Thuốc Vorilieva – Voriconazole – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Thuốc Vorilieva với thành phần hoạt chất chính là Voriconazole có tác dụng điều trị nhiễm nấm candida xâm lấn, điều trị nhiễm Aspergilus xâm lấn và điều trị nhiễm candida – máu hiệu quả.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Vorilieva. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Những thông tin cơ bản về thuốc Vorilieva
Danh mục: THUỐC CHỐNG NẤM.
Tên biệt dược: Vorilieva
Dạng bào chế thuốc: thuốc viên nén.
Quy cách đóng gói: Hộp gồm 20 viên nén ( 5 vỉ x1hộp x 4 viên).
Thuốc cần kê toa: ETC- thuốc cần kê đơn.
Số đăng ký: đang cập nhật.
Nhà sản xuất: ALLIEVA
Nước sản xuất: ẤN ĐỘ.
Hạn dùng: 24 tháng, thời gian cụ thể được in trên hộp thuốc, đằng sau chữ EXP.date
Thành phần hàm lượng của Vorilieva
- Thành phần chính: Voriconazole hàm lượng 200mg.
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc, dược lực học:
– Thuốc Vorilieva với thành phần hoạt chất chính là voriconazole.
– Voriconazole là một hoạt chất triazol tổng hợp có tác dụng chống nấm, các chủng nấm nhạy cảm với thuốc, voriconazole ức chế sterol 14-a-dimethylase phụ thuộc cytochrom CYP450, nên ức ché sự tổng hợp ergosterol ở màng tế bào làm tăng tính thấm của màng, dẫn đến ức chế và tăng trưởng tế bào.
Chỉ định sử dụng thuốc Vorilieva cho những bệnh nhân nào?
Thuốc Vorilieva thường được chỉ định trong các bệnh lý sau:
- Điều trị Aspergillus xâm lấn.
- Điều trị candida huyết ở những bệnh nhân không giảm bạch cầu.
- Nhiễm Candida xâm lấn nặng ( bao gồm C.Krusei) đề kháng với Fluconazole.
- Điều trị nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. Và Fusarium spp hay Candida spp. Xâm lấn ( bao gồm C.krusei) đề kháng với fluconazol.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vorilieva
Cách dùng:
- Thuốc được dùng đường uống.
Liều dùng:
Phải dùng liều tải khởi đầu để đạt nồng độ huyết tương trong ngày đầu tiên. Liều uống như sau:
- Liều tải trong 24 giờ đầu tiên:
Đối với người trên 40kg: uống 400mg x2 lần/ngày. ( 2 viên200mg/lần x 2 lần/ngày)
Đối với người dưới 40kg: uống 200mg x2 lần/ngày.
- Liều duy trì ( sau 24 giờ đầu tiên):
Đối với người trên 40kg: uống 200mg x2 lần/ngày
Đối với người dưới 40kg: uống 100mg x2 lần/ngày
Nhiễm Aspergillus xâm lấn, nhiễm candida nặng, nhiém Scedosporium hoặc Fusarium:
Đối với người trên 40kg: uống 200mg x2 lần/ngày
Đối với người dưới 40kg: uống 100mg x2 lần/ngày.
Liều dùng cho trẻ em 2-12 tuổi:
Liều tải: 6mg/kg x 2lần /ngày.
Liều duy trì: 4mg/kg x 2 lần/ngày.
Nhiễm candida họng: thời gian điều trị ít nhất 14 ngày cho tối ít nhất. 7 ngày sau khi hết triệu chứng.
Điều chỉnh liều: nếu bệnh chưa đáp ứng đầy đủ, liều duy trì có thể tăng lên 300mg x2lần/ngày cho bệnh nhân trên 40kg. 150mg x2 lầnn/ngày cho bệnh nhân dưới 40kg. Nếu bệnh nhân không dung nạp được liều này thì giảm xuống 200mgx 2lần/ngày với người trên 40kg, 100mgx2lần/ngày đối với người dưới 40 ngày.
- Liều cho người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều cho đối tượng này.
- Liều cho người suy thận: không cần điều chỉnh liều cho đối tượng này.
- Liều cho người suy gan: đối với suy gan ở mức độ nhẹ tới vừa phải ( theo Child-Pugh dass A&B), chưa có tài liệu về người suy gan nặng khi dùng thuốc này, chỉ dùng khi lợi ích hơn hẳn rủi ro và phải kiểm soát chặt chẽ.
Có dùng được cho phụ nữ có thai và vận hành máy móc không?
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú: tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Người vận hành máy móc hay làm việc cần sự tỉnh táo: tham khảo ý kiến bác sĩ.
Quên liều:
- Uống ngay khi nhớ, nếu liều đã quên gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo kế hoạch, không gấp đôi liều đã quên.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm.
- Porphyrin niệu cấp.
Tác dụng không mong muốn/ tác dụng phụ (ADR):
Ngoài trừ tác dụng điều trị như mong muốn, trong quá trình sử dụng thuốc tuỳ theo cơ địa của từng người có thể xuất hiện một số phản ứng không mong muốn:
Rất thường gặp: ADR>1/10:
- ảo giác về thính giác và thị giác.
- Sợ ánh sáng, giảm hoặc tăng thị lực, nhìn mờ hoặc rối loạn nhìn màu.
- Tăng creatinine huyết.
Thường gặp:1/10< ADR<1/100:
- Nhịp tim nhanh.
- Sốt, rét run, nhức đầu.
- Nổi mẩn.
- Giảm kali huyết.
- Buồn nôn, nôn.
- Tăng phosphate kiềm, tăng AST, tăng ALT, vàng da ứ mật.
- Sợ ánh sáng.
Ít gặp ADR<1/100:
- Dị ứng, xanh tím, hội chứng Stevens- Johnson, phù, phù ngoại biên, nhiễm khuẩn huyết.
- Rối loạn nhìn màu, mù màu, mất vận động nhãn cầu, tro dây thần kinh thị, phù gai thị, ..
- Hoại tử xương, nhuyễn xương, loãng xương.
- Sảng, loạn thần, trầm cảm,..
- Lách to,..
- Thủng tá tràng, xuất huyết tiêu hoá, thủng ruột,..
- Bí tiểu tiện, viêm ống thận hoại tử cấp,..
- Tăng đường huyết,tăng ure, giảm dung nạp glucose,…
- Suy tuỷ xương, tăng cholesterol, ..
- Rụng tóc, hoại tử bì,..
- …
🡪 Lưu ý, trên đây chưa phải là toàn bộ phản ứng phụ xẩy ra khi dùng thuốc nên nếu có bất kỳ điều gì bất thường trên cơ thể, phải báo ngay cho Bác sĩ điều trị.
Cần thận trọng lưu ý gì khi dùng thuốc Vorilieva
- Sử dụng thuốc đúng liều lượng, theo hướng dẫn của bác sĩ để đạt hiệu quả sử dụng tốt nhất đồng thời tránh được các tương tác ngoài ý muốn.
- Không nên dùng thuốc lâu dài với liều lượng lớn.
- Thận trọng với thuốc có biểu hiện đổi màu, biến dạng, vỏ ngoài có dấu hiệu bất thường, bệnh nhân đem bỏ chứ không sử dụng.
- Kiểm tra hạn dùng của thuốc trước khi dùng.
- Phải theo dõi chức năng thị giác trong 28 ngày.
- Theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị.
- Thận trọng với người bệnh có nguy cơ dễ bị rối loạn nhịp tim, vì thuốc có kéo dài khoảng QT.
- Phải thận trọng ở người bị viêm tuỵ.
- Trong quá trình dùng thuốc cần tránh ánh sáng.
- Phải điều chỉnh điện giải trước khi điều trị.
- Không dùng thuốc cho người không dung nạp galactose, người kém hấp thu glucose-galactose vì trong chế phẩm có chứa lactose.
Tương tác thuốc:
- Thuốc tương tác với rất nhiều thuốc khác nhau, nên thông báo với bác sĩ tất cả các thuốc mà bạn đang sử dụng, kể cả thuốc có nguồn gốc từ thảo dược, thực phẩm chức năng để tránh các tương tác bất lợi không đáng có.
- Ví dụ:
Không dùng đồng thời voriconazol với bất kỳ thuốc nào sau đây : Alfuzosin, artemether, các barbiturat, carbamazepin, cisaprid, conivaptan, crizotinib, darunavir, dofetilid, dronedaron, eplerenon, các dẫn xuất cựa lúa mạch, everolimus, fluconazol, fluticason (hít), halofantrin, lapatinib, lopinavir, lovastatin, lumefantrin, lurasidon, lolotinib, nisoldipin, pimozid, quetiapin, quinidin, quinin, ranolazin, rifamycin, rifampin, rifabutin, ritonavir, rivaroxaban, romidepsin, salmeterol, silodosin, simvastatin, sirolimus, cỏ St. John, tamsulosin, tetrabenazin, thioridazin, ticagrelor, tolvaptan, toremifen, vandetanib, veramurafenib, ziprasidon.
Voriconazol làm tăng nồng độ/tác dụng của: Alfetanil, alfuzosin, almotriptan, alosetron, các alcaloid chống ung thư (alcaloid vinca), aprepitant, benzodiazepin, boceprevir, bortezomib, bonsentan, brentuximab, brinzolamid, budesonid (theo đường mũi, toàn thân, hít theo đường miệng), buspiron, busulfan, thuốc chẹn kênh calci, carbamazepin, carvedilol, ciclesonid, cilostazol, cinacalcet, cisaprid, colchicin, conivaptan, thuốc tránh thai (estrogen, progestin), các corticosteroid (hít theo đường miệng, toàn thân), crizotinib, cyclosporin, các cơ chất của CYP2C9, các cơ chất của CYP3A4, diclofenac (tại chỗ và toàn thân), dienogest, docetaxel, dofetilid, dronedaron, dutasterid, eletriptan, eplerenon, dẫn xuất cựa lúa mạch, erlotinib, eszopiclon, etravirin, everolimus, fentanyl, fesoterodin, fluticason (đường mũi, hít theo đường miệng), fosaprepitant, fosphenytoin, gefetinib, guanfacin, halofantrin, thuốc ức chế HMG-CoA reductase, ibuprofen, iloperodon, imatinib, irinotecan, ixabepilon, lapatinib, losartan, lovastatin, lumefantrin, lurasidon, các kháng sinh macrolid, maravioc, meloxicam, methadon, methylprednisolon, nilitinib, nisolpidin, oxycodon, paricalcitol, pazopanib, phenytoin, các thuốc ức chế phosphodiesterase, pimecrolimus, pimozid, các thuốc ức chế protease, các thuốc làm khoảng QT kéo dài, quinidin, quinin, ramelteon, ranolazin, repaglinid, thuốc không phải nucleosid ức chế reverse transcriptase, các dẫn xuất rifamycin, rivaroxaban, romidepsin, salmeterol, saxaglipin, sildenafil, silodosin, simvastatin, sirolimus, solifenacin, sorafenib, các sulfonyl urê, sunitilib, tacrolimus (toàn thân, tại chỗ), tadalafil, tamsulosin, telaprevir, tetrabenazin, thioridazin, venlafacin, vilazodon, các thuốc kháng vitamin K, ziprasidon, zolpidem.
Các thuốc làm tăng nồng độ/tác dụng của voriconazol: Alfulosin, arthemether, boceprevir, cloramphenicol, cloroquin, ciprofloxacin, thuốc tránh thai (estrogen, progestin), các thuốc ức chế CYP2C9, các thuốc ức chế CYP2C19, etravirin, fluconazol, gadobutrol, nước bưởi, lumefantrin, các kháng sinh macrolid, nilotinib, các thuốc ức chế protease, các thuốc ức chế bơm proton, quetiapin, quinin, telaprevir.
Voriconazol làm giảm nồng độ/tác dụng của: Amphotericin B, prasugrel, saccharomyces boulardii, ticagrelor.
Các thuốc làm giảm nồng độ/tác dụng của voriconazol: Các barbiturat, carbamazepin, các thuốc kích thích CYP2C19, các thuốc kích thích CYP2C9, darunavir, didanosin, etravirin, fosphenytoin, lopinavir, peginterferon alpha-2b, phenytoin, các thuốc không phải nucleosid ức chế reverse transcriptase, các dẫn xuất rifampicin, ritonavir, cỏ St. John (Hypericumperforatum), sucralfat, telaprevir, tocilizumab.
Điều kiện bảo quản thuốc Vorilieva như thế nào?
- Bảo quản nơi khô ráo, bao bì kín, thoáng mát ở nhiệt độ từ 15 đến 30 độ C.
- Không bảo quản đông.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Vorilieva giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Saicrizo bao nhiêu? Thuốc Vorilieva với thành phần hoạt chất chính là Voriconazole có tác dụng điều trị nhiễm nấm candida xâm lấn, điều trị nhiễm Aspergilus xâm lấn và điều trị nhiễm candida – máu hiệu quả. Giá thuốc Vorilieva có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để cập nhật giá thuốc cũng như tình hình thuốc Vorilieva hiện nay.
Thuốc Vorilieva mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Vorilieva ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Vorilieva hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị.
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Vorilieva chính hãng, uy tín:
Bạn có thể mua thuốc Vorilieva chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Email: [email protected]
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.
Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.
Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về Vorilieva như: Vorilieva giá bao nhiêu tiền? Mua Vorilieva uy tín ở đâu? Vorilieva chính hãng giá bao nhiêu? Vorilieva có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Vorilieva chính hãng và Vorilieva giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Vorilieva chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Vorilieva An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Vorilieva Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Vorilieva chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Vorilieva của chúng tôi.
Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!
Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com