Thuốc Saxenda 6 mg/ml là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc Saxenda 6 mg/ml là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc Saxenda 6 mg/ml là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc Saxenda 6 mg/ml là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc Saxenda 6 mg/ml là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Saxenda 6 mg/ml có thành phần Liraglutide là thuốc được cấp phép hoạt động tại thị trường dược phẩm Việt Nam với số đăng ký QLSP-H02-1075-17. Saxenda 6mg/ml là thuốc tiêm do Novo Nordisk A/S sản xuất. Thuốc được đóng gói dưới dạng Hộp 3 bút đóng sẵn x 3ml (kèm 09 kim tiêm) của Đan Mạch.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Saxenda 6 mg/ml. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thông tin cơ bản của thuốc Saxenda 6 mg/ml là:

  • Thành phần chính có trong thuốc Saxenda 6 mg/ml là: Liraglutide
  • Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm
  • Quy cách đóng gói: hộp chứa 1,3,5 bút bơm tiêm sẵn 3ml
  • Công ty sản xuất thuốc Saxenda 6 mg/ml: Novo Nordisk A.S – ĐAN MẠCH
  • Bảo quản: thuốc Saxenda 6 mg/ml được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng, tránh ẩm mốc, để xa tầm tay của trẻ nhỏ,….
Thuốc Saxenda 6 mg/ml là thuốc gì
Thuốc Saxenda 6 mg/ml là thuốc gì

Chỉ định sử dụng thuốc Saxenda 6 mg/ml cho những bệnh nhân nào?

Thuốc Saxenda 6 mg/ml chỉ định sử dụng cho những đối tượng trường hợp sau đây:

Thuốc Saxenda 6 mg/ml được chỉ định như một chất hỗ trợ cho chế độ ăn giảm calo và tăng cường hoạt động thể chất để kiểm soát cân nặng ở bệnh nhân trưởng thành có chỉ số khối cơ thể (BMI) cơ bản là: ≥ 30 kg/m2 (béo phì), hoặc ≥ 27 kg/m2 đến < 30 kg/m2 (thừa cân) với sự hiện diện của ít nhất một loại đái tháo đường hoặc các bệnh đi kèm như loại 2) tăng huyết áp và rối loạn lipid máu, ngưng thở khi ngủ.

Nên ngừng điều trị bằng thuốc Saxenda 6 mg/ml sau 12 tuần với liều 3,0 mg mỗi ngày nếu bệnh nhân không giảm được ít nhất 5% trọng lượng cơ thể ban đầu.

Thuốc Saxenda 6 mg/ml chống chỉ định sử dụng trong trường hợp người quá mẫn cảm với liraglutide hoặc với bất kỳ tá dược nào có trong danh sách tá dược.

Hướng dẫn sử dụng của thuốc Saxenda 6 mg/ml đối với bệnh nhân là gì?

Cách dùng: 

Thuốc Saxenda 6 mg/ml chỉ nên được tiêm dưới da. Không tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp chậm.

Thuốc Saxenda 6 mg/ml được dùng mỗi ngày một lần vào bất kỳ lúc nào, bất kể bữa ăn. Nó nên được tiêm vào bụng, đùi hoặc tiêm trên cánh tay trên. Có thể thay đổi vị trí và thời gian tiêm mà không cần điều chỉnh liều lượng.

Liều dùng:

Liều khởi đầu của Saxenda là 0,6 mg mỗi ngày một lần. Liều nên được tăng lên 3,0 mg một lần mỗi ngày với mức tăng 0,6 mg cách nhau ít nhất 1 tuần để cải thiện khả năng dung nạp của đường tiêu hóa. Nếu việc tăng liều lên mức tiếp theo không được dung nạp trong 2 tuần liên tiếp, nên xem xét việc ngừng điều trị.

Liều hàng ngày cao hơn 3,0 mg không được khi dùng khuyến cáo.

Tăng liều sau 4 tuần: 1 tuần 0,6 mg, 1 tuần sau 1,2 mg, 1 tuần sau 1,8 mg, 1 tuần sau 2,4 mg và liều duy trì: 3,0 mg.

Lưu ý: Liều lượng của thuốc đưa ra trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều lượng cụ thể tùy thuộc vào tình trạng và diễn tiến của từng bệnh nhân. Để có được liều dùng phù hợp nhất, người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cách xử lý khi bạn dùng thuốc Saxenda 6 mg/ml quá liều hoặc quên liều là:

Xử lý khi quên liều:

Thông thường thuốc có thể được uống trong vòng 1 đến 2 giờ sau thời gian được chỉ định trong đơn thuốc. Trừ khi có những quy định nghiêm ngặt về thời gian uống thuốc, còn không thì có thể uống ngay sau khi quên vài giờ. Tuy nhiên, nếu  thời gian quên thuốc quá xa so với thời điểm cần uống thì không nên uống bổ sung, có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ nghiêm ngặt hoặc hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa trước khi quyết định dùng thuốc.

Điều trị quá liều:

Quá liều thuốc có thể gây ra các triệu chứng như buồn nôn và nôn mửa. Hiện tại không có báo cáo về hạ đường huyết nghiêm trọng. Tất cả bệnh nhân hồi phục mà không có biến chứng. Trong trường hợp xảy ra quá liều, cần có biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp hơn, tùy thuộc vào các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân. Bệnh nhân cần được theo dõi các dấu hiệu mất nước trên lâm sàng cũng như đo lượng đường trong máu. Trường hợp khẩn cấp gọi ngay cho cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất để được xử lý kịp thời.

Thuốc Saxenda 6 mg/ml không dùng được cho những bệnh nhân nào?

Thuốc Saxenda 6 mg/ml không dùng được cho một số đối tượng sau đây:

Thuốc Saxenda 6 mg/ml không dùng được cho những người mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Saxenda 6 mg/ml có thể gặp phải những vấn đề gì?

Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Saxenda 6 mg/ml có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau đây:

Hạ đường huyết ở bệnh nhân không mắc bệnh tiểu đường týp 2: Các triệu chứng của biến cố hạ đường huyết được báo cáo ở 1,6% bệnh nhân điều trị bằng Saxenda và ở khoảng 1,1% bệnh nhân điều trị bằng giả dược.

Hạ đường huyết ở bệnh nhân bị mắc bệnh đái tháo đường týp 2

Hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị bằng insulin

Phản ứng bất lợi của các đường tiêu hóa

Suy thận cấp tính

Phản ứng dị ứng với các triệu chứng như hạ huyết áp, đánh trống ngực và khó thở hoặc phù

Phản ứng tại chỗ tiêm thường nhẹ và thoáng qua, hầu hết biến mất khi tiếp tục điều trị.

Có nhịp tim nhanh

Lưu ý khi dùng thuốc Saxenda 6 mg/ml đối với bệnh nhân là gì:

Thuốc Saxenda này chỉ nên được thực hiện với đơn thuốc của bác sĩ.

Ở những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường, không nên sử dụng Liraglutide để thay thế cho insulin.

Có rất ít kinh nghiệm ở bệnh nhân suy tim sung huyết độ I-II theo phân loại của Hiệp hội Tim mạch New York (NYHA). Do đó, nên thận trọng khi sử dụng hoạt chất Liraglutide. Không có kinh nghiệm ở bệnh nhân suy tim độ III-IV, theo phân loại của Hiệp hội Tim mạch New York (NYHA), do đó Liraglutide không được khuyến cáo cho những bệnh nhân này.

Tính an toàn và hiệu quả của liraglutide để kiểm soát cân nặng chưa được thiết lập ở những bệnh nhân: Trên 75 tuổi, được điều trị bằng các thuốc kiểm soát cân nặng khác, béo phì thứ phát do rối loạn nội tiết hoặc rối loạn ăn uống hoặc dùng thuốc có khả năng gây tăng cân, suy thận/gan nặng.

Kinh nghiệm vẫn còn hạn chế ở những bệnh nhân bị viêm ruột và liệt dạ dày liên quan đến bệnh tiểu đường. Việc sử dụng Liraglutide sẽ không được khuyến cáo cho những bệnh nhân này do các tác dụng phụ thoáng qua về đường tiêu hóa, bao gồm nôn mửa, buồn nôn và tiêu chảy.

Viêm tụy: Sử dụng chất chủ vận thụ thể GLP-1 có liên quan đến tăng nguy cơ phát triển viêm tụy cấp. Đã có một số báo cáo về biến cố viêm tụy cấp với Liraglutide. Nếu nghi ngờ viêm tụy, nên ngừng sử dụng Liraglutide; nếu viêm tụy cấp được xác nhận, không nên dùng lại Liraglutide. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bị mắc bệnh viêm tụy.

Bệnh sỏi mật và viêm túi mật: Trong các thử nghiệm lâm sàng về kiểm soát cân nặng, người ta quan sát thấy rằng tỷ lệ mắc sỏi mật và viêm túi mật ở những bệnh nhân được điều trị bằng liraglutide cao hơn so với những bệnh nhân dùng giả dược. Thực tế là giảm cân nhiều có khả năng làm tăng nguy cơ sỏi mật, do đó, tỷ lệ viêm túi mật cao hơn sẽ chỉ được giải thích một phần bởi Liraglutide. Sỏi mật và các bệnh viêm túi mật có thể phải nhập viện và phẫu thuật cắt bỏ túi mật. Bệnh nhân nên được thông báo về các triệu chứng đặc trưng của bệnh sỏi mật và viêm túi mật.

Bệnh tuyến giáp: Trong các thử nghiệm lâm sàng, bệnh tiểu đường týp 2 và tác dụng phụ tuyến giáp, bao gồm tăng các calci trong máu và bướu cổ, đã được báo cáo, đặc biệt ở những bệnh nhân bị mắc bệnh tuyến giáp từ trước. Một số trường hợp tăng canxi huyết cũng sẽ được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng kiểm soát cân nặng. Do đó, nên thận trọng khi sử dụng Liraglutide ở bệnh nhân mắc bệnh tuyến giáp.

Nhịp tim: Đã quan sát thấy sự gia tăng nhịp tim với Liraglutide trong các thử nghiệm lâm sàng. Chưa rõ ý nghĩa lâm sàng của việc tăng nhịp tim trong khi điều trị bằng liraglutide, đặc biệt ở những bệnh nhân mắc bệnh tim và mạch máu não, do kết quả hạn chế trong các thử nghiệm lâm sàng. Nhịp tim nên được theo dõi đều đặn và phù hợp với thực hành lâm sàng thông thường. Bệnh nhân nên được thông báo về các triệu chứng tăng nhịp tim (đánh trống ngực hoặc cảm giác tim đập nhanh khi nghỉ ngơi). Đối với những bệnh nhân bị tăng nhịp tim khi nghỉ ngơi liên tục có ý nghĩa lâm sàng, nên ngừng điều trị bằng liraglutide.

Mất nước: Các dấu hiệu và triệu chứng mất nước, bao gồm suy thận và suy thận cấp, đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng chất chủ vận thụ thể GLP-1. Bệnh nhân dùng liraglutide nên được tư vấn về nguy cơ mất nước có thể xảy ra liên quan đến tác dụng phụ đường tiêu hóa và thực hiện các biện pháp phòng ngừa để tránh mất nước.

Hạ đường huyết ở những bệnh nhân đái tháo đường týp 2: Bệnh nhân đái tháo đường týp 2 được điều trị bằng liraglutide kết hợp với sulfonylurea có thể tăng nguy cơ hạ đường huyết. Nguy cơ bị hạ đường huyết có thể giảm bằng cách giảm liều sulfonylurea. Việc bổ sung Saxenda cho bệnh nhân điều trị bằng insulin chưa được đánh giá.

Lưu ý đối với phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú:

Thời kỳ mang thai: Không nên sử dụng liraglutide trong thời kỳ mang thai. Nếu bệnh nhân muốn có thai hoặc phát hiện ra mình có thai trong khi dùng thuốc, nên ngừng điều trị bằng liraglutide.

Thời kỳ cho con bú: Không biết liệu liraglutide có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng việc vận chuyển Liraglutide và các chất chuyển hóa có liên quan đến cấu trúc của nó vào sữa là thấp. Các nghiên cứu tiền lâm sàng đã chỉ ra rằng có sự giảm tăng trưởng ở trẻ sơ sinh bú sữa mẹ liên quan đến việc điều trị. Do thiếu kinh nghiệm, không nên dùng Saxenda trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc:

Warfarin và các dẫn xuất coumarin khác: Không có nghiên cứu tương tác nào được thực hiện. Có thể loại trừ một số tương tác liên quan đến lâm sàng với các hoạt chất có độ hòa tan kém hoặc chỉ số điều trị hẹp như Warfarin. Khi bắt đầu điều trị bằng liraglutide ở những bệnh nhân đang dùng warfarin hoặc các dẫn xuất coumarin khác, nên thực hiện thường xuyên việc theo dõi tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế (INR).

Paracetamol (hoặc Acetaminophen): Liraglutide sẽ không làm thay đổi mức độ phơi nhiễm tổng thể của Paracetamol sau một liều duy nhất 1.000 mg. Paracetamol C max giảm 31% và có nghĩa là t max bị trì hoãn tới 15 phút. Không cần điều chỉnh liều khi dùng đồng thời với hoạt chất Paracetamol.

Atorvastatin: Liraglutide sẽ không làm thay đổi mức tiếp xúc tổng thể của Atorvastatin sau một liều duy nhất 40 Atorvastatin. Do đó, không cần điều chỉnh liều Atorvastatin khi dùng hoạt chất Liraglutide.

Griseofulvin: Liraglutide không làm thay đổi mức độ tiếp xúc tổng thể của Griseofulvin sau khi dùng một liều Griseofulvin 500 mg duy nhất. Griseofulvin C max tăng 37% trong khi T max trung bình không đổi. Điều chỉnh liều Griseofulvin và các hợp chất khác có độ hòa tan thấp và tính thấm cao là không cần thiết.

Digoxin: Một liều duy nhất Digoxin 1mg với Liraglutide làm giảm 16% Digoxin AUC, giảm 31% Cmax. Digoxin có nghĩa là Tmax sẽ bị chậm lại từ 1 giờ đến 1,5 giờ. Không cần điều chỉnh liều của hoạt chất Digoxin dựa trên những kết quả này.

Lisinopril: Một liều duy nhất 20 mg Lisinopril cùng với Liraglutide làm giảm 15% AUC của Lisinopril, với mức giảm C tối đa là 27%. Hoạt chất Lisinopril median T max sẽ bị trì hoãn từ 6 giờ đến 8 giờ với Liraglutide. Không cần điều chỉnh liều của hoạt chất Lisinopril dựa trên những kết quả này.

Thuốc tránh thai: Liraglutide làm giảm ethinylestradiol và levonorgestrel C tối đa lần lượt là 12% và 13% sau một liều duy nhất của thuốc tránh thai. Tmax bị chậm 1,5 giờ với Liraglutide cho cả hai hợp chất. Không có tác dụng liên quan đến lâm sàng đối với mức độ phơi nhiễm tổng thể của ethinylestradiol hoặc levonorgestrel. Do đó, tác dụng tránh thai dự kiến sẽ không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời với liraglutide.

Thuốc Saxenda 6 mg/ml có tốt không?

Ưu điểm:

  • Thuốc dùng để giảm béo phì, rối loạn lipid máu, ngừng thở khi ngủ
  • Dạng thuốc tiêm lên cho tác dụng nhanh chóng và hiệu quả khi dùng thuốc.

Nhược điểm:

  • Khi dùng thuốc Saxenda 6 mg/ml bạn có thể gặp phải tác dụng phụ và tương tác thuốc khi dùng.

Thuốc Saxenda 6 mg/ml giá bao nhiêu hiện nay?

Giá thuốc Saxenda 6 mg/ml bao nhiêu? Thuốc Saxenda 6 mg/ml là thuốc dùng để điều trị bệnh rối loạn lilip máu. Giá thuốc Saxenda 6 mg/ml hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận của thuốc và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược viên tại mỗi cơ sở bệnh viện. Sự chênh lệch này có thể là khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo giá của thuốc Saxenda 6 mg/ml tại nhà thuốc chúng tôi.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.

Thuốc Saxenda 6 mg/ml giá bao nhiêu
Thuốc Saxenda 6 mg/ml giá bao nhiêu

Thuốc Saxenda 6 mg/ml mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Saxenda 6 mg/ml ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Saxenda 6 mg/ml hiện nay đã được phân phối bán tới hầu hết các hiệu thuốc, nhà thuốc, bệnh viện lớn cả nước, người bệnh cần cân nhắc lựa chọn các nhà thuốc lớn và có uy tín để mua được thuốc chất lượng tốt, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng rồi dẫn tới tiền mất tật mang và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu cho các bạn các địa chỉ bán thuốc rất uy tín (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) có cung cấp thuốc Saxenda 6 mg/ml chính hãng.

Bạn có thể mua thuốc Saxenda 6 mg/ml chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên cả nước cũng như trên website của nhà thuốc AZ chúng tôi.

Thuốc Saxenda 6 mg/ml có bán tại các cơ sở thuộc hệ thống nhà thuốc AZ tại Hà Nội và tỉnh Hòa Bình:

*Văn phòng đại diện ở Hà Nội:

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

*Hệ thống nhà thuốc AZ ở Hòa Bình:

* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.

Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.

Thuốc Saxenda 6 mg/ml mua ở đâu
Thuốc Saxenda 6 mg/ml mua ở đâu

Nếu còn thắc mắc về bất kỳ thuốc nào hay về Saxenda 6 mg/ml như là Saxenda 6 mg/ml giá bao nhiêu? Mua Saxenda 6 mg/ml uy tín ở đâu, chính hãng giá bao nhiêu Saxenda 6 mg/ml có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt thuốc Saxenda 6 mg/ml chính hãng và giả? Hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660 để được các dược sĩ đại học có chuyên môn cao của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ một cách chính xác nhất.

Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.

Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Saxenda 6 mg/ml chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.

Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Saxenda 6 mg/ml An Giang,  Bà Rịa – Vũng Tàu,  Bắc Giang,  Bắc Kạn,  Bạc Liêu,  Bắc Ninh, Lâm Đồng,  Lạng Sơn,  Lào Cai,  Long An,  Nam Định,  Nghệ An,  Ninh Bình,  Ninh Thuận,  Phú Thọ,  Quảng Bình,  Quảng Nam,  Quảng Ngãi,  Quảng Ninh,  Quảng Trị,  Sóc Trăng,  Sơn La,  Tây Ninh,  Thái Bình,  Thái Nguyên, Gia Lai,  Hà Giang,  Hà Nam,  Hà Tĩnh,  Hải Dương,  Hậu Giang,  Hòa Bình,  Hưng Yên,  Khánh Hòa,  Kiên Giang,  ,  Thanh Hóa,  Thừa Thiên Huế,  Tiền Giang,  Trà Vinh,  Tuyên Quang,  Vĩnh Long,  Vĩnh Phúc,  Yên Bái,  Phú Yên, Cần Thơ,  Đà Nẵng,  Hải Phòng,  Hà Nội,  TP HCM, Bến Tre,  Bình Định,  Bình Dương,  Bình Phước,  Bình Thuận,  Cà Mau,  Cao Bằng,  Đắk Lắk,  Đắk Nông,  Điện Biên,  Đồng Nai,  Đồng Tháp, Kon Tum,  Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.

Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Saxenda 6 mg/ml Quận Ba Đình,  Quận Hoàn Kiếm,  Quận Hai Bà Trưng,  Quận Đống Đa,  Quận Tây Hồ,  Quận Cầu Giấy,  Quận Thanh Xuân,  Quận Hoàng Mai,  Huyện Hoài Đức,  Huyện Thanh Oai,  Huyện Mỹ Đức,  Huyện Ứng Hòa,  Huyện Thường Tín,  Huyện Phú Xuyên,  Huyện Mê Linh,  Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên,  Quận Bắc Từ Liêm,  Huyện Thanh Trì,  Huyện Gia Lâm,  Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn,  Quận Hà Đông,  Thị xã Sơn Tây,  Huyện Ba Vì,  Huyện Phúc Thọ,  Huyện Thạch Thất,  Huyện Quốc Oai,  Huyện Chương Mỹ,  Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Saxenda 6 mg/ml chính hãng, an toàn, hiệu quả.

Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Saxenda 6 mg/ml của chúng tôi.

Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!

Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com

Sản phẩm liên quan