Thuốc Pipolphen 50mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?
Thuốc Pipolphen 50mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?
Thuốc Pipolphen 50mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?
Thuốc Pipolphen 50mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?

Thuốc Pipolphen 50mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Pipolphen là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Egis Pharma., Ltd, nước Hungary với thành phần chính là Promethazine hàm lượng 50mg. Thuốc có hiệu quả trong điều trị tình trạng dị ứng, an thần trước và sau khi phẫu thuật.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Pipolphen. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Thông tin cơ bản về thuốc Pipolphen bao gồm:

Tên biệt dược: Pipolphen

Thành phần: Promethazine: 50mg

Dạng bào chế thuốc: Dung dịch tiêm

Quy cách đóng gói:  Hộp 20 vỉ x 5 ống 2ml

Nhà sản xuất: Công ty Egis Pharma., Ltd

Nước sản xuất: Hungary

Thuốc Pipolphen là thuốc với công dụng gì?

Thuốc Pipolphen có tác dụng trong điều trị tình trạng dị ứng hoặc các phản ứng phản vệ, hoặc an thần trước, trong và sau khi tiến hành phẫu thuật liên quan sản khoa. 

Đồng thời thuốc còn có tác dụng tăng tiềm lực của các thuốc gây mê, hoặc giảm đau giúp phòng và kiểm soát tốt tình trạng buồn nôn, nôn do gây mê sau khi mổ hoặc say tàu xe.

Thuốc Pipolphen là thuốc gì
Thuốc Pipolphen là thuốc gì

Thuốc Pipolphen có tốt không?

Ưu điểm

  • Thuốc có hiệu quả trong điều trị tình trạng dị ứng, an thần trước và sau khi phẫu thuật.
  • Sản phẩm còn giúp kiểm soát tình trạng buồn nôn, say tàu xe.

Nhược điểm

  • Sản phẩm này có các tác dụng không mong muốn và thận trọng cần được lưu ý trong quá trình sử dụng.
  • Sử dụng thuốc bằng đường tiêm nên có thể gây đau tại vị trí tiêm.

Chỉ định của thuốc Pipolphen là gì?

Thuốc Pipolphen được chỉ định trong một số trường hợp:

Điều trị triệu chứng của các phản ứng dị ứng, gồm mày đay, phù mạch, viêm kết mạc, ngứa và viêm mũi dị ứng. 

Phản ứng phản vệ đối với thuốc.

Làm thuốc bổ trợ giảm đau và an thần trước phẫu thuật ngoại khoa và sản khoa.

Gây mê và can thiệp ngoại khoa: giúp phòng ngừa và kiểm soát chứng buồn nôn, nôn đi kèm với gây mê và/hoặc xuất hiện sau mổ.

An thần ở cả trẻ em (trừ các trẻ nhỏ) và người lớn.

Hỗ trợ giảm đau sau mổ (làm gia tăng tác dụng của các thuốc giảm đau). 

Hướng dẫn sử dụng của thuốc Pipolphen 

Cách dùng:

Thuốc được tiêm sâu vào trong cơ. Nhân viên y tế có chuyên môn sẽ tiêm cho bạn.

Thuốc tiêm thuốc thường được tiêm sau mỗi 2 tới 4 giờ tùy thuộc vào tình trạng của bệnh được sử dụng.

Hãy cho người chăm sóc của bạn biết nếu như bạn cảm thấy bỏng, đau hoặc sưng xung quanh vị trí kim tiêm IV khi tiêm thuốc.

Thuốc tiêm thường chỉ được tiêm trong một khoảng thời gian ngắn cho đến khi không còn cần thiết nữa hoặc cho tới khi bạn có thể sử dụng thuốc bằng đường uống.

Thuốc này có thể gây ra những hiệu quả bất thường đối với các xét nghiệm y tế nhất định. Cho bất kỳ bác sĩ nào điều trị cho bạn biết rằng bạn đã được tiêm thuốc gần đây.

Liều dùng:

Liều thông thường:

  • Liều cho tiêm bắp sâu: liều tiêm từ 25 đến 50 mg.
  • Trong trường hợp khẩn cấp tiêm tĩnh mạch với tốc độ chậm (liều tối đa 25 mg/phút) sau khi pha loãng dung dịch với làm lượng 25 mg/ml đến 10 lần thể tích của nó với nuớc cất pha tiêm trước khi sử dụng.
  • Liều tiêm tối đa là liều 10 mg.
  • Người già: Không có liều tiêm khuyến cáo cụ thể cho đối tượng này.
  • Trẻ em trên 2 tuổi: liều tiêm từ 8,25 đến 12,5 mg, tiêm bắp sâu.

Liều dùng để kiểm soát triệu chứng nôn và buồn nôn: Chỉ sử dụng trong trường hợp nôn liên tục đã xác định nguyên nhân.

  • Nguời lớn: liều từ 12,5 – 25 mg mỗi 4 tới 6 giờ, tiêm bắp (nếu như cần).
  • Trẻ em trên 2 tuổi: liều từ 0,25 – 0,5 mg/kg thể trọng mỗi từ 4-6 giờ.

An thần trước và sau khi mổ kể cả phẫu thuật sản khoa hoặc hỗ trợ giảm đau sau khi phẩu thuật:

  • Người lớn: liều tiêm từ 25 đến 50 mg.
  • Trẻ em: liều từ 12,5 đến 25 mg.

Sử dụng thuốc Pipolphen cần lưu ý gì?

Lưu ý chung

Khi quên liều: 

  • Bổ sung liều Pipolphen ngay khi nhớ ra. 
  • Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách so với liều sử dụng tiếp theo quá ngắn thì hãy bỏ qua liều đã quên và hãy tiếp tục lịch trình dùng thuốc. 
  • Không dùng thuốc với liều gấp đôi để bù cho liều uống đã quên.

Khi quá liều:

  • Các triệu chứng của quá liều nghiêm trọng có thể thay đổi. Chúng được đặc trưng ở trẻ em bởi một sự kết hợp khác nhau của sự kích thích, mất điều hòa, mất sự phối hợp, chứng rối loạn nhịp tim, ảo giác, trong khi người lớn có thể bị buồn ngủ và rơi vào trong trạng thái hôn mê. 
  • Co giật có thể xảy ra đối với cả người lớn và trẻ em: hôn mê hoặc hưng phấn có thể xảy. Suy hô hấp không gặp phổ biến. 
  • Bệnh nhân sử dụng quá liều promethazine có thể xuất hiện triệu chứng với hệ thần kinh trung ương nhẹ, suy tim mạch, hạ huyết áp, không tỉnh táo, tăng phản xạ, tăng trương lực, suy hô hấp, mất điều hòa, bệnh teo cơ, co giật, khô miệng, đỏ bừng, phản xạ giãn cơ, các triệu chứng về tiêu hóa và cố định, đồng tử giãn. 
  • Điều trị quá liều bằng điều trị các triệu chứng và hỗ trợ, có thể gồm than hoạt, natri sulfat, thông khí có kiểm soát, diazepam, magie sulfat, dịch truyền tĩnh mạch, thuốc vận mạch, phenylephrin, thuốc kháng cholinergic antiparkinsonian, norepinephrin, diphenhydramin, barbiturat và oxy.
  • Nếu bệnh nhân được thăm khám sớm sau khi dùng quá liều, có thể gây nôn bằng ipecacuanha mặc dù promethazine có mang tác dụng chống nôn; cách khác có thể dùng là rửa dạ dày.
  • Mặt khác, điều trị hỗ trợ với chú ý duy trì về tình trạng tuần hoàn và hô hấp đầy đủ. Co giật nên được điều trị với diazepam hoặc thuốc chống co giật thích hợp khác cho bệnh nhân

Lưu ý dùng Pipolphen cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc cần được có lời khuyên từ bác sĩ để sử dụng cho đối tượng thai phụ và bà mẹ cho con bú.

Lưu ý dùng Pipolphen trên các đối tượng lái xe và vận hành thiết bị máy móc

Vì thời gian tác dụng của thuốc có thể lên đến 12 giờ, nên khuyến cáo bệnh nhân nếu cảm thấy buồn ngủ thì bạn không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.

Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Pipolphen

Thuốc có thể làm đặc hoặc khô dịch tiết ở phổi và làm giảm đi khả năng long đờm. Do đó, nó nên được sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân bị hen suyễn, viêm phế quản hoặc bệnh nhân giãn phế quản.

Sử dụng cẩn thận ở trên những bệnh nhân bị bệnh mạch vành nặng, bệnh tăng nhãn áp góc hẹp, động kinh hoặc suy gan và suy thận.

Cần thận trọng ở bệnh nhân bị tắc nghẽn cổ bàng quang hoặc ở môn vị-tá tràng.

Nên tránh sử dụng promethazine cho trẻ em và thanh thiếu niên đang có các dấu hiệu và triệu chứng gợi ý Hội chứng Reye.

Promethazine có thể che dấu đi các dấu hiệu cảnh báo về độc tính lên trên tai do các thuốc gây độc cho tai như là salicylat. Nó cũng có thể trì hoãn chẩn đoán sớm tắc ruột hoặc tăng áp lực nội sọ thông qua ức chế nôn mửa.

Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc hội chứng kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Thuốc không nên được sử dụng lâu hơn thời gian 7 ngày mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ.

Chống chỉ định thuốc Pipolphen bao gồm những gì?

Thuốc không được sử dụng cho bệnh nhân hôn mê hoặc suy nhược thần kinh trung ương do bất kể nguyên nhân nào.

Không nên dùng thuốc cho các bệnh nhân quá mẫn với promethazine hoặc đối với bất kỳ tá dược nào.

Promethazine chống chỉ định sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi vì có khả năng gây ức chế hô hấp và gây tử vong ..

Nên tránh dùng thuốc ở các bệnh nhân đang sử dụng chất ức chế monoamine oxidase trước dùng thuốc 14 ngày.

Tác dụng phụ thuốc Pipolphen là gì?

Các tác dụng phụ có thể gặp ở trên một số bệnh nhân: buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, ác mộng, mệt mỏi, bồn chồn và mất phương hướng. Đôi khi xảy ra các tác dụng phụ liên quan kháng cholinergic như mờ mắt, khô miệng và bị bí tiểu. 

Trẻ sơ sinh dễ bị ảnh hưởng do tác dụng kháng cholinergic của promethazine, trong khi trẻ khác có thể biểu hiện về khả năng hưng phấn nghịch lý. 

Người cao tuổi đặc biệt nhạy cảm đối với các tác dụng kháng cholinergic và lú lẫn do thuốc promethazine. 

Các tác dụng phụ khác gồm nổi mề đay, phát ban, chán ăn, kích ứng dạ dày, đánh trống ngực, ngứa, hạ huyết áp, loạn nhịp tim, co thắt cơ, tác dụng ngoại tháp…

Sốc phản vệ, vàng da và rối loạn bao gồm cả thiếu máu tan máu hiếm khi xảy ra.

Phản ứng da tăng nhạy cảm đã được báo cáo.

Tương tác với thuốc Pipolphen 

Thuốc Pipolphen  có tương tác đối với các thuốc sau: thuốc an thần, thuốc hạ huyết áp, thuốc giống phó giao cảm, thuốc chống trầm cảm, IMAO.

Điều kiện bảo quản thuốc Pipolphen 

Thuốc cần được bảo quản trong điều kiện khô ráo, thông thoáng, tránh môi trường ẩm mốc và ánh sáng mặt trời.

Thông tin thành phần

Dược lực học 

Promethazine là loại thuốc kháng histamine thế hệ đầu tiên được sử dụng trong điều trị các tình trạng dị ứng, buồn nôn, nôn và say tàu xe.

Promethazine là chất đối kháng histamine H1 có thể sử dụng vì nó có khả năng gây ngủ, giúp giảm đau và điều trị phản ứng dị ứng. 

Tác dụng của Promethazine thường kéo dài từ 4-6h nhưng có thể kéo dài lên đến 12h. Bệnh nhân nên được tư vấn về sự ức chế thần kinh trung ương và hô hấp, tình trạng giảm ngưỡng co giật và suy tủy xương.

Cơ chế hoạt động của thuốc

Promethazine là một chất đối kháng với histamine H1, dopamine mesolimbic sau các synap, muscarinic, alpha adrenergic và thụ thể NMDA. 

Sự đối kháng của các thụ thể histamine H1, muscarinic và dopamine vào trung tâm nôn của tuỷ làm cho promethazine hữu ích ở trong điều trị buồn nôn và nôn.

Dược động học 

Hấp thu

  • Liều 25mg promethazine tiêm bắp sẽ đạt C tối đa là 22ng/mL. Promethazine tiêm tĩnh mạch sẽ đạt C max là 10,0ng / mL, với Tmax là từ 4-10h và AUC là khoảng 14,466ng * h / mL. 
  • Promethazine đường uống có 25% khả dụng sinh học do chuyển hóa lần đầu. 
  • Promethazine đường uống sẽ đạt Cmax là 2,4-18,0ng / mL, với T max là từ 1,5-3h và AUC là 11,511ng * h/mL. 

Phân bố

  • Thể tích phân phối của promethazine đạt khoảng 970L hoặc 30L / kg.
  • Promethazine có 93% liên kết cùng với protein trong huyết thanh, phần lớn là với albumin.

Chuyển hóa

  • Promethazine được chuyển hóa chủ yếu tạo thành promethazine sulfoxide, và một phần nhỏ tạo thành desmethylpromethazine và chất chuyển hóa hydroxy. Sự hydroxyl hóa của promethazine chủ yếu thông qua trung gian CYP2D6

Thải trừ

  • Một liều promethazine tiêm tĩnh mạch sẽ được thải trừ 0,64% trong nước tiểu dưới dạng thuốc không thay đổi, 0,02-2,02% ở trong nước tiểu dưới dạng desmethylpromethazine và 10% trong nước tiểu ở dưới dạng promethazine sulfoxide.
  • Thời gian bán thải của promethazine là khoảng 12-15 giờ.
  • Độ thanh thải trong tĩnh mạch của thuốc promethazine là khoảng 1,14L / phút. Độ thanh thải tại thận của promethazine là 5,9mL/phút và độ thanh thải ở thận của thuốc promethazine sulfoxide là 90,4mL / phút.

Thuốc Pipolphen giá bao nhiêu hiện nay?

Giá thuốc Pipolphen bao nhiêu? Thuốc Pipolphen là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Egis Pharma., Ltd, nước Hungary với thành phần chính là Promethazine hàm lượng 50mg. Giá thuốc Pipolphen hiện nay tại mỗi nhà thuốc, mỗi bệnh viện có khác nhau về mức chênh lệch với nhau tùy thuộc vào mức giá thuốc khi trúng thầu khi trình dược và đơn giá vận chuyển, sự chênh lệch giá thuốc này có thể khá nhiều giữa các bệnh viện.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để bạn nhận được sự tư vấn miễn phí hoàn toàn và hỗ trợ từ phía các tổng đài viên hoặc bạn có thể truy cập vào trong trang website địa chỉ https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật về giá thuốc đang được bán hiện tại trên thị trường.

Thuốc Pipolphen giá bao nhiêu
Thuốc Pipolphen giá bao nhiêu

Thuốc Pipolphen mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Pipolphen ở đâu? Hiện nay, thuốc Pipolphen đã được phân phối tới hầu hết bệnh viện lớn, nhỏ cả nước, các bạn nên cân nhắc kỹ và lựa chọn đúng những nhà thuốc có uy tín để tránh trường hợp mua phải hàng giả hàng không chất lượng, đơn hàng kém chất lượng rồi gây ảnh hưởng đến kết quả điều trị, đặc biệt là dẫn đến sự nguy hại cho sức khỏe của bản thân. 

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu đến quý đọc giả các địa chỉ uy tín (Hiệu thuốc, nhà thuốc,…) cung cấp Pipolphen chính hãng.

Bạn có thể mua Pipolphen chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ ở trên toàn quốc cũng như mua thuốc bằng cách gọi điện thoại hoặc nhắn tin cho web online của nhà thuốc AZ chúng tôi.

*Cơ sở Hà Nội:

Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây

*Cơ sở Hòa Bình

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Số 16 Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)

* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện trên và cần mua thuốc. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đủ các loại thuốc quý khách cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Lưu ý, nếu loại thuốc bạn muốn mua thuộc loại thuốc kê đơn thì cần có đơn thuốc từ bác sĩ. Sau đó, nhà thuốc chúng tôi sẽ chuyển đơn hàng thuốc đến mọi địa điểm được bạn yêu cầu trên toàn quốc, khi nhận được đơn hàng thuốc bạn sẽ có quyền kiểm tra thông tin và nguồn gốc đơn hàng của mình rồi mới thanh toán tiền cho phía vận chuyển hàng.

Nếu còn thắc mắc về bất kỳ thuốc nào hay về Pipolphen như là Pipolphen giá bao nhiêu? Mua Pipolphen uy tín ở đâu, chính hãng giá bao nhiêu? Pipolphen có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Pipolphen chính hãng và giả? Hãy liên hệ đến tổng đài để được gặp các tư vấn viên của nhà thuốc theo số hotline 0929.620.660, bạn sẽ được đội ngũ tư vấn là dược sĩ đại học của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ tận tình và miễn phí.

Nhà thuốc AZ chúng tôi tận tâm phục vụ cho quý khách hàng với một đội ngũ nhân viên nhà thuốc cũng như các tư vấn viên chuyên nghiệp và sẵn sàng hỗ trợ cho quý khách hàng 24/7.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua Pipolphen ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ chúng tôi hiện đã mở rộng phạm vi mạng lưới vận chuyển các sản phẩm thuốc tới khắp địa điểm trong các tỉnh thành cả nước, quý khách hàng chỉ cần đơn giản để lại cho chúng tôi một số thông tin liên lạc cần thiết, địa chỉ nhận hàng, số điện thoại và chụp lại các loại thuốc kê đơn mà khách hàng cần mua thì đơn hàng của quý khách sẽ được nhà thuốc gửi tới tận địa điểm quý khách yêu cầu một cách nhanh nhất. 

Hiện nay, trong hoàn cảnh dịch bệnh Covid 19 còn đang diễn ra một cách khá phức tạp, nhiều người bệnh không thể tiện tự đi đến bệnh viện hoặc các địa điểm hiệu thuốc để mua thuốc sử dụng được. Chúng tôi thấu hiểu được những khó khăn trắc trở đó mà nhiều bệnh nhân đang gặp phải vì vậy nhà thuốc đã phát triển một hệ thống vận chuyển đơn thuốc – đơn hàng trên phạm vi cả nước. Hiện tại, bệnh nhân chỉ cần gửi đơn thuốc mà mình mong muốn mua về cho chúng tôi thì quý khách sẽ được giao đơn thuốc đến đúng địa chỉ đã được yêu cầu trong một khoảng thời gian sớm nhất có thể, giúp phục vụ được nhu cầu cần thiết và cấp bách nhất của quý khách hàng.

Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách đã dành thời gian quý báu đọc bài viết này và ưu ái lựa chọn nhà thuốc AZ chúng tôi, dành sự quan tâm của mình và tham khảo đến bài viết Pipolphen của chúng tôi.

 

Sản phẩm liên quan