HIV (ví dụ: nelfinavir), bocepreonevir, thuốc và telaprevir chứa cobicistat), gemfibrozil, ciclosporin hoặc danazol

Thận trọng khi sử dụng thuốc Vytorin 10/20

Thận trọng trong sử dụng thuốc Vytorin

  • Thuốc có thể gây bệnh lý cơ biểu hiện bởi đau cơ, căng cơ hoặc yếu cơ với creatine kinase (CK) vượt quá 10 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN). Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ như teo cơ, viêm cơ.

Tương tác thuốc

·      Chống chỉ định dùng kết hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như itraconazole, ketoconazole, posaconazole, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, ức chế protease HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodone), Gemfibrozil, Cyclosporine,hoặc Danazol.

·      Ngoài ra có tương tác với các fibrate, Amiodarone, Cholestyramine, Thuốc chẹn kệnh calci, Acid Fusidic, Colchicine,  Thuốc kháng acid.

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Vytorin 10/20

Tác dụng phụ của Thuốc Vytorin là gì

Các tác dụng phụ của thuốc được ghi nhận nổi bật nhất là đau cơ, ngoài ra còn có ALT và / hoặc AST tăng; CK máu tăng. Liên hệ bác sĩ khi có trường hợp phản ứng không mong muốn.

Qúa liều và xử lý

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu có sẵn cho trường hợp quá liều
  • Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên đến cơ sở y tế được theo dõi cho bất kỳ triệu chứng hay phản ứng bất lợi của cơ thể và có giải pháp điều trị triệu chứng thích hợp

Thuốc Vytorin 10/20 giá bao nhiêu

Thuốc Vytorin được bán tại các bệnh viện, nhà Thuốc với giá bán buôn kê khai 19,135đ/viên, hộp 30 viên và giá bán lẻ dao động từ 21,000-24,000đ/viên, hộp 30 viên. Giá Thuốc Vytorin có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.

Liên hệ 0929 620 660 để được tư vấn Vytorin giá bao nhiêu, giá thuốc điều trị tăng cholesterol hoặc tham khảo tại website https://nhathuocaz.com.vn/. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất.

Sản phẩm tương tự Thuốc Vytorin

Ngoài ra, chúng tôi còn có các Thuốc có thành phần và tác dụng tương tự Thuốc Vytorin như:

  • Thuốc Inegy 10 mg / 20 mg – Merck Sharp & Dohme Limited

Mua thuốc Vytorin ở đâu uy tín tại Hà Nội, HCM

Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Vytorin nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Vytorin uy tín:

  • Nhà thuốc AZ – 201 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
  • Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
  • Văn phòng đại diện tại Hà Nội: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội.

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc điều trị bệnh tăng cholesterol hay về thuốc Vytorin 10/20 như: Thuốc Vytorin 10/20 giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Vytorin 10/20 ở đâu uy tín? Thuốc Vytorin xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Vytorin có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Vytorin chính hãng và thuốc Vytorin giả? Thuốc điều trị tăng cholesterol có hiệu quả, có an toàn với các bệnh nền về gan? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660  để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

Sản phẩm liên quan