Thuốc Sunirovel 150 – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc Sunirovel 150 – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc Sunirovel 150 – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc Sunirovel 150 – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?

Thuốc Sunirovel 150 – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Sunirovel 150 là thuốc điều trị tăng huyết áp nguyên phát, thuốc sẽ giúp hạ áp về mức ổn định, nhờ đó mà sức khỏe cũng được ổn định trở lại, tránh được những nguy hiểm có thể xảy đến với cơ thể. Sunirovel 150 có thành phần là Irbesartan có tác dụng điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn, đặc biệt cho những trường hợp dùng thuốc ức chế enzym chuyển bị ho và để giảm nguy cơ bị đột quỵ ở người bị phì đại thất trái; bệnh thận do đái tháo đường tuýp 2 có tăng huyết áp. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị tăng huyết áp. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ phù hợp với từng loại thuốc điều trị khác nhau.

Thông tin cơ bản về thuốc Sunirovel 150

  • Thành phần chính: Irbesartan
  • Công dụng: Điều trị tăng huyết áp
  • Nhà sản xuất: Sun Pharmaceutical Industries., Ltd – ẤN ĐỘ
  • Số đăng ký: VN-4632-07
  • Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch

Thành phần 

  • Thuốc Sunirovel 150 chứa thành phần chính là Irbesartan 150mg và hỗn hợp tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược lực học và dược động học 

Dược lực học

  • Irbesartan là một thuốc dùng đường uống có tác dụng đối kháng chọn lọc trên thụ thể angiotensin-II (phân nhóm AT1). Cơ chế tác dụng: chẹn thụ thể AT1 của angiotensin-II giúp ngăn chặn toàn bộ tác động của angiotensin-II qua trung gian thụ thể AT1 bất kể nguồn gốc hoặc đường tổng hợp của angiotensin-II. Ðối kháng chọn lọc thụ thể của angiotensin-II (AT1) làm tăng resin huyết tương và nồng độ angiotensin-II, làm giảm nồng độ aldosterone huyết tương.
  • Trên người khỏe mạnh, sau khi dùng liều duy nhất dạng uống Irbesartan đến liều 300 mg gây ra tình trạng ức chế tác động vận mạch của angiotensin II tiêm truyền phụ thuộc liều. Quá trình ức chế là hoàn toàn (100%) sau 4 giờ dùng liều uống 150 mg hoặc 300 mg và ức chế một phần duy trì trong 24 giờ (60% và 40% ở liều lần lượt 300 mg và 150 mg).
  • Trên các bệnh nhân tăng huyết áp, quá trình ức chế thụ thé angiotensin II sau khi ding Irbesartan kéo dai gây ra tăng 1,5-2 lần nồng độ angiotensin II trong huyết tương và tăng 2-3 lần nồng độ renin trong huyết tương. Nồng độ aldosterone huyết tương thường giảm đi sau khi dùng Irbesartan, nhưng nồng độ kali trong huyết thanh không bị ảnh hưởng đáng kể ở liều được đề nghị.
  • Trên các bệnh nhân tăng huyết áp, uống liều kéo dài Irbesartan (lên đến 300 mg) không gây ảnh hưởng nào trên độ lọc cầu thận, dòng huyết tương qua thận hoặc phần lọc qua thận. Trong các nghiên cứu dùng đa liều trên bệnh nhân tăng huyết áp, không có ảnh hưởng quan trọng có ý nghĩa lâm sàng trên triglyceride, cholesterol toàn phần, HDL-cholesterol lúc đói, hoặc nồng độ đường huyết lúc đói. Không có ảnh hưởng nào trên nồng độ acid uric huyết thanh trong khi dùng thuốc kéo dài và không có ảnh hưởng trên acid uric niệu.

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi uống, irbesartan được hấp thu tốt: các nghiên cứu về sinh khả dụng tuyệt đối cho các giá trị khoảng 60-80%. Uống thuốc trong khi ăn cũng không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng của irbesartan.
  • Phân phối: Tỉ lệ gắn với protein huyết tương khoảng 96% và ít gắn kết với các thành phần tế bào của máu. Thể tích phân phối là 53-93 lít.
  • Sau khi uống hay tiêm tĩnh mạch, Irbesartan đánh dấu 14C, 80-85% hoạt tính phóng xạ trong huyết tương là do Irbesartan.
  • Chuyển hóa: Irbesartan được chuyển hóa tại gan bằng hiện tượng glucuronide hóa và oxy hóa. Chất chuyển hóa chính lưu thông trong máu là Irbesartan glucuronide (khoảng 6%). Irbesartan bị oxy hóa chủ yếu bởi men cytochrome P450 CYP2C9, đồng men CYP3A4 ít có tác dụng.
  • Thải trừ: Irbesartan và các chất chuyển hóa được thải qua mật và thận. Khoảng 20% lượng đồng vị phóng xạ 14C Irbesartan sau khi chích hay uống được phát hiện ở nước tiểu, phần còn lại trong phân. Dưới 2% Irbesartan được thải trong nước tiểu dưới dạng không đổi.

Công dụng – Chỉ định 

  • Tăng huyết áp động mạch vô căn, đặc biệt cho những trường hợp dùng thuốc ức chế enzym chuyển bị ho và để giảm nguy cơ bị đột quỵ ở người bị phì đại thất trái.
  • Bệnh thận do đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng

Liều dùng: Liều lượng của irbesartan được điều chỉnh cho từng người bệnh căn cứ vào đáp ứng lâm sàng:

  • Bệnh tăng huyết áp:
    • Người lớn: Liều khởi đầu thông thường của irbesartan ở người lớn là 150 mg x 1 lần/ngày cho bệnh nhân không bị suy giảm thể tích nội mạch. Nếu dùng liều khởi đầu mà huyết áp vẫn không thể hạ như mong muốn, có thể tăng liều đến 300 mg x 1 lần/ngày hoặc có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu. Irbesartan cũng có thể dùng kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
    • Khởi đầu điều trị với liều thấp 75 mg mỗi ngày đối với người trên 75 tuổi, bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch và những bệnh nhân đang thẩm phân máu.
  • Bệnh thận do đái tháo đường:
    • Trong điều trị bệnh thận ở những bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp, nên khởi đầu với liều irbesartan 75 mg x 1 lần/ngày, tăng đến liều 300 mg x 1 lần/ngày như là liều duy trì.
  • Bệnh nhân suy thận, suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, suy gan.
  • Trẻ em: Liều khởi đầu thông thường của irbesartan ở trẻ em 6 -12 tuổi hoặc thanh thiếu niên 13 -16 tuổi bị tăng huyết áp lần lượt là 75 mg hoặc 150 mg x 1 lần/ngày. Nếu đáp ứng của huyết áp không đủ với liều khởi đầu, có thể tăng liều lần lượt đến 150 mg hoặc 300 mg x 1 lần/ngày cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên; không nên dùng liều cao hơn.

Cách sử dụng thuốc hiệu quả

Thuốc được sử dụng bằng đường uống. Nên dùng nguyên viên, không nên tách đôi, nhai hoặc nghiền.

Chống chỉ định 

Thuốc Sunirovel 150 không được sử dụng trong những trường hợp nào?

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ, Phụ nữ đang cho con bú.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng 

Thận trọng khi sử dụng thuốc Sunirovel 150:

  • Tiết giảm thể tích nội mạch: hạ huyết áp triệu chứng, nhất là sau khi uống liều đầu tiên, có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị giảm thể tích và/hoặc giảm ion natri do dùng liệu pháp lợi tiểu mạnh, ăn kiêng hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn mửa.
  • Tăng huyết áp do động mạch thận
  • Suy thận và ghép thận
  • Những bệnh nhân cao huyết áp với đái tháo đường loại 2 và bệnh thận.
  • Tăng kali huyết: nhất là những người đang suy thận, tiểu protein do bệnh thận do tiểu đường và/hoặc suy tim. Cần theo dõi đầy đủ nồng độ kali trong huyết thanh ở những bệnh nhân có nguy cơ.
  • Chứng hẹp van 2 lá và hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại: đặc biệt thận trọng đối với những bệnh nhân bị chứng hẹp van 2 lá hoặc hẹp van động mạch chủ, hoặc bị bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Tăng aldosteron nguyên phát: không khuyến cáo dùng Irbesartan.

Tương tác thuốc

  • Thuốc lợi tiểu và các thuốc hạ áp khác.
  • Các thuốc bổ sung kali và lợi tiểu tiết kiệm kali
  • Lithium: không nên phối hợp lithium với Irbesartan.

Tác dụng phụ khi sử dụng

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Sunirovel 150 là gì?

Irbesartan được dung nạp tốt trong các nghiên cứu trên người. Các tác dụng phụ được báo cáo là đau đâu, bât thường trên xoang, ho, viêm họng, tiêu chảy, viêm xoang, nhiễm trùng đường niệu, phát ban, lo âu/ căng thăng, và chuột rút. Tuy nhiên, hau hết các tác dụng phụ có tính chất nhẹ và thoáng qua và không cân phải ngưng điều trị. Các trường hợp hiêm có như phản ứng quá mẫn, trường hợp cực hiếm (như sốc phản vệ) đã được báo cáo.

Qúa liều và xử lý

Không có dữ liệu nào liên quan đến quá liều ở người. Mặc dù vậy, liều hằng ngày 200 mg dùng trong 8 tuần được dung nạp tốt. Người ta cho rằng biểu hiện khả dĩ nhất của quá liều là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh cũng có thể xảy ra chậm nhịp tim. Trong kiểm soát quá liều, nên xem xét khả năng tương tác với nhiều thuốc, giữa thuốc-thuốc, và động học không thông thường của thuôc ở bệnh nhân. Irbesartan không bị loại qua thẩm phân máu.

Thuốc Sunirovel 150 giá bao nhiêu?

Thuốc Sunirovel 150 được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Sunirovel 150 có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.

Liên hệ 0929 620 660 để được tư vấn Sunirovel 150 giá bao nhiêu hoặc tham khảo tại website https://nhathuocaz.com.vn/. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất.

Mua thuốc Sunirovel 150 ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Sunirovel 150 nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Sunirovel 150 uy tín:

  • Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
  • Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
  • Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội.

Sản phẩm tương tự 

Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có thành phần Irbesartan 150mg tương tự thuốc Sunirovel 150 như:

  • Thuốc Irvell 150 mg – PT. Novell Pharmaceutical Laboratories – Indonesia

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc điều trị hay về thuốc Sunirovel 150 như: Thuốc Sunirovel 150 giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Sunirovel 150 ở đâu uy tín? Thuốc Sunirovel 150 xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Sunirovel 150 có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Sunirovel 150 chính hãng và thuốc Sunirovel 150 giả? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

Sản phẩm liên quan