Thuốc Vinphacine chứa thành phần chính là amikacin. Thuốc Vinphacine dùng để chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng hoặc đe doạ tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn Gram âm. Thuốc Vinphacine dùng phối hợp với penicillin, cephalosporin và các kháng sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Vinphacine. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Những thông tin cơ bản về thuốc Vinphacine
Tên biệt dược: Vinphacine
Danh mục: Thuốc tiêm chích
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Đóng gói: Hộp 2 Vỉ x 5 Ống x 2ml/ống
Thuốc cần kê toa: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Số đăng ký: VD-28702-18
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĨNH PHÚC
Nước sản xuất: VIỆT NAM
Hạn dùng: xem tên bao hộp, đằng sau chữ Exp. Date)
Thành phần của thuốc Vinphacine:
Mỗi ống dung dịch tiêm Vinphacine 500mg chứa:
Thành phần chính:
Amikacin 500 mg(dưới dạng amikacin sulfat).
Tá dược: Natri citrat dihydrat, natri metabisulfit, acid sulfuric 10%, nước cất pha tiêm vừa đủ 2ml.
Dược lực học thuốc Vinphacine:
Hoạt chất Amikacin sulfat là kháng sinh bán tổng hợp họ aminoglycosid, thuốc diệt khuẩn nhanh do gắn hẳn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Họ Aminoglycosid bị thu giữ và xâm nhập qua màng tế bào là một quá trình phụ thuộc năng lượng ưa khí. Như vậy, hoạt tính của aminoglycosid bị giảm nhiều trong môi trường kỵ khí. Họ Aminoglycosid có đặc điểm là có tác dụng hậu kháng sinh,nghĩa là hoạt tính diệt khuẩn vẫn còn sau khi nồng độ thuốc trong huyết thanh đã xuống dưới nồng độ ức chế tối thiểu. Đặc tính này có thể giải thích hiệu quả của thuốc dùng một lần trong ngày.
Hoạt tính kháng khuẩn của amikacin chủ yếu chống các trực khuẩn Gram âm ưa khí. Hoạt chất Amikacin sulfat không có tác dụng chống các vi khuẩn kỵ khí và không tác dụng trong môi trường acid hoặc có áp suất oxygen thấp. Hoạt chất Amikacin sulfat tác dụng hạn chế đối với đa số vi khuẩn Gram dương Strept. pneumoniae và Strept. pyogenes kháng thuốc mạnh. Hoạt chất Amikacin là một aminoglycosid kháng lại phần lớn các enzym làm bất hoạt thuốc do cả 2 loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương tiết ra. Do đó, thuốc có thể tác dụng trên các vi khuẩn kháng các aminoglycosid khác.
Dược động học thuốc Vinphacine:
Sau khi tiêm bắp 1 liều đơn 7,5 g/kg amikacin cho người lớn có chức năng thận bình thường nồng độ đỉnh huyết tương 17 – 25microgam/ml đạt được trong 45 phút đến 2 giờ. Khi truyền tĩnh mạch cùng liều trong 1 giờ, nồng độ đỉnh thuốc trong huyết tương trung bình 38microgam/ml đạt ngay sau khi truyền.
Sau khi tiêm, hoạt chất amikacin khuếch tán nhanh vào cơ thể (xương, tim, túi mật, mô phổi, mật, đờm, chất tiết phế quản, dịch màng phổi và hoạt dịch).
Thời gian bán thải trong huyết thanh là 2 – 3 giờ ở người có chức năng thận bình thường và 30 – 86 giờ ở người có suy chức năng thận nặng. Thời gian bán thải trong huyết thanh là 4 – 5 giờ ở trẻ nhỏ 7 ngày tuổi đẻ đủ tháng hoặc trên 7 ngày tuổi, 7 – 8 giờ ở trẻ đẻ nhẹ cân 1- 3 ngày tuổi. Đối với người lớn có chức năng thận bình thường, 94 – 98% liều đơn, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, đào thải không biến đổi qua cầu thận trong vòng 24 giờ.
Chỉ định của thuốc Vinphacine đối với bệnh nhân như thế nào?
Thuốc Vinphacine được chỉ định dùng đối với bệnh nhân trong các trường hợp như sau:
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với amikacin.
Việc sử dụng amikacin trong điều trị các nhiễm khuẩn do tụ cầu nên được giới hạn điều trị hàng thứ hai, và nên giới hạn ở các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng do chủng nhạy cảm của Staphylococcus đã không đáp ứng hoặc dị ứng với kháng sinh có sẵn khác.
Điều trị nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh khi kiểm tra độ nhạy cảm cho thấy các aminoglycosid khác không sử dụng được.
Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng nhất định như nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh, điều trị dùng đồng thời với một loại penicilin có thể được chỉ định cho nhiễm trùng do vi khuẩn Gram dương như Streptococcus hoặc phế cầu gây nên. Nếu chỉ định dùng đồng thời với một loại penicilin,các thuốc nên được dùng riêng biệt bởi vì pha trộn của hai loại thuốc gây nên bất hoạt amikacin.
Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy amikacin có hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn huyết bao gồm nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh và nhiễm khuẩn nghiêm trọng ở đường hô hấp, xương và khớp, hệ thống thần kinh trung ương, da và cấu trúc da (kể cả do bỏng), các cơ quan trong ổ bụng, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật và nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vinphacine:
Cách dùng:
Thuốc Vinphacine dùng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
Để truyền tĩnh mạch, đối với người lớn, pha 500mg amikacin vào 100 – 200ml dịch truyền thông thường như dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%. Liều thích hợp amikacin phải truyền trong 30 – 60 phút.
Đối với trẻ em, thể tích dịch truyền phụ thuộc vào nhu cầu người bệnh. Nhưng phải đủ để có thể truyền trong 1 – 2 giờ ở trẻ nhỏ hoặc 30 – 60 phút ở trẻ lớn.
Liều dùng:
Liều amikacin sulfat được tính theo amikacin và giống nhau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Liều lượng phải dựa vào cân nặng lý tưởng.
Liều thông thường đối với người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường là 15mg/kg/ngày, chia làm các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/lần. Liều hàng ngày không được vượt quá 15mg/kg hoặc 1,5g.
Liều dùng đối với trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non:
Liều nạp đầu tiên 10mg/kg, tiếp theo là 7,5mg/kg cách nhau 12 giờ/lần.
Hiện nay có chứng cứ là tiêm aminoglycosid 1 lần/ngày, ít nhất cũng tác dụng bằng và có thể ít độc hơn khi liều được tiêm làm nhiều lần trong ngày.
Liều dùng ở người có tổn thương thận, nhất thiết phải định lượng nồng độ amikacin huyết thanh, phải theo dõi kỹ chức năng thận và phải điều chỉnh liều. Căn cứ vào nồng độ thuốc trong huyết thanh và mức độ suy giảm của thận, đối với người suy thận, có thể dùng các liều 75mg/kg thể trọng theo các khoảng cách thời gian ghi trong bảng dưới đây, tùy thuộc vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc vào độ thanh thải creatinin.
Creatinin huyết thanh | Độ thanh thải creatinin | Khoảng cách liều |
(micromol/lít) | (ml/phút/1,7m) | (giờ) |
<110 | >100 | 12 |
111 – 150 | 100-55 | 15 |
151 – 200 | 54 – 40 | 18 |
201 – 255 | 39 – 30 | 24 |
256 – 335 | 29 – 22 | 30 |
336 | < 22 | 36 hoặc lâu hơn nữa |
Tương tác thuốc:
Hoạt chất Amikacin tác dụng hiệp đồng với penicilin để ức chế Strept. faecalis và alpha- Streptococcus. Với các penicillin chống Pseudomonas (aztreonam, imipenem, ceftazidim…) để ức chế Pseudomonas và với metronidazol hoặc các thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác để ức chế các vi khuẩn kỵ khí. Thuốc cũng tác động hiệp đồng với Oxacilin hoặc nafcilin để chống Staphylococcus aureus. Không được trộn lẫn amikacin với các thuốc khác, đặc biệt là với kháng sinh beta-lactam.
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Vinphacine có thể gặp những vấn đề gì?
Khi sử dụng thuốc Vinphacine 500mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Chóng mặt, protein niệu, tăng creatinin, tăng ure máu, giảm khả năng nghe, đọc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, ngoại ban, tăng transaminase, tăng creatinin máu, albumin niệu, tiểu có hồng cầu, bạch cầu và tiểu ít.
Hiếm gặp,ADR < 1/1000
Nhức đầu, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng huyết áp, dị cảm, run, nhược cơ, liệt, đau khớp, điếc.
Thông báo cho Thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với các aminoglycosid, bệnh nhược cơ…
Lưu ý khi sử dụng thuốc Vinphacine:
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Vinphacine cần lưu ý những điều sau:
Phải dùng amikacin thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ, vì có nguy cơ cao độc cho tai và cho thận. Phải giám sát chức năng thính giác và chức năng thận. Tránh dùng thuốc kéo dài hoặc lặp lại. Cần phải tránh dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc khác có độc tính cho thính giác hoặc thận (cả dùng toàn thân và tại chỗ).
Không dùng quá liều khuyến cáo.
Nhất thiết phải định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh khi dùng cho người bị tổn thương thận.
Khi người bệnh uống nhiều nước và có chức năng thận bình thường, thì ít nguy cơ nhiễm độc thân, nếu không vượt quá liều khuyến cáo.
Việc kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị bằng aminoglycosid ở người bệnh cao tuổi có sự giảm chức năng thận là đặc biệt quan trọng.
Phải dùng thận trọng amikacin với các người bệnh rối loạn hoạt động cơ, như nhược cơ hoặc Parkinson, vì thuốc này làm yếu cơ trầm trọng, do tác dụng kiểu cura của thuốc lên liên kết thần kinh cơ.
Giống các kháng sinh khác, dùng amikacin có thể gây tăng sinh các vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu xuất hiện điều đó phải tiến hành điều trị thích hợp.
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Thuốc có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho người mang thai. Nếu dùng hoạt chất amikacin trong khi mang thai hoặc bắt đầu có thai trong khi đang dùng thuốc, bệnh nhân phải được thông báo là có khả năng nguy hiểm cho thai nhi, kể cả hội chứng nhược cơ. Vì vậy việc dùng thuốc an toàn cho người mang thai chưa được xác định. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Không biết rõ thuốc có đào thải vào trong sữa hay không. Không nên cho con bú khi dùng thuốc, vì nhiều thuốc được tiết vào sữa.. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
Sử dụng cho người vận hành máy móc, tàu xe:
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quên liều:
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian cho liều dự kiến tiếp theo của bạn. Không dùng thêm thuốc để tạo nên liều đã quên.
Quá liều và Cách xử trí:
Không dùng nhiều hơn liều khuyến cáo của Vinphacine . Trong trường hợp quá liều cần ngưng dùng thuốc, báo ngay với bác sĩ chuyên môn hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí.
Điều kiện bảo quản thuốc Vinphacine như thế nào?
- Bảo quản thuốc Vinphacine ở nơi khô ráo, thoáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm tương tự Vinphacine:
Thuốc Amikacin
Thuốc Amiwell 500 mg
Thuốc Vinphacine giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Vinphacine bao nhiêu? Thuốc Vinphacine chứa thành phần chính là amikacin. Thuốc Vinphacine dùng để chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng hoặc đe doạ tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn Gram âm. Thuốc Vinphacine dùng phối hợp với penicillin, cephalosporin và các kháng sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn. Giá thuốc Vinphacine có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.
Thuốc Vinphacine mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Vinphacine ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Vinphacine hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị.
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Vinphacine chính hãng, uy tín:
Bạn có thể mua thuốc Vinphacine chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.
Email: [email protected]
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.
Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.
Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về Vinphacine như: Vinphacine giá bao nhiêu tiền? Mua Vinphacine uy tín ở đâu? Vinphacine chính hãng giá bao nhiêu? Vinphacine có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Vinphacine chính hãng và Vinphacine giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Vinphacine chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Vinphacine An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Vinphacine Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Vinphacine chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Vinphacine của chúng tôi.
Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!
Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com