Thuốc Volden Fort – Diclofenac natri – Liều dùng, giá bán rẻ nhất
Thuốc Volden Fort – Diclofenac natri – Liều dùng, giá bán rẻ nhất
Thuốc Volden Fort – Diclofenac natri – Liều dùng, giá bán rẻ nhất
Thuốc Volden Fort – Diclofenac natri – Liều dùng, giá bán rẻ nhất

Thuốc Volden Fort – Diclofenac natri – Liều dùng, giá bán rẻ nhất

1.999 đ
Danh mục: Thuốc giảm đau
Chọn số lượng

Thuốc Volden Fort là một loại thuốc kháng viêm đang được nhiều bác sĩ chuyên gia đánh giá rất tốt về công dụng với người bệnh, ưu tiên lựa chọn trong nhiều trường hợp, thuốc được sản xuất bởi công ty Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk – Đức và được phân phối trên toàn thế giới.

Bài viết dưới đây nhà thuốc AZ xin gửi tới bạn đọc các thông tin chi tiết về Thuốc Volden Fort. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn.

Thông tin cơ bản về thuốc Volden Fort

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 3ml

Thành phần: Diclofenac natri

Hàm lượng:

75mg/3ml

SDK: VN-9361-09

Nhà sản xuất: Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk – ĐỨC

Thuốc-Volden-Fort
Thuốc-Volden-Fort

Dược lý và cơ chế tác dụng

Diclofenac, một dẫn xuất của axit phenylacetic, là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng trong việc chống viêm, giảm đau, hạ sốt mạnh. Diclofenac là chất ức chế mạnh hoạt tính cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự hình thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian gây viêm. Diclofenac cũng điều chỉnh con đường lipoxygenase và kết tập tiểu cầu.

Cũng như các thuốc chống viêm không steroid khác, diclofenac gây tổn thương đường tiêu hóa do làm giảm tổng hợp prostaglandin dẫn đến ức chế sản xuất mucin (chất có tác dụng bảo vệ đường tiêu hóa). Prostaglandin có vai trò duy trì tưới máu thận. Thuốc chống viêm không steroid ức chế tổng hợp prostaglandin và có thể gây viêm thận kẽ, viêm cầu thận, hoại tử nhú và hội chứng thận hư, đặc biệt ở những người mắc bệnh thận hoặc suy tim mạn tính. Ở những bệnh nhân này, thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng suy thận cấp và suy tim cấp.

Diclofenac được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi bệnh nhân uống. Thuốc được hấp thu nhanh hơn nếu bệnh nhân uống lúc đói. Diclofenac liên kết cao với protein huyết tương, chủ yếu với albumin (99%). Khoảng 50% liều uống được chuyển hóa lần đầu ở gan và sinh khả dụng trong máu tuần hoàn bằng khoảng 50% sinh khả dụng của liều tiêm tĩnh mạch. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được 2 giờ sau khi uống, nồng độ trong hoạt dịch đạt mức cao nhất từ 4 đến 6 giờ sau khi uống. Tác dụng của thuốc xuất hiện 20-30 phút sau khi tiêm bắp, 30-60 phút sau khi đặt thuốc vào trực tràng, 60-120 phút sau khi uống.

Khoảng 60% liều dùng được bài tiết qua thận dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính một phần và dưới 1% dưới dạng không đổi; Phần còn lại được bài tiết qua mật và phân. Sự hấp thu, chuyển hóa và bài tiết dường như không phụ thuộc vào tuổi tác. Nếu tuân thủ liều lượng và khoảng cách dùng thuốc theo chỉ dẫn, thì không có khả năng tích lũy thuốc, ngay cả khi chức năng gan và thận bị suy giảm.

Đối tượng nào dùng thuốc Volden Fort

Điều trị dài ngày các bệnh viêm khớp mãn tính, thoái hóa khớp.

Đau bụng kinh nguyên phát.

Đau cấp tính (viêm, sưng sau chấn thương) và đau mãn tính.

Viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

Chống chỉ định thuốc Volden Fort

Quá mẫn với diclofenac, aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mề đay sau khi dùng aspirin).

Loét dạ dày.

Người bị hen suyễn hoặc co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận hoặc gan nặng.

Người dùng thuốc chống đông máu coumarin.

Người bị suy tim sung huyết, giảm thể tích tuần hoàn do dùng thuốc lợi tiểu hoặc suy thận, mức lọc cầu thận < 30 ml/phút (do có nguy cơ suy thận).

Người mắc bệnh chất tạo keo (nguy cơ phát triển bệnh viêm màng não vô trùng. Điều quan trọng cần lưu ý là tất cả các trường hợp viêm màng não vô trùng đều có tiền sử mắc một bệnh tự miễn nào đó là yếu tố dễ mắc bệnh).

Người đeo kính áp tròng.

Thận trọng chú ý khi dùng thuốc Volden Fort

Người bệnh có tiền sử bị loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.

Bệnh nhân có chức năng thận suy giảm,  suy gan, lupus ban đỏ hệ thống.

Bệnh nhân cao huyết áp hoặc bệnh tim bị giữ nước hoặc phù nề.

Người có tiền sử bệnh gan. Chức năng gan nên được theo dõi định kỳ trong quá trình điều trị lâu dài với diclofenac.

Người bệnh có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.

Nên khám nhãn khoa ở những bệnh nhân bị rối loạn thị giác khi dùng diclofenac.

Thuốc nhỏ mắt Diclofenac có thể làm chậm quá trình lành vết thương.

Thời kỳ mang thai

Chỉ sử dụng diclofenac trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết và khi bệnh nhân không thể dùng các thuốc chống viêm thuộc nhóm khác và chỉ sử dụng liều thấp nhất cần thiết. Không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ (nguy cơ ức chế co bóp tử cung và làm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực niệu quản không hồi phục, suy thận ở thai nhi).

Phụ nữ mang thai không nên dùng bất kỳ loại thuốc nào ức chế tổng hợp prostaglandin, kể cả diclofenac, vì thuốc này ức chế quá trình làm tổ của phôi.

Thời kỳ cho con bú

Diclofenac được bài tiết qua sữa mẹ một cách tiết kiệm. Không có dữ liệu hay báo cáo về tác dụng đối với trẻ bú mẹ. Các bà mẹ cho con bú có thể dùng diclofenac nếu cần dùng thuốc chống viêm không steroid.

Khi dùng thuốc Volden Fort bệnh nhân có phản ứng phụ là gì?

(5-15% bệnh nhân dùng diclofenac bị tác dụng phụ trên đường tiêu hóa).

Lưu ý: Trong số các thuốc chống viêm không steroid, diclofenac độc hơn ibuprofen và ibuprofen ít độc nhất nhưng vẫn hiệu quả.

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: Nhức đầu, bồn chồn.

Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chướng bụng, chán ăn có thể gây ra khó tiêu.

Gan: Tăng men gan.

Tai: Ù tai.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở bệnh nhân hen), sốc phản vệ bao gồm hạ huyết áp, viêm mũi, mày đay.

Tiêu hóa: Đau bụng, xuất huyết tiêu hóa, loét tiến triển, nôn ra máu, tiêu chảy ra máu, tiêu chảy ra máu, kích ứng tại chỗ (khi đặt thuốc vào trực tràng).

Hệ thần kinh: Buồn ngủ, buồn ngủ, trầm cảm, mất ngủ, lo lắng, khó chịu, dễ bị kích động.

Da: Mề đay.

Hô hấp: Co thắt phế quản.

Mắt: Nhìn mờ, có đốm đen thị giác, nhức mắt, nhìn đôi.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phù, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson hạocw có thể gây rụng tóc.

Hệ thần kinh: Viêm màng não vô trùng.

Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, mất bạch cầu hạt, thiếu máu.

Gan: Rối loạn co bóp túi mật, xét nghiệm chức năng gan phát hiện thấy bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan).

Tiết niệu: Viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Hướng dẫn cách xử lý ADR

Khi xảy ra các triệu chứng của phản ứng dị ứng với diclofenac, phải ngừng thuốc ngay lập tức. Điều trị các tác dụng phụ là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Liều lượng và cách dùng thuốc Volden Fort

Liều lượng nên được tính toán cẩn thận, theo nhu cầu và đáp ứng của từng cá nhân, và nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Trong liệu pháp dài hạn, kết quả phần lớn rõ ràng trong vòng 6 tháng đầu tiên và thường được duy trì sau đó.

Viêm cột sống dính khớp: Uống 100 – 125 mg/ngày chia làm nhiều lần (25 mg, ngày 4 lần, nếu cần có thể uống thêm 1 lần nữa 25 mg trước khi đi ngủ).

Viêm (tổn thương) xương khớp: Uống 100 – 150 mg/ngày chia làm nhiều lần (50 mg, 2 đến 3 lần/ngày, hoặc 75 mg, 2 lần/ngày). Điều trị dài ngày: 100 mg/ngày; liều cao hơn không nên được sử dụng.

Tổn thương khớp: 100 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc 50 mg, uống 2 lần/ngày.

Viêm khớp dạng thấp:

Diclofenac natri viên giải phóng kéo dài, viên giải phóng nhanh diclofenac kali hoặc viên bao tan trong ruột: 100-200 mg/ngày chia làm nhiều lần (50 mg, ba hoặc bốn lần một ngày, hoặc 75 mg, hai lần một ngày). Tổng liều tối đa 200 mg/ngày.

Điều trị lâu dài bệnh viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo là 100 mg/ngày và nếu cần có thể tăng lên 200 mg/ngày chia làm 2 lần.

Viêm đa khớp thiếu niên: Trẻ em từ 1 đến 12 tuổi: 1 – 3 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần

Đau:

Đau cấp tính hoặc đau bụng kinh nguyên phát: Diclofenac viên giải phóng nhanh kali 50 mg, ba lần một ngày.

Đau tái phát, thống kinh tái phát: Liều đầu tiên 100 mg, sau đó 50 mg, ngày 3 lần. Liều khuyến cáo hàng ngày tối đa là 200 mg vào ngày đầu tiên, tiếp theo là 150 mg/ngày.

Đau sau phẫu thuật: 75 mg, IM hai lần mỗi ngày; hoặc 100 mg, dùng trực tràng hai lần mỗi ngày. Đối với bệnh nhân trải qua phẫu thuật thay khớp háng: liều khởi đầu 75 mg tiêm tĩnh mạch, sau đó là 5 mg/giờ (dùng cùng với fentanyl).

Đau trong ung thư: 100 mg, ngày 2 lần.

Nhãn khoa: Liều thông thường là nhỏ 1 giọt thuốc nhỏ mắt 1 mg/ml (0,1%) vào mắt bị bệnh, 4 lần một ngày, 24 giờ sau khi phẫu thuật đục thủy tinh thể và tiếp tục trong 2 tuần. ở đó.

Tương tác thuốc

Diclofenac có thể tăng cường hoặc ức chế tác dụng của các loại thuốc khác.

Diclofenac không nên được sử dụng kết hợp với:

Thuốc chống đông đường uống và heparin: Nguy cơ chảy máu nặng.

Thuốc kháng sinh quinolone: Diclofenac và các thuốc chống viêm không steroid khác có thể làm tăng tác dụng phụ của quinolone đối với hệ thần kinh trung ương, dẫn đến co giật (nhưng cần nghiên cứu thêm).

Aspirin hoặc glucocorticoid: Làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương và tăng nguy cơ cũng như mức độ nghiêm trọng của tổn thương đường tiêu hóa.

Diflunisal: Dùng đồng thời diflunisal với diclofenac có thể làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương, giảm độ thanh thải của diclofenac và có thể gây chảy máu rất nặng ở đường tiêu hóa.

Lithium: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu bắt buộc phải sử dụng đồng thời, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận để phát hiện sớm các dấu hiệu ngộ độc lithi và phải theo dõi thường xuyên nồng độ lithi trong máu. Liều lithium phải được điều chỉnh trong và sau khi điều trị bằng diclofenac.

Digoxin: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và do đó kéo dài thời gian bán thải của digoxin. Nên đo nồng độ digoxin trong máu và nên giảm liều digoxin nếu dùng đồng thời cả hai thuốc.

Ticlopidine: Sử dụng đồng thời với diclofenac làm tăng nguy cơ chảy máu.

Vòng tránh thai đặt trong buồng tử cung: Có tài liệu dùng diclofenac làm giảm hiệu quả ngừa thai.

Diclofenac có thể được sử dụng cùng với các loại thuốc sau, nhưng bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ:

Cyclosporin: Nguy cơ ngộ độc cyclosporin. Chức năng thận của bệnh nhân nên được theo dõi thường xuyên.

Thuốc lợi tiểu: Diclofenac và thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu qua thận vì diclofenac ức chế prostaglandin.

Thuốc hạ huyết áp (thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn bêta, thuốc lợi tiểu).

Sử dụng thuốc kháng axit có thể làm giảm kích ứng ruột do diclofenac nhưng có thể làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết thanh.

Cimetidin có thể làm giảm nhẹ nồng độ diclofenac trong huyết thanh nhưng không làm giảm tác dụng chống viêm của thuốc. Cimetidin bảo vệ tá tràng khỏi tác hại của diclofenac.

Probenecid có thể tăng gấp đôi nồng độ diclofenac nếu dùng đồng thời. Điều này có thể có lợi về mặt lâm sàng ở những người mắc bệnh khớp, nhưng độc tính của diclofenac có thể xảy ra, đặc biệt ở những người bị suy giảm chức năng thận. Tác dụng đào thải axit uric – nước tiểu không bị ảnh hưởng. Nếu cần, giảm liều diclofenac.

Ổn định và bảo quản thuốc

Bảo quản thuốc nơi môi trường khô ráo thoáng mát.

Tương kị thuốc

Để truyền tĩnh mạch, thuốc tiêm diclofenac chứa 25 mg/ml phải được pha loãng thành dung dịch chứa 5 mg/ml bằng thuốc tiêm natri clorid đẳng trương và phải được truyền với tốc độ chậm (25 mg trong 10 phút).

Thuốc Volden Fort giá bao nhiêu?

Giá Thuốc Volden Fort bao nhiêu? Giá Thuốc Volden Fort hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận của thuốc và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược viên tại mỗi cơ sở bệnh viện. Sự chệnh lệch này có thể là khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo giá của Thuốc Volden Fort tại nhà thuốc chúng tôi.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.

Thuốc-Volden-Fort-giá-bao-nhiêu
Thuốc-Volden-Fort-giá-bao-nhiêu

Thuốc Volden Fort mua ở đâu uy tín?

Mua thuốc Volden Fort ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Volden Fort hiện nay đã được phân phối bán tới hầu hết các hiệu thuốc, nhà thuốc, bệnh viện lớn cả nước, người bệnh cần cân nhắc lựa chọn các nhà thuốc lớn và có uy tín để mua được thuốc chất lượng tốt, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng rồi dẫn tới tiền mất tật mang và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu cho các bạn các địa chỉ bán thuốc rất uy tín (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) có cung cấp  thuốc Volden Fort chính hãng.

Bạn có thể mua Volden Fort chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên cả nước cũng như trên website của nhà thuốc AZ chúng tôi.

Thuốc Volden Fort có bán tại các cơ sở thuộc hệ thống nhà thuốc AZ tại Hà Nội và tỉnh Hòa Bình:

*Văn phòng đại diện:

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.

Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây

Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

*Hệ thống nhà thuốc AZ

Thuốc-Volden-Fort-mua-ở-đâu
Thuốc-Volden-Fort-mua-ở-đâu

* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn quý khách cách để mua thuốc theo đơn của bác sỹ tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.

Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.

Nếu còn thắc mắc về bất kỳ loại thuốc nào hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660 để được các dược sĩ đại học có chuyên môn cao của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ một cách chính xác nhất.

Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.

Nhathuocaz.com.vn bán và tư vấn thuốc kê đơn tại các bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện 108, bệnh viện nhiệt đới….

Sản phẩm liên quan