Thuốc Vigorito – Công dụng – Liều dùng – Giá bán
Thuốc Vigorito – Công dụng – Liều dùng – Giá bán
Thuốc Vigorito – Công dụng – Liều dùng – Giá bán
Thuốc Vigorito – Công dụng – Liều dùng – Giá bán
Thuốc Vigorito – Công dụng – Liều dùng – Giá bán
Thuốc Vigorito – Công dụng – Liều dùng – Giá bán

Thuốc Vigorito – Công dụng – Liều dùng – Giá bán

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Vigorito là thuốc có tác dụng điều trị đái tháo đường, kiểm soát đường huyết. Thành phần chính của thuốc Vigorito là Vidagliptin có hoạt tính  ức chế DPP-IV, dường như có nhiều lợi ích chức năng ngoài việc kiểm soát đường huyết đơn giản. Vidagliptin có tác dụng bảo vệ đối với các tế bào β đảo tụy – bị suy giảm trong bệnh tiểu đường. Vigorito được chỉ định phối hợp với các thuốc chống đái tháo đường khác: Trong phối hợp kép với metformin, một sulphonylurea (SU), hoặc insulin khi chế độ ăn uống, tập luyện và chỉ một thuốc điều trị đái tháo đường không đủ hiệu quả kiểm soát đường huyết. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị đái tháo đường. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ phù hợp với từng loại thuốc điều trị khác nhau.

Thông tin cơ bản về thuốc Vigorito

  • Thành phần chính: Vildagliptin 50mg
  • Công dụng: Điều trị đái tháo đường, kiểm soát đường huyết
  • Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM
  • Số đăng ký: VD-21482-14
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Nhóm thuốc: Hocmone, Nội tiết tố

Thành phần của thuốc Vigorito

  • Thuốc Vigorito chứa thành phần chính là Vildagliptin 50mg và hỗn hợp tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược lực học và dược động học của thuốc Vigorito

Dược lực học

Vildagliptin, một chất thuộc nhóm thuốc tăng cường chức năng tiểu đảo, là chất ức chế mạnh và chọn lọc dipeptidyl-peptidase-4(DPP-4), giúp cải thiện sự kiểm soát đường huyết:

  • Vildagliptin có tác dụng ức chế nhanh và hoàn toàn hoạt tính DPP-4. Ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2, uống vildagliptin gây ức chế hoạt tính enzym DPP-4 trong khoảng thời gian 24 giờ. Tác dụng ức chế DPP-4 của vildagliptin dẫn đến tăng nồng độ của các hormon incretin là GLP-1 (peptid tương tự glucagon 1) và GIP (polypeptid kích thích insulin phụ thuộc glucose) lúc đói và sau khi ăn.
  • Nhờ làm tăng nồng độ nội sinh của các hormon incretin, vildagliptin tăng cường tính nhạy cảm của các tế bào beta đối với glucose, dẫn đến cải thiện sự tiết insulin phụ thuộc glucose.
  • Nhờ làm tăng nồng độ GLP-1 nội sinh, vildagliptin tăng cường tính nhạy cảm của các tế bào alpha đối với glucose, dẫn đến cải thiện sự tiết glucagon thích hợp với glucose. Sự hạn chế tiết glucagon không thích hợp trong bữa ăn giúp giảm thiểu sự đề kháng đối với insulin.
  • Sự gia tăng tỷ lệ insulin/ glucagon trong bệnh tăng đường huyết do tăng nồng độ các hormon incretin làm giảm tạo glucose tại gan lúc đói và sau khi ăn, dẫn đến giảm đường huyết.

Dược động học

  • Hấp thu: Khi dùng đường uống vào lúc đói, vildagliptin được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1,75 giờ, sinh khả dụng tuyệt đối là 85%. Dùng cùng thức ăn, tốc độ hấp thu của vildagliptin giảm nhẹ được biểu hiện bởi nồng độ đỉnh giảm 19%, và làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2,5 giờ. Không có sự thay đổi về mặt hấp thu và thức ăn không thay đổi đến AUC về tổng thể.
  • Phân phối: Vildagliptin ít gắn với protein huyết tương (9,3%), và vildagliptin phân bố đồng đều giữa huyết tương và hồng cầu. Thể tích phân bố trung bình của vildagliptin ở trạng thái ổn định sau khi được tiêm theo đường tĩnh mạch (Vss) là 71 L, gợi ý sự phân bố ngoại mạch.
  • Chuyển hóa: Ở người, chuyển hóa là con đường thải trừ vildagliptin chủ yếu, chiếm 69% liều dùng. Chất chuyển hóa chính, LAY151, không có hoạt tính dược lý và là sản phẩm thủy phân gốc cyano (57% liều dùng), tiếp đó là sản phẩm glucoronid hóa (BQS867) và thủy phân amid (4% liều dùng). Một nghiên cứu in vivo trên chuột thiếu DPP-4 cho thấy DPP-4 tham gia một phần vào sự thủy phân vildagliptin. Vildagliptin không bị chuyển hóa bởi các enzym cytochrom P450 ở mức có thể định lượng được. Nghiên cứu in vitro đã cho thấy là vildagliptin không ức chế cũng không cảm ứng các enzym cytochrom P450.
  • Thải trừ: Sau khi uống [14C]-vildagliptin, khoảng 85% liều dùng được bài tiết ra nước tiểu và 15% liều dùng được tìm thấy trong phân. Sự bài tiết vildagliptin chưa bị chuyển hóa trong nước tiểu chiếm 23% liều uống. Sau khi tiêm tĩnh mạch cho người khỏe mạnh, độ thanh thải vildagliptin toàn bộ huyết tương và thận lần lượt là 41 L/ giờ và 13 L/ giờ. Thời gian bán hủy trung bình sau khi tiêm tĩnh mạch vào khoảng 2 giờ. Thời gian bán hủy sau khi uống vào khoảng 3 giờ và không phụ thuộc liều dùng.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Vigorito

  • Thuốc Vigorito được sử dụng trong điều trị đái tháo đường, kiểm soát đường huyết cho bệnh nhân.Đôi khi được chỉ định phối hợp với một thuốc điều trị đái tháo đường khác ( như Metformin, Insulin) khi các lộ trình điều trị khác không hiệu quả.
  • Vildagliptin được chỉ định phối hợp với các thuốc chống đái tháo đường khác:
    • Trong phối hợp kép với metformin, một sulphonylurea (SU), hoặc insulin khi chế độ ăn uống, tập luyện và chỉ một thuốc điều trị đái tháo đường không đủ hiệu quả kiểm soát đường huyết.
    • Trong phối hợp kép với một thiazolidindion (TZD) khi bệnh nhân không dung nạp hoặc có chống chỉ định với các phác đồ phối hợp hàng đầu đang khuyến cáo.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vigorito

Liều dùng

  • Liều vildagliptin khuyên dùng là 50 mg hoặc 100 mg mỗi ngày trong việc phối hợp kép với metformin, một TZD hoặc insulin.
  • Liều 50 mg phải được uống mỗi ngày một lần vào buổi sáng. Liều 100 mg phải được chia thành hai liều 50 mg, uống vào buổi sáng và buổi tối.
  • Khi được dùng trong phối hợp kép với một sulphonylurea, liều vildagliptin khuyên dùng là 50 mg mỗi ngày uống một lần vào buổi sáng. Trên nhóm bệnh nhân này, vildagliptin 100 mg mỗi ngày không hiệu quả hơn vildagliptin 50 mg mỗi ngày.
  • Nếu sự kiểm soát đường huyết chặt chẽ hơn cần đến liều dùng trên liều vildagliptin tối đa khuyên dùng mỗi ngày, có thể xem xét bổ sung các thuốc điều trị đái tháo đường khác như metformin, một SU, một TZD hoặc insulin.
  • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: Không dùng vildagliptin cho bệnh nhân suy gan bao gồm bệnh nhân có ALT hoặc AST trước điều trị > 2,5 lần giới hạn trên của mức bình thường.
  • Không cần điều chỉnh liều lượng vildagliptin trên bệnh nhân suy thận nhẹ. Ở bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng hoặc bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD phải thẩm tách máu), liều khuyến cáo vildagliptin là 50 mg, 1 lần/ ngày.
  • Bệnh nhân lớn tuổi: không cần điều chỉnh liều lượng trên bệnh nhân lớn tuổi.
  • Bệnh nhi: Vildagliptin chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân dưới 18 tuổi; do vậy việc sử dụng cho bệnh nhi không được khuyến cáo.

Cách sử dụng thuốc hiệu quả

  • Thuốc được dùng bằng đường uống sau khi ăn. Nên uống nguyên viên, không nên tách đôi, nhai hoặc nghiền.

Chống chỉ định của thuốc Vigorito

Thuốc Vigorito không được sử dụng trong những trường hợp nào?

  • Không dùng thuốc Vigorito cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Vidagliptin.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Vigorito

Thận trọng khi sử dụng thuốc Vigorito:

  • Người dưới 18 tuổi
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận
  • Bệnh nhân không dung nạp thuốc
  • Vildagliptin không phải là chất thay thế insulin trên bệnh nhân cần insulin. Không dùng vildagliptin cho bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 hoặc để điều trị nhiễm acid keton trong đái tháo đường.

Tương tác thuốc

  • Vildagliptin ít có khả năng gây tương tác thuốc. Do vildagliptin không phải là cơ chất đối với cytochrom P (CYP) 450, không ức chế cũng không cảm ứng enzym CYP 450, nên có thể là nó không tương tác với các thuốc dùng kèm theo là các cơ chất, chất ức chế hoặc chất cảm ứng những enzym này.
  • Hơn nữa vildagliptin không ảnh hưởng đến sự thanh thải chuyển hóa của các thuốc dùng kèm theo khi những thuốc này được chuyển hóa bởi CYP 1A2, CYP 2C8, CYP 2C9, CYP 2C19, CYP 2D6, CYP 2E1, và CYP 3A4/5. Sự tương tác thuốc-thuốc đã được nghiên cứu với các thuốc thường được cho kèm theo trên bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 hoặc thuốc với diện điều trị hẹp. Theo kết quả các nghiên cứu này, không nhận thấy có sự tương tác rõ ràng về mặt lâm sàng với các thuốc uống điều trị đái tháo đường khác (glibenclamid, pioglitazon, metformin), amlodipin, digoxin, ramipril, simvastatin, valsartan hoặc warfarin khi dùng kèm với vildagliptin.

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Vigorito

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Vigorito là gì?

  • Những tác dụng không mong muốn thường là: run, chóng mặt, nhức đầu, suy nhược cơ thể, tăng thể trọng, rối loạn dạ dày, ruột, phù ngoại vi, giảm glucose máu.
  • Một số hiếm gặp các trường hợp bị phù mạch máu và rối loạn chức năng gan (bao gồm cả viêm gan).

Qúa liều và xử lý

  • Dấu hiệu và triệu chứng: Ở những người khỏe mạnh (bảy đến mười bốn người mỗi nhóm điều trị), vildagliptin được dùng mỗi ngày một lần với liều 25, 50, 100, 200, 400, và 600 mg cho đến 10 ngày liên tiếp. Liều dùng đến 200 mg được dung nạp tốt. Với liều 400 mg, có ba trường hợp bị đau cơ và các trường hợp đơn lẻ bị dị cảm, sốt, phù và tăng các nồng độ lipase thoáng qua (2 X ULN). Với liều 600 mg, một người bị phù ở chân và tay, có nồng độ creatin phosphokinase tăng cao, kèm tăng aspartat aminotransferase (AST), Creactive protein và myoglobin. Ba người khác trong nhóm dùng liều này bị phù ở hai chân, kèm dị cảm ở hai trường hợp. Các triệu chứng và những bất thường về xét nghiệm biến mất khi ngừng thuốc nghiên cứu.
  • Xử trí: Vildagliptin không thể thẩm tách được, tuy nhiên chất chuyển hóa thủy phân chính (LAY151) có thể loại bỏ được bằng thẩm tách máu.

Thuốc Vigorito giá bao nhiêu?

Thuốc Vigorito được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Vigorito có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.

Liên hệ 0929 620 660 để được tư vấn Vigorito giá bao nhiêu hoặc tham khảo tại website https://nhathuocaz.com.vn/. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất.

Mua thuốc Vigorito ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Vigorito nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Vigorito uy tín:

  • Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
  • Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
  • Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội.

Sản phẩm tương tự thuốc Vigorito

Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có thành phần Vildagliptin 50mg tương tự thuốc Vigorito như:

  • Thuốc Usabetic VG 50 – Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A – VIỆT NAM

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc điều trị hay về thuốc Vigorito như: Thuốc Vigorito giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Vigorito ở đâu uy tín? Thuốc Vigorito xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Vigorito có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Vigorito chính hãng và thuốc Vigorito giả? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

 

Sản phẩm liên quan