Thuốc Timi Roitin là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?
Thuốc Timi Roitin là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?

Thuốc Timi Roitin là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?

Liên hệ
Chọn số lượng

Thuốc Timi Roitin là  sản phẩm của công ty TNHH PHIL INTER PHARMA, thuốc Timi Roitin  có tác dụng cung cấp các vitamin nhóm B cần thiết cho cơ thể, điều trị viêm dây thần kinh ngoại biên,…. Trong bài viết sau đây nhà thuốc AZ sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về thuốc Timi Roitin.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Timi Roitin. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thuốc Timi Roitin là thuốc gì?

Thuốc Timi Roitin là thuốc thuộc nhóm khoáng chất và vitamin giúp cung cấp các vitamin B cho cơ thể giúp điều trị viêm dây thần kinh ngoại biên,…

Thông tin của thuốc Timi Roitin

  • Thuốc Timi Roitin thuộc nhóm khoáng chất và vitamin
  • Thuốc Timi Roitin được bào chế dưới dạng viên nang mềm
  •  Thành phần có trong mỗi viên nang Timi Roitin  gồm:
  • Hoạt chất:
    Nicotinamide 50mg, Chondroitin sulfate natri 90mg, Fursultiamine 50mg, Pyridoxine Hcl 25mg, Riboflavin 6mg, Calci pantothenate 15mg
  • Tá dược:
    Sáp ong trắng, Dầu đậu nành, Dầu Lecithin, Gelatin, Dầu cọ, Glycerin đậm đặc, Ethyl vanillin, Màu vàng số 4, D-sorbitol 70%, Oxyd sắt đỏ, Màu đỏ số 40, Titan dioxide, Màu xanh số 1, Nước tinh khiết.
  • Dạng đóng gói của thuốc Timi Roitin là 1 hộp 24 vỉ x 5 viên nang mềm, 1 hộp 12 vỉ x 5 viên nang mềm
  • Thuốc Timi Roitin được sản xuất từ  công ty TNHH PHIL INTER PHARMA

Thuốc Timi Roitin có tác dụng gì với người sử dụng?

    • Thuốc Timi Roitin Bổ sung các vitamin nhóm B trong những trường hợp nghiện rượu, biếng ăn, ốm nặng, cơ thể suy nhược, viêm miệng, mỏi cơ, viêm lưỡi, bệnh đường ruột (như  viêm ruột, tiêu chảy,).
  • Thuốc Timi Roitin Điều trị viêm đa dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, tê chân tay, đau lưng, đau bởi thoái hóa khớp (viêm khớp), đau nhức mắt, khô mắt.

Chondroitin sulfate natri

Chondroitin sulfat natri  là một glycosaminoglycan được coi như một loại thuốc tác dụng chậm có triệu chứng cho bệnh viêm xương khớp (SYSADOA).  Tình trạng SYSADOA cho thấy giảm đau và tăng khả năng vận động của khớp sau khi dùng thuốc đều đặn trong thời gian dài, cũng như tác dụng kéo dài sau khi kết thúc đợt điều trị. Chondroitin sulfat bao gồm các đơn vị axit 1,3-N-acetyl-β-d-galactosamine và 1,4-β-d-glucuronic xen kẽ, mang các chất sulfat hóa 4-O- và / hoặc 6-O-ở N-acetylgalactosamine các đơn vị được xử lý theo các mẫu cụ thể. Tùy thuộc vào đơn vị disaccharide chiếm ưu thế, nó sẽ thể hiện các hoạt tính sinh học khác nhau. Chondroitin sulfate được bán dưới dạng thực phẩm chức năng OTC ở Bắc Mỹ và nó là thuốc kê đơn theo EMA ở Châu Âu. 

Ngoài ra Chondroitin sulfat natri còn có tác dụng trên mắt như tạo độ phù hợp, giúp nội mô giác mạc tốt hơn, nuôi dưỡng những tế bào giác mạc mắt, giúp tái tạo lớp phím nước mắt trước giác mạc chống tình trạng khô mắt.

Pyridoxine HCl ( vitamin B6 )

Vitamin B6 là một loại vitamin tan được trong nước mà cơ thể bạn cần cho một số chức năng. Vitamin B6 có ý nghĩa đối với quá trình chuyển hóa protein cùng chất béo và carbohydrate cũng như việc tạo ra những tế bào hồng cầu và chất dẫn truyền thần kinh. Cơ thể bạn không thể sản xuất vitamin B6 do đó bạn phải lấy nó từ thực phẩm hoặc các chất bổ sung. Hầu hết mọi người đều nhận được đủ vitamin B6 thông qua chế độ ăn uống, nhưng một số nhóm người nhất định có thể có nguy cơ bị thiếu hụt vitamin B6. Tiêu thụ đủ lượng vitamin B6 rất quan trọng để có sức khỏe tối ưu và thậm chí có khả năng ngăn ngừa và điều trị các bệnh mãn tính.

Mức độ thấp  vitamin B6 ở người lớn tuổi có liên quan tới chứng trầm cảm

Vitamin B6 có thể giúp ngăn chặn sự suy giảm chức năng não bằng cách giảm mức homocysteine ​​có liên quan tới bệnh Alzheimer và suy giảm trí nhớ. 

Không nhận đủ lượng vitamin B6 có thể dẫn tới huyết sắc tố thấp và thiếu máu, vì vậy việc bổ sung vitamin B6 có thể ngăn ngừa hoặc điều trị các vấn đề này.

Một số nghiên cứu đã chỉ ra việc  vitamin B6 liều cao có thể có hiệu quả trong việc giảm lo lắng và những vấn đề tâm trạng khác liên quan đến PMS do vai trò của vitamin B6 trong việc tạo ra chất dẫn truyền thần kinh.

Bổ sung vitamin B6 với  liều 30–75 mg mỗi ngày đã được dùng như một phương pháp điều trị hiệu quả cho chứng buồn nôn và cả nôn trong thai kỳ.

Vitamin B6 có thể góp phần giúp giảm mức homocysteine ​​cao dẫn tới thu hẹp động mạch. Điều này có thể làm giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh tim.

Một số nghiên cứu quan sát cho thấy được mối liên hệ giữa chế độ ăn uống đầy đủ với lượng vitamin B6 trong máu và sự giảm nguy cơ mắc một số loại ung thư, nhưng  cần nghiên cứu thêm.

Bổ sung vitamin B6 có thể góp phần làm giảm nguy cơ thoái hóa điểm vàng do tuổi tác (AMD). Ngoài ra, lượng vitamin B6 trong máu đầy đủ có thể ngăn ngừa những vấn đề ảnh hưởng đến võng mạc.

Viêm liên quan tới viêm khớp dạng thấp có thể làm giảm nồng độ vitamin B6 có trong máu. Bổ sung B6 liều cao có thể góp phần giúp điều chỉnh sự thiếu hụt và giảm viêm, nhưng cần phải có  nghiên cứu thêm để xác nhận những tác dụng này.

Fursultiamine

Fursultiamine, một dẫn xuất của vitamin B1, giúp tăng cường tác dụng bảo vệ chondroprotective của glucosamine hydrochloride và chondroitin sulfate trong bệnh viêm xương khớp thực nghiệm trên thỏ.

Fursultiamine, còn  gọi là thiamine tetrahydrofurfuryl disulfide (TTFD) là  dẫn xuất thiamine đường uống được FDA chấp thuận trong điều trị chứng thiếu hụt vitamin B1, ​​được chuyển hóa rất nhanh thành thiamine. Fursultiamine có tác dụng có lợi nhẹ ở các bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer. Sự cải thiện có thể  quan sát thấy không chỉ trong cảm xúc hoặc những triệu chứng tâm thần khác của họ mà còn cả ở chức năng trí tuệ. Chỉ các đối tượng bị suy giảm nhẹ mới cho thấy sự cải thiện về nhận thức. Ngoài ra, fursultiamine có tác dụng lâm sàng có lợi ở một số trẻ tự kỷ. Một số thí nghiệm tương đối gần đây tiết lộ rằng fursultiamine là  chất đối kháng độc nhất của hepcidin in vitro có thể dùng làm khuôn mẫu để phát triển các ứng viên thuốc ức chế tương tác hepcidin-ferroportin.

Calci pantothenate

Canxi pantothenate là muối canxi của vitamin B5 (axit pantothenic) hòa tan trong nước, được tìm thấy phổ biến trong các mô thực vật và động vật với đặc tính chống oxy hóa. Vitamin B5 (axit pantothenic) là một chất dinh dưỡng thiết yếu có tự nhiên trong một số loại thực phẩm, được bổ sung vào các loại khác và có sẵn ở  dạng thực phẩm chức năng. Chức năng chính của vitamin B tan trong nước này là tổng hợp coenzyme A (CoA) và protein mang acyl . Pentothenate là một thành phần của coenzyme A (CoA) và là  một phần của phức hợp vitamin B2. Canxi pantothenate là một butyryl-beta-alanin cũng có thể được xem như axit pantoic tạo phức với beta alanin. Canxi pantothenate được sử dụng trong quá trình tổng hợp coenzyme A (CoA) và bảo vệ tế bào chống lại tác hại từ quá trình peroxy hóa bằng việc tăng mức độ glutathione. Coenzyme A (CoA) có thể hoạt động như một chất mang nhóm acyl để tạo thành acetyl-CoA và các hợp chất liên quan khác; đây là một cách để vận chuyển các nguyên tử cacbon trong tế bào 

Coenzyme A (CoA) rất quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng để pyruvate đi vào chu trình axit tricarboxylic (chu trình Kreb) dưới dạng acetyl-CoA, và để α-ketoglutarate chuyển hóa thành succinyl-CoA trong chu trình  . Coenzyme A (CoA) cần thiết cho quá trình tổng hợp và phân hủy axit béo, chuyển các nhóm acetyl và acyl, và vô số các quá trình đồng hóa và dị hóa khác  . Vai trò chính của protein mang acyl là tổng hợp axit béo  . Vitamin B5 (axit pantothenic) là một yếu tố tăng trưởng và cần thiết cho những chức năng trao đổi chất khác nhau, như chuyển hóa carbohydrate, protein và axit béo. Vitamin B5 cũng tham gia vào quá trình tổng hợp cholesterol, chất dẫn truyền thần kinh, lipid, hormone steroid và hemoglobin

Nicotinamide

Niacinamide (Nicotinamide) là một dạng vitamin B3 được tìm thấy trong các loại thực phẩm như trứng, sữa, đậu, hầu hết các loại rau xanh và thịt. Khi bạn tiêu thụ nhiều niacin hơn so với  nhu cầu của cơ thể, lượng dư thừa sẽ được chuyển hóa thành niacinamide. Niacinamide được tìm thấy trong nhiều chất bổ sung vitamin, một mình hoặc kết hợp với các vitamin khác, và trong nhiều loại kem bôi. 

Mụn trứng cá: Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng niacinamide có đặc tính chống viêm có khả năng giúp trị mụn trứng cá . Một bài báo y tế phân tích những thử nghiệm trước đây về việc sử dụng niacinamide để điều trị mụn trứng cá cho thấy rằng việc dùng nó như một phương pháp điều trị tại chỗ hoặc dưới dạng bổ sung đường uống giúp giảm đáng kể mụn trứng cá.  Bởi vì không có tác dụng phụ lớn, nhiều bác sĩ da liễu khuyên bạn nên bao gồm niacinamide trong điều trị mụn trứng cá.
Ung thư: Một nghiên cứu  công bố trên Tạp chí Y học New England cho thấy niacinamide có hiệu quả ở trong việc giảm nguy cơ phát triển ung thư da. 2 Những người tham gia có nguy cơ phát triển ung thư da cao sử dụng niacinamide hơn một năm đã giảm 23% nguy cơ ung thư biểu mô tế bào đáy và ung thư biểu mô tế bào vảy. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng niacinamide làm giảm nguy cơ bị dày sừng quang hóa, còn được gọi là tiền ung thư da. 
Bệnh tiểu đường: Một số nghiên cứu thấy rằng niacinamide có hiệu quả trong việc ngăn ngừa và điều trị bệnh tiểu đường phụ thuộc insulin (thuộc bệnh tiểu đường loại 1 ) ở giai đoạn tiền tiểu đường và giai đoạn đầu của bệnh.
Viêm xương khớp: Theo một số nghiên cứu, bổ sung niacinamide có thể có hiệu quả trong  điều trị viêm xương khớp bằng cách cải thiện tính linh hoạt của khớp và giúp giảm viêm.  Có thể cần hạn chế dùng thuốc chống viêm trong khi dùng chất bổ sung.
Tăng sắc tố và nám da : Niacinamide được phát hiện có tác dụng làm giảm sắc tố và được coi là một lựa chọn khả thi để đối phó với tình trạng tăng sắc tố và nám da. Cũng đã có những nghiên cứu lâm sàng ở giai đoạn đầu cho thấy niacinamide có thể có hiệu quả trong việc điều trị hiện tượng hình ảnh.
Tăng phốt phát huyết: Tăng phốt phát trong máu có nghĩa là có một lượng phốt pho (phốt phát) cao trong máu, và đây là một trong những biến chứng phổ biến nhất của bệnh thận mãn tính. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng niacinamide có thể giúp điều trị cả tăng phốt phát trong máu và bệnh thận khi được dùng kết hợp với các chất kết dính phốt phát khác. Điều này có thể giúp làm giảm lượng phốt phát trong máu một cách an toàn.

Rihoflavin (vitamin B2)

Vitamin B2 là một loại vitamin tan trong nước, vì vậy nó sẽ tan trong nước. Các vitamin hòa tan trong nước được vận chuyển qua máu và bất cứ thứ gì không cần thiết sẽ ra khỏi cơ thể qua nước tiểu.
Mọi người cần tiêu thụ vitamin B2 mỗi ngày, vì cơ thể chỉ có thể dự trữ một lượng nhỏ và nguồn cung cấp giảm nhanh chóng.
Riboflavin xuất hiện tự nhiên trong một số loại thực phẩm, được thêm vào những loại khác, và nó có thể được dùng dưới dạng chất bổ sung. Hầu hết nó là hấp thụ trong ruột non.

Riboflavin, cùng với tất cả những vitamin B khác, rất quan trọng trong duy trì dinh dưỡng và sức khỏe tối ưu. Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc phân hủy các chất dinh dưỡng trong thực phẩm – bao gồm carbohydrate , protein và chất béo – để tạo ra năng lượng. Không có nó, chúng tôi chỉ đơn giản là không thể hoạt động.
Nhưng riboflavin cũng được coi như ó lợi trong việc ngăn ngừa hoặc là điều trị một số tình trạng y tế, bao gồm: 
Chứng đau nửa đầu
Một số loại ung thư
Đục thủy tinh thể
Tiền sản giật
Co giật
Bệnh tim mạch
Sa sút trí tuệ
Vitamin B2 dường như làm như vậy bằng cách duy trì tính toàn vẹn trao đổi chất của cơ thể, đồng thời  giúp giảm thiểu một số sản phẩm phụ của quá trình trao đổi chất, chẳng hạn như homocysteine, có hại với tế bào. 
Ngoài vai trò của nó trong quá trình trao đổi chất và tổng hợp tế bào máu, vitamin B2 cho phép chuyển đổi vitamin B6 (pyridoxine) thành dạng coenzyme hoạt động của nó và chuyển đổi tryptophan thành niacin . Ngoài các chức năng sinh hóa thông thường này, có bằng chứng cho thấy vitamin B2 có lợi cho những người mắc các bệnh lý cụ thể.

Chống chỉ định của thuốc Timi Roitin với các trường hợp nào?

Chống chỉ định của thuốc Timi Roitin với các trường hợp: 

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc Timi Roitin.
  • Bệnh nhân mắc bệnh gan nặng.  
  • Loét dạ dày tiến triển. 
  • Xuất huyết động mạch. 
  • Các trường hợp bị hạ huyết áp nặng.

Cách sử dụng và liều dùng thuốc Timi Roitin

Thuốc Timi Roitin được bào chế dưới dạng viên nang mềm, sử dụng bằng đường uống, uống cùng 1 cốc nước đầy không nên nhai nghiền viên thuốc Timi Roitin.

Liều dùng thuốc Timi Roitin dành cho người lớn là mỗi lần uống 1 viên ngày uống 1 lần.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Timi Roitin

Một số điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Timi Roitin:

    • Khi dùng nicotinamid liều cao cho các trường hợp sau: Tiền sử loét dạ dày, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh túi mật, viêm khớp do gút, bệnh gút, và bệnh đái tháo đường.
  • Sau thời gian dài sử dụng pyridoxin với liều 200mg/ngày, có thể  thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh cảm giác nặng và bệnh thần kinh ngoại vi nặng). Sử dụng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài hơn 30 ngày có thể gây ra hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
  • Thuốc Timi Roitin làm cho nước tiểu có màu vàng, cũng có thể ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm lâm sàng.

Thuốc Timi Roitin có sử dụng được cho phụ nữ đang mang thai và bà mẹ cho con bú không?

Cần thận trọng khi sử dụng  cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú vì thuốc Timi Roitin đi qua nhau thai và qua sữa mẹ, có thể gây ra hiện tượng thừa vitamin nhóm B ở trẻ em.

Thuốc Timi Roitin có gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc không?

Chưa có tài liệu chứng minh thuốc Timi Roitin ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều thuốc Timi Roitin

Dùng thuốc Timi Roitin quá liều có thể gây tiêu chảy, đau bụng, mệt mỏi…khi thấy các triệu chứng bất thường, nghiêm trọng cần ngừng dùng thuốc và báo cho bác sĩ.

Tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Timi Roitin

Trong quá trình sử dụng bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Timi Roitin.

TIMI ROITIN thường được dung nạp tốt khi sử dụng ở liều điều trị, đôi khi có thấy rối loạn nhẹ đường tiêu hoá biểu hiện như nôn, buồn nôn, tiêu chảy,…

Pyridoxin

Sử dụng liều 200mg/ngày và dài ngày khoảng trên 2 tháng có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững  cùng tê cóng bàn chân tới tê cóng cùng vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi dừng thuốc, mặc dù có thể vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.

Nicotinamid

Liều nhỏ nicotinamid thường là  không độc, tuy nhiên nếu sử dụng liều cao, như trong trường hợp điều trị pellagra, có thể gây ra một số tác dụng phụ sau đây, các tác dụng phụ này sẽ hết sau khi dừng thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa như: Buồn nôn.

Khác như: ngứa, cảm giác rát bỏng, Đỏ bừng mặt và cổ, buốt hoặc đau nhói ở da.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Ở Tiêu hóa như: Loét dạ dày tiến triển, chán ăn, nôn, đầy hơi, đau khi đói, tiêu chảy.

Ở Da xuất hiên: tăng sắc tố, Khô da, vàng da.

Ở Chuyển hóa: Suy gan, tăng tiết tuyến bã nhờn, giảm dung nạp glucose, làm bệnh gút nặng thêm.

Khác như: Tăng glucose huyết, cơn phế vị – huyết quản, tăng uric huyết, đau đầu và nhìn mờ, chóng mặt, hạ huyết áp, tim đập nhanh, ngất.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Hiếm gặp: Lo lắng, hốt hoảng, hạ albumin huyết, chức năng gan bất bình thường [bao gồm tăng AST (SGOT), tăng bilirubin huyết thanh, ALT (SGPT) và LDH], glucose niệu, thời gian prothrombin bất bình thường, choáng phản vệ.

Thuốc Timi Roitin có thể xảy ra tương tác với thuốc nào?

Thuốc Timi Roitin có thể xảy ra tương tác với một số thuốc khác như:

  • Vitamin B6 gây giảm tác dụng của thuốc kháng lao isoniazid và levodopa.
  • Nếu sử dụng chung thì Nicotinamide làm tăng tác dụng của thuốc hạ áp lọai chẹn alpha-adrenergic và của carbamazepin.

Cách bảo quản thuốc Timi Roitin

Bảo quản thuốc Timi Roitin  trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thuốc Timi Roitin giá bao nhiêu?

Giá thuốc Timi Roitin bao nhiêu? Thuốc Timi Roitin  là thuốc được sản xuất Công ty TNHH PHIL INTER PHARMA sử dụng trong điều trị viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm đa dây thần kinh tế chân tay, đau lưng, …Đồng thời thuốc Timi Roitin còn bổ sung các vitamin nhóm B trong những trường hợp ốm nặng, nghiện rượu, suy nhược cơ thể,…Giá có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.Giá thuốc Timi Roitin có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để cập nhật giá thuốc cũng như tình hình thuốc Timi Roitin hiện nay.

Thuốc Timi Roitin mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Timi Roitin ở đâu? Thuốc Timi Roitin hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Bệnh viện Huyện Củ Chi, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, bệnh nhân cần chú ý cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn tới tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cùng thời gian vàng của quá trình điều trị. Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Timi Roitin chính hãng, uy tín:

Bạn có thể mua thuốc Timi Roitin chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.

*Cơ sở Hà Nội:

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

*Cơ sở Hòa Bình

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Số 16 Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)

* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện trên và cần mua thuốc. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đủ các loại thuốc quý khách cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về thuốc Timi Roitin như: Thuốc Jadenu giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Timi Roitin uy tín ở đâu? Thuốc Timi Roitin chính hãng giá bao nhiêu? Timi Roitin có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt thuốc Timi Roitin chính hãng và thuốc Timi Roitin giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Nhà thuốc AZ chúng tôi luôn luôn có một đội ngũ nhân viên, tư vấn viên chuyên nghiệp sẵn sàng hỗ trợ quý khách 24/24.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua thuốc Timi Roitin ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Nhà thuốc AZ đã mở rộng mạng lưới vận chuyển tới các tỉnh thành trên khắp cả nước, việc của bạn là chỉ cần để lại cho chúng tôi số điện thoại hoặc chụp lại đơn hàng, ngay lập tức hàng sẽ được gửi đến nhà bạn. Hiện nay, chúng tôi đang có chính sách vận chuyển toàn quốc, khách hàng khi nhận hàng có thể kiểm tra chất lượng rồi mới thanh toán cho bên vận chuyển.

Trước tình hình dịch bệnh Covid 19 đang diễn biến ngày càng phức tạp nhiều bệnh nhân không thể ra ngoài cũng như đến bệnh viện để mua thuốc. Hiểu được những khó khăn đó, chúng tôi đã phát triển hệ thống vận chuyển thuốc đến tận cửa cho quý bệnh nhân, chỉ cần bệnh nhân chụp lại đơn thuốc và gửi cho chúng tôi bạn sẽ được giao hàng đến đúng địa chỉ mà bạn mong muốn trong thời gian sớm nhất có thể để phục vụ nhu cầu thiết yếu của quý khách hàng.

Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc và quan tâm đến bài viết này.

Sản phẩm liên quan