Thuốc Votrient 400mg – Pazopanib –  Công dụng, Liều dùng, Giá bán
Thuốc Votrient 400mg – Pazopanib –  Công dụng, Liều dùng, Giá bán
Thuốc Votrient 400mg – Pazopanib –  Công dụng, Liều dùng, Giá bán
Thuốc Votrient 400mg – Pazopanib –  Công dụng, Liều dùng, Giá bán

Thuốc Votrient 400mg – Pazopanib – Công dụng, Liều dùng, Giá bán

Liên hệ
Chọn số lượng

Thuốc Votrient 400mg (Pazopanib) với thành phần hoạt chất chính Pazopanib hydrochloride – là một loại thuốc trị ung thư tác động lên quá trình phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư trong cơ thể. Thuốc Votrient được chỉ định trong điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (ung thư thận). Ngoài ra, thuốc cũng được sử dụng để điều trị sarcoma mô mềm khi điều trị bằng các thuốc khác không hiệu quả.

Thông tin cơ bản về thuốc Votrient 400mg

  • Thành phần chính: Pazopanib (dưới dạng Pazopanib hydrochloride) hàm lượng 400mg
  • Nhà sản xuất: Glaxo Operations UK., Ltd – ANH
  • Công dụng: Qua nhiều nghiên cứu lâm sàng, thuốc Thuốc Votrient (pazopanib) với thành phần hoạt chất chính Pazopanib hydrochloride – là một loại thuốc trị ung thư tác động lên quá trình phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư trong cơ thể.
  • Quy cách: Hộp 30 viên
  • Dạng bào chế: viên nén
  • Nhóm thuốc: Thuốc điều trị ung thư

Thành phần của thuốc Votrient 400mg

  • Mỗi viên nén thuốc Votrient 400mg có thành phần hoạt chất chính là Pazopanib (dưới dạng Pazopanib hydrochloride) hàm lượng 400mg.
  • Ngoài ra, còn có các thành phần tá dược được thêm vào mỗi viên để phụ trợ, giúp cho thuốc ổn định, tăng dược lực học và dược động học của thuốc.

"<yoastmark

Ung thư thận là gì

Ung thư tế bào thận (RCC) là ung thư thận phổ biến nhất. Các triệu chứng có thể bao gồm tiểu máu, đau mạn sườn, sờ thấy u và sốt không rõ nguyên nhân. Tuy nhiên, thường không có triệu chứng, do đó chẩn đoán thường được nghi ngờ dựa trên những phát hiện ngẫu nhiên. Chẩn đoán được xác nhận bởi CT hoặc MRI và đôi khi bằng sinh thiết. Điều trị là phẫu thuật cho giai đoạn sớm và điều trị đích, điều trị thử hoặc liệu pháp giảm nhẹ cho bệnh ở giai đoạn tiến triển.
RCC, ung thư biểu mô tuyến, chiếm từ 90 đến 95% khối u thận ác tính nguyên phát. Các khối u thận nguyên phát ít phổ biến hơn bao gồm ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp, khối u Wilms (thường gặp ở trẻ em) và sarcoma.
Tại Hoa Kỳ, có khoảng 73.820 ca mắc RCC và các khối u thận khác và 14.770 người chết (ước tính năm 2019) xảy ra mỗi năm. RCC xảy ra thường xuyên hơn ở nam giới (tỷ lệ nam: nữ là khoảng 3:2). Độ tuổi những người bị ảnh hưởng thường từ 50 đến 70 tuổi. Các yếu tố nguy cơ bao gồm:
Hút thuốc, làm tăng gấp đôi nguy cơ (trong 20 đến 30% bệnh nhân)
Béo phì
Sử dụng phenacetin quá mức
Bệnh nang thận mắc phải ở những bệnh nhân lọc máu
Tiếp xúc với các chất phóng xạ cản quang, amiăng, cadmium, da thuộc và các sản phẩm dầu mỏ
Một số hội chứng gia đình, đặc biệt là bệnh von Hippel-Lindau
RCC có thể gây ra sự hình thành huyết khối trong tĩnh mạch thận, đôi khi lan đến tĩnh mạch chủ. Sự xâm lấn thành tĩnh mạch không phổ biến. RCC thường di căn nhất đến các hạch bạch huyết, phổi, tuyến thượng thận, gan, não và xương.

Triệu chứng và Dấu hiệu

Triệu chứng thường không xuất hiện cho đến giai đoạn muộn, khi khối u có thể đã lớn và di căn. Đái máu đại thể hoặc vi thể là biểu hiện phổ biến nhất, sau đó là đau hạ sườn, sốt không rõ nguyên nhân (FUO) và sờ thấy một khối. Đôi khi tăng huyết áp do thiếu máu cục bộ hoặc chèn ép cuống thận. Hội chứng cận u xảy ra ở 20% bệnh nhân. Đa hồng cầu có thể do tăng hoạt tính của erythropoietin. Tuy nhiên, thiếu máu cũng có thể xảy ra. Tăng can xi là tình trạng phổ biến và có thể cần phải điều trị. Giảm tiểu cầu, suy nhược hoặc thoái hóa tinh bột thứ phát.

Chẩn đoán

CT có tiêm thuốc cản quang hoặc MRI
Thông thường, khối u thận được phát hiện tình cờ khi chụp bụng (ví dụ CT, siêu âm) vì các lý do khác. Nếu không thì chẩn đoán được đặt ra nhờ các thăm khám lâm sàng và được xác nhận bằng CT bụng trước và sau khi tiêm cản quang hoặc bằng MRI. (Xem Chẩn đoán hình ảnh sinh dục tiết niệu.) Một khối u thận ngấm thuốc cản quang mạnh gợi ý ung thư tế bào thận (RCC). CT và MRI cũng cung cấp thông tin về sự lan rộng cục bộ, hạch và mạch máu liên quan. MRI cung cấp thêm thông tin về sự lan rộng vào tĩnh mạch thận và tĩnh mạch chủ và đã thay thế kỹ thuật chụp tĩnh mạch chủ dưới. Siêu âm và chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV) có thể thấy u nhưng cung cấp ít thông tin hơn về đặc điểm của khối u và mức độ của bệnh so với CT hoặc MRI.
Thông thường, khối u không ác tính và ác tính có thể được phân biệt bằng chụp tia X, nhưng đôi khi cần phẫu thuật để xác định. Sinh thiết kim không đủ độ nhạy khi mà các thăm khám vẫn đang chỉ nghi ngờ; phương pháp này chỉ được khuyến cáo khi có thâm nhiễm thay vì u rời rạc, khi khối u thận có thể là di căn từ một loại ung thư khác hoặc đôi khi để khẳng định chẩn đoán trước khi hóa trị liệu di căn.
Chụp CT ba chiều, CT dựng hình mạch, hoặc chụp cộng hưởng từ được sử dụng trước khi phẫu thuật, đặc biệt là trước phẫu thuật cắt một phần thận, để xác định bản chất của RCC, xác định chính xác hơn số lượng các động mạch thận và dựng hình mạch máu. (Xem Chẩn đoán hình ảnh sinh dục tiết niệu.) Các kỹ thuật hình ảnh này đã thay thế chụp động mạch và chụp động mạch thận thận chọn lọc.
X quang ngực và các xét nghiệm chức năng gan là rất cần thiết. Nếu chụp X quang ngực có bất thường, tiến hành CT ngực. Nếu phosphatase kiềm tăng cao, xạ hình xương cần được làm. Xét nghiệm các chất điện giải trong huyết thanh, urê máu, creatinine và canxi. BUN và creatinine không bị ảnh hưởng trừ khi cả hai thận đều bị bệnh.
Giai đoạn
Thông tin từ đánh giá sơ bộ giai đoạn. Hệ thống TNM (khối u, bướu, di căn) gần đây đã được chỉnh sửa để chính xác hơn (xem bảng AJCC/TNM Phân giai đoạn của Ung thư Biểu mô Tế bào Thận và Định nghĩa TNM cho Ung thư Biểu mô Tế bào Thận). Khi chẩn đoán, RCC cục bộ trong 45%, xâm lấn cục bộ khoảng 33%, và lan đến các cơ quan xa trong 25%

Dược lực học và dược động học của thuốc Votrient 400mg 

Dược lực học

  • Thuốc Votrient 400mg là một thuốc có thành phần hoạt chất chính là Pazopanib hydrochloride – là một loại thuốc trị ung thư tác động lên quá trình phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư trong cơ thể.Voriconazole có hiệu quả trong việc kìm nấm, kháng nấm.
  • Từ đó, thuốc ngăn chặn sự phát triển và sự lây lan của tế nào ung thư, dẫn đến làm ngừng tiền triển của bệnh.

Dược động học

  • Thông tin Dược động học của thuốc hiện không có sẵn. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi sử dụng.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ và dược sĩ trước khi dùng.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Votrient 400mg

  • Thuốc Votrient (pazopanib) với thành phần hoạt chất chính Pazopanib hydrochloride – là một loại thuốc trị ung thư tác động lên quá trình phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư trong cơ thể.
  • Thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (ung thư thận).
  • Ngoài ra, thuốc cũng được sử dụng để điều trị sarcoma mô mềm khi điều trị bằng các thuốc khác không hiệu quả.

Những chú ý khi sử dụng thuốc Votrient 400mg:

  • Với viên nén thuốc nên uống với nước lọc, không dùng các chất lỏng khác như nước trái cây, bia, rượu… để uống thuốc.
  • Bệnh nhân được chỉ định dùng thuốc để điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Mọi sự thay đổi khác khi dùng thuốc cần được tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị có chuyên môn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Votrient 400mg

Liều dùng

Điều trị với thuốc Votrient 400mg nên được thực hiện và kiểm soát chặt chẽ bởi các bác sĩ có kinh nghiệm điều trị. Việc điều chỉnh liều phụ thuộc vào từng cơ địa bệnh nhân hoặc những thuốc được kết hợp khác, cán bộ y tế sẽ điều chỉnh để có được hiệu quả điều trị cao nhất.

Dùng thuốc bằng đường miệng, ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng 800mg/ngày x 1 lần.

Cách dùng thuốc hiệu quả

Bệnh nhân nên sử dụng thuốc chính xác theo chỉ định của bác sĩ để phát huy hiệu quả của thuốc.

Chống chỉ định của thuốc Votrient 400mg

Thuốc Votrient 400mg không được sử dụng trong những trường hợp nào?

  • Thuốc Votrient 400mg không được sử dụng cho những bệnh nhân mẫn cảm với những thành phần của thuốc hay bất kì thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Với phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú: Chỉ nên sử dụng khi cần thiết rõ ràng. Thảo luận với bác sĩ về những nguy cơ và lợi ích của thuốc nếu điều trị khi đang mang thai.
  • Thận trọng dùng thuốc ở trẻ em và người cao tuổi, những bệnh nhân bị rối loạn điện giải.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Votrient 400mg

Thận trọng trong sử dụng thuốc Votrient 400mg:

  • Khi bắt buộc dùng các thuốc khác với thuốc Votrient 400mg, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh.
  • Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm.
  • Trước khi sử dụng thuốc Vfend 200mg hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là: các vấn đề về thận, nghiện rượu, các vấn đề về gan…
  • Hạn chế đồ uống có cồn.
  • Cần thận trọng khi dùng Votrient 400mg đồng thời với các thuốc khác. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang dùng các loại thuốc điều trị bệnh khác gần đây.
  • Nếu xuất hiện các biểu hiện bất thường liên quan đến tác dụng phụ của thuốc dai dẳng hoặc nghiêm trọng, gọi ngay cho bác sĩ của bạn hoặc đến ngay trung y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Pazopanib có thể tương tác với những loại thuốc và sản phẩm khác, tránh sử dụng chung Votrient 400mg với các thuốc sau:

  • Artemether
  • Carbamazepine
  • Cimetidine
  • Erythromycin
  • Etravirine
  • Ifosfamide
  • Ketoconazole
  • Lapatinib

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Votrient 400mg

Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo:

  • Các tác dụng phụ thường gặp:
    • Bệnh tiêu chảy, phát ban da, huyết áp tăng
    • Mệt mỏi và yếu sức, thay đổi màu tóc
    • Cảm thấy hay bị bệnh, ăn mất ngon, giảm cân
    • Nhức đầu, thay đổi vị giác, màu da thay đổi hoặc mất
    • Đau miệng, đau ở vùng đang bị ung thư
    • Thuốc giảm đau có thể giúp với điều này
    • Bầm tím, chảy máu nướu hoặc chảy máu cam
    • Đau nhức, đỏ và bong tróc ở lòng bàn tay và lòng bàn chân
    • Khó tiêu, khó ngủ, khô miệng
    • Nồng độ hormone tuyến giáp thấp
    • Thay đổi nồng độ khoáng chất trong máu
    • Khó thở và trông nhợt nhạt
    • Chóng mặt, mờ mắt, nóng bừng trong người
    • Sưng ở tay và chân, đổ mồ hôi
    • Tê hoặc ngứa ran ở tay và chân
    • Đau cơ và chuột rút cơ bắp, rụng tóc, giọng khàn
    • Buồn ngủ, tăng nguy cơ bị nhiễm trùng
  • Các tác dụng phụ hiếm gặp:
    • Thay đổi phổi nghiêm trọng
    • Một lỗ trên thành ruột (thủng ruột)
    • Vấn đề tim mạch, bệnh sổ mũi
    • Thay đổi thời gian của bạn
    • Sưng trong não (phù não)
    • Da nhạy cảm với ánh sáng mặt trời
  • Khác: Các phản ứng ngoài ý muốn còn tùy thuộc vào cơ địa từng bệnh nhân, vì vậy liên hệ ngay cho bác sĩ của bạn nếu xảy ra các dấu hiệu bất thường.

Quá liều và xử lý

  • Trong các trường hợp sử dụng Votrient 400mg quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/gói thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.
  • Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất bệnh nhân nên sử dụng thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn để bảo đảm đạt hiệu quả của thuốc được tốt nhất. Nếu quên một liều bệnh nhân cần uống ngay khi nhớ ra, nhưng nếu thời gian kể từ lúc bệnh nhân phát hiện ra việc quên thuốc gần đến liều thuốc sử dụng tiếp theo, bệnh nhân bỏ qua liều thuốc của ngày hôm đó và dùng thuốc bình thường lại đúng giờ vào những ngày tiếp theo.

Chú ý không dùng gấp đôi liều thuốc để bù lại liều thuốc bệnh nhân đã quên.

Thuốc Votrient 400mg giá bao nhiêu

Thuốc Votrient 400mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Votrient 400mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.

LH 0929 620 660 để được tư vấn thuốc Votrient 400mg giá bao nhiêu hoặc tham khảo tại website https://nhathuocaz.com.vn/. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán Votrient 400mg  rẻ nhất.

Mua thuốc Votrient 400mg ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Votrient 400mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc uy tín:

  • Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
  • Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
  • Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Sản phẩm tương tự thuốc Votrient 400mg

Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc điều trị ung thư thận tại đây:

Các bài viết liên quan bạn có thể tham khảo

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc điều trị ung thư thận. Vui lòng liên hệ với Nhà Thuốc Hapu theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

Thuốc Votrient 400mg giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Votrient 400mg ở đâu uy tín?

Thuốc Votrient có tác dụng phụ là gì?

Cách phân biệt Votrient 400mg chính hãng và thuốc Votrient 400mg giả?

Thuốc Votrient điều trị điều trị ung thư thận có hiệu quả, có an toàn? 

Sản phẩm liên quan