Thuốc Topalgic L.P. 200 mg – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Thuốc Topalgic L.P. 200 mg – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Thuốc Topalgic L.P. 200 mg – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Thuốc Topalgic L.P. 200 mg – Công dụng, liều dùng, giá bán?

Thuốc Topalgic L.P. 200 mg – Công dụng, liều dùng, giá bán?

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Topalgic L.P. 200 mg là thuốc giảm đau (thuốc giảm đau) thuộc nhóm opioid, tác động lên hệ thần kinh trung ương. Thuốc Topalgic L.P. 200 mg làm giảm đau bằng cách tác động lên các tế bào thần kinh cụ thể trong tủy sống và não. Thuốc Topalgic L.P. 200 mg được sử dụng để điều trị cơn đau từ trung bình đến nặng.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Topalgic L.P. 200 mg. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Những thông tin cơ bản về thuốc Topalgic L.P. 200 mg

Tên biệt dược: Topalgic L.P. 200 mg

Danh mục: Thuốc giảm đau thuộc nhóm opioid

Dạng bào chế: Viên nén giải phóng kéo dài

Đóng gói: Hộp x 30 viên nén

Thuốc cần kê toa: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Số đăng ký: Đang cập nhật

Nhà sản xuất: SANOFI

Nước sản xuất: Pháp. 

Hạn dùng: xem tên bao hộp, đằng sau chữ Exp. Date)

Thuốc Topalgic L.P. 200 mg là thuốc gì
Thuốc Topalgic L.P. 200 mg là thuốc gì

Thành phần của thuốc Topalgic L.P. 200 mg:

Hoạt chất chính: Tramadol hydrochloride

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược lực học thuốc Topalgic L.P. 200 mg:

Hoạt chất Tramadol hydrochloride là thuốc giảm đau tổng hợp loại opioid có tác dụng giảm đau theo cơ chế trung ương và có thể gây nghiện như morphin. Thuốc và chất chuyển hóa o- desmethyltramadol (M1) của tramadol hydrochloride gắn vào thụ thể µ của nơron thần kinh và làm giảm sự tái nhập norepinephrin và serotonin vào tế bào nên có tác dụng giảm đau.

Tác dụng giảm đau xuất hiện sau khi dùng thuốc 1 giờ và đạt tác dụng tối đa sau 2 – 3 giờ. Khác với morphin, tramadol hydrochloride không gây giải phóng histamin, không ảnh hưởng đến tần số tim và chức năng thất trái và ở liều điều trị tramadol hydrochlorid ít ức chế hô hấp hơn morphin.

Dược động học thuốc Topalgic L.P. 200 mg:

Hấp thu:

Hoạt chất Tramadol hydrochloride hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thức ăn ít ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc.

Phân bố:

Trong máu thuốc gắn vào protein khoảng 20% và được phân bố trong tất cả các cơ quan với thể tích phân bố khoảng 2,7 lít/kg.

Chuyển hóa:

Sự chuyển hóa lần đầu qua gan mạnh nên sinh khả dụng tuyệt đốì của thuốc chỉ đạt 75%. Thời gian đạt nồng độ tối đa trong máu khác nhau giữa tramadol hydrochloride và chất chuyển hóa. Tramadol hydrochloride có nồng độ tối đa trong máu sau khi dùng 2 giờ, còn sản phẩm chuyển hóa M1 là 3 giờ.

Trong cơ thể tramadol bị chuyển hóa thông qua phản ứng N và O khử methyl dưới sự xúc tác của 2 isoenzym CYP3A4 và CYP2D6. Dưới sự xúc tác của CYP2D6, tramadol chuyển hóa thành MI còn tác dụng giảm đau, do vậy khi dùng kèm với một số chất có khả năng gây cảm ứng isoenzym này sẽ làm thay đổi tác dụng của tramadol.

Hoạt tính của isoenzym CYP2D6 có tính di truyền. Tỉ lệ có hoạt tính enzym yếu chiếm khoảng 7%. Ngoài sự chuyển hóa qua pha I, tramadol và chất chuyển hóa còn bị chuyển hóa qua pha II thông qua phản ứng liên hợp với acid glucuronic hoặc acid sulfuric.

Thải trừ:

Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận 90% và 10% qua phân, dưới dạng chưa chuyển hóa chiếm tỉ lệ 30% và đã chuyển hóa là 60%. Thuốc đi qua nhau thai và sữa mẹ. T1/2 của hoạt chất tramadol hydrochloride là 6,3 giờ còn của M1 là 7,4 giờ.

Chỉ định của thuốc Topalgic L.P. 200 mg đối với bệnh nhân  như thế nào?

Thuốc Topalgic L.P. 200 mg được chỉ định dùng đối với bệnh nhân trong các trường hợp như sau:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Topalgic L.P. 200 mg:

Cách dùng – Liều dùng:

Thuốc được dùng đường uống:

Liều lượng và số lần dùng thuốc phụ thuộc vào tình trạng đau câp tính hay mạn tính nhưng tốt nhất là thời gian tối đa không quá 7 ngày cho một đợt điều trị. Uống cả viên, không chia nhỏ hoặc nhai, với đủ chất lỏng, có hoặc không có thức ăn.

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Liều thông thường: uống 1 – 2 viên/ lần, cách 4 – 6 giờ/ lần. Tổng liều một ngày không quá 400mg tramadol hydrochlorid.

Trẻ em

Trẻ em > 1 tuổi: 1 – 2 mg/kg thể trọng.

Đối tượng khác

Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận:

Nếu độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: Khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc là 12 giờ và tổng liều không vượt quá 200 mg/ngày.

Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Không được dùng tramadol.

Hoạt chất Tramadol được thải trừ rất chậm qua thẩm tách hoặc lọc máu, vì vậy sử dụng thuốc sau khi thẩm tách để duy trì tác dụng giảm đau thường không cần thiết.

Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng: Liều một lần 50 mg, cách 12 giờ/lần.

Tương tác thuốc:

Tương tác với các thuốc khác

Carbamazepin: Làm tăng chuyển hoá tramadol hydrochloride.

Quinidin: Ức chế CYP2D6 làm giảm chuyển hoá và tăng tác dụng của tramadol hydrochloride.

Warfarin: Tramadol hydrochloride làm kéo dài thời gian prothrombin, khi dùng phối hợp với warfarin cần phải kiểm tra thời gian prothrombin thường xuyên.

Fluoxetin, paroxetin, aminotriptylin làm giảm chuyển hoá tramadol hydrochloride, ngược lại tramadol hydrochloride ức chế sự tái nhập noradrenalin và serotonin. Do vậy, không được phối hợp trong điều trị.

Tương tác với thực phẩm

Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc giảm đau opioid. Ảnh hưởng trên sự tỉnh táo nên có thể gây nguy hiểm cho người khi lái xe và vận hành máy móc.

Tránh sử dụng các loại đồ uống có cồn và các thuốc có chứa cồn khi đang sử dụng thuốc này.

Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Topalgic L.P. 200 mg có thể gặp những vấn đề gì?

Thường gặp

Khó chịu, lo lắng, bồn chồn, lú lẫn, căng thẳng thần kinh, rối loạn giấc ngủ, nôn, buồn nôn, đau bụng, chán ăn, trướng bụng, táo bón, tăng trương lực cơ.

Ít gặp

Dị ứng, sốc phản vệ, có xu hướng nghiện, giảm cân. Hạ huyết áp thể đứng, ngất, tim đập nhanh. Mất trí nhớ, rối loạn nhận thức, trầm cảm, khó tập trung, ảo giác, dáng đi bất thường, co giật, run. Khó tiểu tiện, rối loạn kinh nguyệt.

Hiếm gặp

Rối loạn điện tim và huyết áp, nhồi máu cơ tim, đau nửa đầu, viêm gan, viêm miệng…

Các triệu chứng của phản ứng ngưng thuốc, tương tự như trong hội chứng cai thuốc có thể gồm: tình trạng kích động, lo lắng, căng thẳng, mất ngủ, tăng động, run và triệu chứng tiêu hóa. Nếu ngưng sử dụng đột ngột tramadol, các triệu chứng ngưng thuốc rất hiếm có thể gồm: cơn hoảng loạn, lo lắng nghiêm trọng, ảo giác, dị cảm, ù tai và các triệu chứng thần kinh trung ương bất thường khác.

Chống chỉ định:

Thuốc chống chỉ định với các trường hợp:

Quá mẫn với thuốc hoặc opioid.

Ngộ độc cấp hoặc dùng quá liều các thuốc ức chế thần kinh trung ương như: rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương, các opioid hoặc các thuốc điều trị tâm thần.

Người đang dùng thuốc ức chế IMAO hoặc mới dùng (ngừng thuôc chưa đến 15 ngày).

Suy hô hấp nặng, suy gan nặng.

Trẻ em dưới 15 tuổi.

Phụ nữ đang cho con bú.

Động kinh chưa kiểm soát được bằng điều trị.

Nghiện opioid.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Topalgic L.P. 200 mg:

Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Topalgic L.P. 200 mg cần lưu ý những điều sau:

Những người có tiền sử sốc phản vệ với codein hoặc các opioid khác khi dùng hoạt chất tramadol hydrochlorid dễ có nguy cơ sốc phản vệ.

Người có tiền sử lệ thuộc opioid, nếu dùng tramadol sẽ gây lệ thuộc thuốc trở lại.

Trường hợp cần thiết phải phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì phải giảm liều hoạt chất tramadol hydrochloride.

Mặc dù tramadol hydrochloride gây ức chế hô hấp kém morphin nhưng khi dùng liều cao hoặc kết hợp với các thuốc gây mê, rượu sẽ làm tăng nguy cơ ức chế hô hấp.

Những người bệnh có biểu hiện của tăng áp lực sọ não hoặc chấn thương vùng đầu khi dùng hoạt chất tramadol hydrochloride cần phải theo dõi trạng thái tâm thần cẩn thận.

Người có chức năng gan, thận giảm cần phải giảm liều tramadol hydrochloride.

Nguy cơ nghiện thuốc nếu dùng tramadol quá 7 ngày liền lặp lại. Người bệnh thèm thuốc, tìm kiếm thuốc, và tăng liều do nhờn thuốc.

Sử dụng đồng thời hoạt chất tramadol làm tăng nguy cơ co giật ở bệnh nhân dùng: các chất ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (thuốc chống trầm cảm SSRI hoặc anorectics), thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCAs), và các hợp chất tricyclic khác (ví dụ, cyclobenzaprin, promethazin,…), các opioid khác.

Sử dụng hoạt chất tramadol có thể làm tăng nguy cơ co giật ở bệnh nhân đang dùng: thuốc ức chế MAO, thuốc an thần kinh, hoặc các loại thuốc khác làm giảm ngưỡng co giật.

Nguy cơ co giật cũng có thể tăng ở những bệnh nhân bị bệnh động kinh, người có tiền sử co giật, hoặc bệnh nhân có nguy cơ co giật (như chấn thương đầu, rối loạn chuyển hóa, uống rượu và ngừng thuốc, nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương). Khi quá liều tramadol, việc dùng chung với naloxon có thể làm tăng nguy cơ co giật.

Nguy cơ tự tử: Trường hợp tử vong liên quan đến Tramadol đã xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sừ rối loạn cảm xúc hay ý tưởng tự sát trước đó hoặc có tiền sử lạm dụng thuốc an thần, rượu và các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương.

Nguy cơ hội chứng Serotonin: Sự phát triển của hội chứng serotonin đe dọa tính mạng có thể xảy ra khi sừ dụng các thuốc chứa tramadol, đặc biệt sử dụng đồng thời những thuốc serotonergic như SSRIs, SNRIs, TCAs, MAOIs, và triptans, các thuốc này làm giảm chuyển hóa của serotonin (bao gồm MAOIs), và làm giảm sự chuyển hóa của tramadol (các chất ức chế CYP2D6 và CYP3 A4). Điều này có thể xảy ra khi dùng đúng liều khuyến cáo.

Hội chứng serotonin có thể bao gồm những thay đổi về tinh thần, trạng thái (kích động, ảo giác, hôn mê), mất ổn định (nhịp tim nhanh, huyết áp không ổn định, tăng thân nhiệt), quang sai thần kinh cơ (tăng phản xạ, mất phối hợp) và / hoặc các triệu chứng tiêu hóa (buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy).

Phản ứng phản vệ: phản ứng phản vệ hiếm khi gây tử vong ở những bệnh nhân được điều trị với tramadol. Phản ứng phản vệ thường xảy ra sau liều đầu tiên. Các phản úng dị ứng khác bao gồm ngứa, nổi mề đay, co thắt phế quản, phù mạch, hoại tử biểu bì và hội chứng Stevens Johnson. Bệnh nhân có tiền sử phản ứng phản vệ với codein và các opioid khác có thể có nguy cơ cao và không nên dùng tramadol.

Suy hô hấp: Sừ dụng tramadol thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ suy hô hấp. Ở những bệnh nhân này, nên xem xét đến các thuốc giảm đau không opioid khác. Khi liều cao tramadol được dùng với thuốc gây mê hoặc uống rượu, thì suy hô hấp có thể xảy ra. Nên điều trị suy hô hấp khi dùng thuốc quá liều. Nếu dùng naloxon, thì nên sừ dụng một cách thận trọng vì nó có thể thúc đẩy cơn co giật.

Sử dụng cho phụ nữ có thai:

Do thuốc đi qua được nhau thai nên không dùng thuốc trước khi chuyển dạ hoặc trong khi chuyển dạ trừ trường hợp hiệu quả mong đợi thật sự lớn hơn nguy cơ. Phụ nữ mang thai nếu dùng tramadol hydrochloride dài ngày có thể gây nghiện thuốc và hội chứng cai cho trẻ sau khi sinh.Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:

Thuốc vào sữa mẹ và sự an toàn cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.

Sử dụng cho người vận hành máy móc, tàu xe:

Tramadol hydrochloride làm giảm sự tỉnh táo, do vậy không dùng thuốc khi lái tàu xe, vận hành máy móc và làm việc trên cao.

Quên liều:

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo của bạn. Không dùng thêm thuốc để tạo nên liều đã quên.

Quá liều và Cách xử trí:

Không dùng nhiều hơn liều khuyến cáo của Topalgic L.P. 200 mg. Trong trường hợp quá liều cần ngưng dùng thuốc, báo ngay với bác sĩ chuyên môn hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí.

Điều kiện bảo quản thuốc Topalgic L.P. 200 mg như thế nào?

  • Bảo quản thuốc Topalgic L.P. 200 mg ở nơi khô ráo, thoáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự thuốc Topalgic L.P. 200 mg:

Thuốc Tramadol

Thuốc Ultracet

Thuốc Topalgic L.P. 200 mg giá bao nhiêu hiện nay?

Giá thuốc Topalgic L.P. 200 mg bao nhiêu? Thuốc Topalgic L.P. 200 mg là thuốc giảm đau (thuốc giảm đau) thuộc nhóm opioid, tác động lên hệ thần kinh trung ương. Thuốc Topalgic L.P. 200 mg làm giảm đau bằng cách tác động lên các tế bào thần kinh cụ thể trong tủy sống và não. Giá thuốc Topalgic L.P. 200 mg có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.

Thuốc Topalgic L.P. 200 mg giá bao nhiêu
Thuốc Topalgic L.P. 200 mg giá bao nhiêu

Thuốc Topalgic L.P. 200 mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Topalgic L.P. 200 mg ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Topalgic L.P. 200 mg hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị.

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Topalgic L.P. 200 mg chính hãng, uy tín:

Bạn có thể mua thuốc Topalgic L.P. 200 mg chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.

Email: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ

Website: https://nhathuocaz.com.vn/

Shopee: https://shp.ee/6zdx64x

#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc

* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.

Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.

Thuốc Topalgic L.P. 200 mg mua ở đâu
Thuốc Topalgic L.P. 200 mg mua ở đâu

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về Topalgic L.P. 200 mg như: Topalgic L.P. 200 mg giá bao nhiêu tiền? Mua Topalgic L.P. 200 mg uy tín ở đâu? Topalgic L.P. 200 mg chính hãng giá bao nhiêu? Topalgic L.P. 200 mg có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Topalgic L.P. 200 mg chính hãng và Topalgic L.P. 200 mg giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.

Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Topalgic L.P. 200 mg chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.

Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Topalgic L.P. 200 mg An Giang,  Bà Rịa – Vũng Tàu,  Bắc Giang,  Bắc Kạn,  Bạc Liêu,  Bắc Ninh, Lâm Đồng,  Lạng Sơn,  Lào Cai,  Long An,  Nam Định,  Nghệ An,  Ninh Bình,  Ninh Thuận,  Phú Thọ,  Quảng Bình,  Quảng Nam,  Quảng Ngãi,  Quảng Ninh,  Quảng Trị,  Sóc Trăng,  Sơn La,  Tây Ninh,  Thái Bình,  Thái Nguyên, Gia Lai,  Hà Giang,  Hà Nam,  Hà Tĩnh,  Hải Dương,  Hậu Giang,  Hòa Bình,  Hưng Yên,  Khánh Hòa,  Kiên Giang,  Thanh Hóa,  Thừa Thiên Huế,  Tiền Giang,  Trà Vinh,  Tuyên Quang,  Vĩnh Long,  Vĩnh Phúc,  Yên Bái,  Phú Yên, Cần Thơ,  Đà Nẵng,  Hải Phòng,  Hà Nội,  TP HCM, Bến Tre,  Bình Định,  Bình Dương,  Bình Phước,  Bình Thuận,  Cà Mau,  Cao Bằng,  Đắk Lắk,  Đắk Nông,  Điện Biên,  Đồng Nai,  Đồng Tháp, Kon Tum,  Lai ChâuCác tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.

Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Topalgic L.P. 200 mg Quận Ba Đình,  Quận Hoàn Kiếm,  Quận Hai Bà Trưng,  Quận Đống Đa,  Quận Tây Hồ,  Quận Cầu Giấy,  Quận Thanh Xuân,  Quận Hoàng Mai,  Huyện Hoài Đức,  Huyện Thanh Oai,  Huyện Mỹ Đức,  Huyện Ứng Hòa,  Huyện Thường Tín,  Huyện Phú Xuyên,  Huyện Mê Linh,  Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên,  Quận Bắc Từ Liêm,  Huyện Thanh Trì,  Huyện Gia Lâm,  Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn,  Quận Hà Đông,  Thị xã Sơn Tây,  Huyện Ba Vì,  Huyện Phúc Thọ,  Huyện Thạch Thất,  Huyện Quốc Oai,  Huyện Chương Mỹ,  Huyện Đan PhượngLiên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Topalgic L.P. 200 mg chính hãng, an toàn, hiệu quả.

Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Topalgic L.P. 200 mg của chúng tôi.

Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!

Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com

Sản phẩm liên quan