Thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml là thuốc điều trị và phòng ngừa hạ huyết áp trong quá trình gây mê và gây tê tủy sống hoặc ngoài màng cứng cho các thủ thuật phẫu thuật hoặc sản khoa do Laboratoire Aguettant sản xuất.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Thông tin cơ bản của thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml là:
- Thành phần chính có trong thuốc là: Phenylephrin
- Dạng bào chế: dung dịch dùng để tiêm được bơm sẵn trong ống tiêm
- Quy cách đóng gói: hôp chứa 10 bơm tiêm mỗi bơm chưa 10ml dung dịch
- Nhóm thuốc: thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch
- Công ty sản xuất thuốc : Laboratoire Aguettant – PHÁP
- Công ty đăng ký thuốc: Laboratoire Aguettant
- Bảo quản: thuốc được bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ
Sản phẩm cùng thành phần:
Thuốc phenylalpha 50micrograms/ml là thuốc gì – Giá bao nhiêu?
Thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml là thuốc dùng đề điều trị bệnh gì?
Thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml là thuốc điều trị và phòng ngừa hạ huyết áp trong quá trình gây mê và gây tê tủy sống hoặc ngoài màng cứng cho các thủ thuật phẫu thuật hoặc sản khoa do Laboratoire Aguettant sản xuất.
Chỉ định của thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml là:
Điều trị hạ huyết áp trong quá trình gây mê và gây tê tủy sống hoặc ngoài màng cứng cho các thủ thuật phẫu thuật hoặc sản khoa.
Điều trị dự phòng hạ huyết áp khi gây tê tủy sống cho các thủ thuật phẫu thuật hoặc sản khoa.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml:
Cách dùng của thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml là:
Thuốc dùng để tiêm hoặc truyền trực tiếp vào tĩnh mạch. Thuốc phải được thực hiện tiêm, truyền bằng bác sỹ, điều dưỡng có chuyên môn và kỹ thật
Liều dùng của thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml là:
Người lớn:
- Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Liều thông thường là 50 µg, có thể lặp lại cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn. Có thể tăng liều trong trường hợp hạ huyết áp nặng, không vượt quá 100 µg IV.
- Truyền tĩnh mạch liên tục: Liều khởi đầu là 25-50 µg/ml. Có thể tăng liều đến 100 µg/phút hoặc giảm để duy trì huyết áp tâm thu gần mức ban đầu. Liều từ 25-100 µg/phút được coi là hiệu quả để duy trì huyết áp của mẹ.
Bệnh nhân suy thận: Có thể dùng liều thấp hơn của Phenylephrine cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Suy gan: Có thể sử dụng liều cao hơn của Phenylephrine ở những bệnh nhân bị xơ gan.
Người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Phenylephrine ở bệnh nhi chưa được thiết lập. Chưa có dữ liệu.
Tác dụng phụ mà bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml là:
- Rối loạn hệ thống miễn dịch của cơ thể: Phản ứng quá mẫn.
- Rối loạn tâm thần: Lo lắng, dễ bị kích động, bồn chồn, rối loạn tâm thần, nhầm lẫn.
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, bồn chồn, mất ngủ, dị cảm, run cơ.
- Rối loạn mắt: Giãn đồng tử, làm xấu đi bệnh tăng nhãn áp góc đóng đã có từ trước.
- Rối loạn tim: Nhịp tim chậm phản xạ, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, thiếu máu cục bộ cơ tim.
- Rối loạn mạch máu: bệnh nhân xuất huyết não, cơn tăng huyết áp.
- Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: cảm thấy khó thở, phù phổi.
- Rối loạn trên tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa.
- Rối loạn da và mô dưới da: Đổ mồ hôi, da nhợt nhạt hoặc trắng, nổi da gà, hoại tử da khi thoát mạch.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: các cơ bị yếu dần đi.
- Rối loạn thận và bài tiết: Khó tiểu và bí tiểu.
Một số lưu ý mà bạn cần biết khi sử dụng thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml là:
Theo dõi áp lực động mạch và tĩnh mạch trong quá trình điều trị.
Hoạt chất Phenylephrine nên được sử dụng thận trọng trong các trường hợp sau:
- Bệnh tiểu đường.
- Tăng huyết áp động mạch.
- Cường giáp không thể kiểm soát được.
- Bệnh tim mạch vành và các bệnh tim mãn tính.
- Suy mạch máu ngoại vi không nghiêm trọng.
- Nhịp tim chậm.
- Khối tim không an toàn.
- Tim đập nhanh.
- Loạn nhịp tim.
- Đau thắt ngực (Phenylephrine có thể gây ra hoặc làm nặng thêm cơn đau thắt ngực ở những bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành hoặc có tiền sử đau thắt ngực).
- Phình động mạch.
- Tăng nhãn áp góc đóng.
Hoạt chất Phenylephrine có thể làm giảm cung lượng tim. Vì vậy, phải hết sức thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân mắc bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân thiểu năng tuần hoàn não hoặc thiểu năng mạch vành.
Ở những bệnh nhân bị giảm cung lượng tim hoặc mắc bệnh động mạch vành, nên theo dõi chặt chẽ chức năng cơ quan quan trọng và nên cân nhắc giảm liều khi huyết áp hệ thống ở gần mức thấp nhất của phạm vi huyết áp mục tiêu.
Trong trường hợp suy tim nặng hoặc sốc tim, hoạt chất Phenylephrine có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim do tác dụng co mạch của nó (tăng hậu gánh).
Phải cẩn thận để tránh thoát mạch khi tiêm hoạt chất Phenylephrine vì thuốc có thể gây hoại tử mô.
Thuốc có chứa natri, mỗi ống tiêm đóng sẵn 10ml chứa 36,8mg (tương đương 1,6mmol natri). Phải cẩn thận khi dùng cho bệnh nhân đang ăn kiêng hạn chế natri.
Chống chỉ định của thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml là:
Không sử dụng hoạt chất Phenylephrine để:
- Điều trị bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất chính của thuốc hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Điều trị bệnh nhân tăng huyết áp nặng hoặc bệnh mạch máu ngoại vi do nguy cơ hoại thư do thiếu máu cục bộ hoặc huyết khối tĩnh mạch.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế mono-amine oxidase (MAO) không chọn lọc (hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngừng các thuốc này) do nguy cơ tăng huyết áp kịch phát và tăng thân nhiệt có thể gây tử vong.
- Điều trị bệnh nhân cường giáp nặng.
Tương tác của thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml là:
Chống chỉ định phối hợp: Thuốc ức chế monoamine oxidase không chọn lọc (MAO) (iproniazid, nialamide) vì có khả năng gây tăng huyết áp kịch phát và tăng thân nhiệt có khả năng gây tử vong.
Các kết hợp được đề xuất không được sử dụng:
- Các chất chủ vận thụ thể dopamine công thái học (bromocriptine, cabergoline, lisuride, pergolide): Nguy cơ co mạch và/hoặc cơn tăng huyết áp.
- Ergot alkaloid có tác dụng co mạch (dihydroergotamine, ergotamine, methylergometrine, methylsergide): Nguy cơ co mạch và/hoặc cơn tăng huyết áp.
- Thuốc ức chế chọn lọc monoamine oxidase loại A (MAO) (moclobemide, toloxatone): Nguy cơ co mạch và/hoặc cơn tăng huyết áp.
- Hoạt chất Linezolid: Nguy cơ co mạch và/hoặc cơn tăng huyết áp.
- Hoạt chất Guanethidine và các chất liên quan: Tăng huyết áp đáng kể. Nếu không thể tránh được sự phối hợp này, cần lưu ý giảm liều các thuốc cường giao cảm.
- Glycosid tim, quinidin: Tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.
- Sibutramine: Tăng huyết áp kịch phát với nguy cơ rối loạn nhịp tim.
- Thuốc gây mê halogen dễ bay hơi (desflurane, enflurane, halothane, isoflurane, methoxyflurane, sevoflurane): Cơn tăng huyết áp do phẫu thuật và rối loạn nhịp tim.
Các kết hợp cần thận trọng: Oterine inotropes oxytoxin: Tác dụng của các amin giống như chất chủ vận giao cảm được tăng cường. Do đó, một số loại thuốc gây co bóp tử cung oxytoxin có thể gây ra huyết áp cao dai dẳng nghiêm trọng và có thể gây đột quỵ sau sinh.
Có sử dụng được thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Thuốc không dùng được cho phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai và cho con bú vì có thể gây hại cho thai nhi. Cần hỏi ý kiến của bác sỹ trước khi sử dụng thuốc
Có sử dụng được thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc không?
Không sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng này.
Thông tin thành phần thuốc
Dược lực học của thuốc
Hoạt chất Phenylephrine hydrochloride là một chất cường giao cảm a1 (a1-adrenergic) tác động trực tiếp lên các thụ thể a1-adrenergic, làm co mạch máu và tăng huyết áp. Tác dụng làm tăng huyết áp yếu hơn norepinephrin nhưng thời gian tác dụng kéo dài hơn. Phenylephrine hydrochloride gây ra nhịp tim chậm phản xạ, giảm thể tích máu tuần hoàn, giảm lưu lượng máu qua thận và giảm lưu lượng máu đến nhiều mô và cơ quan của cơ thể.
Ở liều điều trị, phenylephrine thực tế không có tác dụng kích thích thụ thể b-adrenergic của tim (thụ thể b1-adrenergic); nhưng ở liều lớn lại có sự kích thích thụ thể b-adrenergic. Phenylephrine không kích thích thụ thể b-adrenergic của phế quản hoặc mạch ngoại vi (thụ thể b2-adrenergic). Ở liều điều trị thông thường, thuốc không có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương.
Dược động học của thuốc
Hoạt chất Phenylephrine được hấp thu rất bất thường qua đường tiêu hóa, bởi vì nó được chuyển hóa trong đường tiêu hóa. Do đó, để có tác dụng lên hệ tim mạch, thường phải tiêm. Sau khi tiêm tĩnh mạch, huyết áp tăng gần như ngay lập tức và kéo dài 15-20 phút. Sau khi thuốc được tiêm bắp, huyết áp tăng trong vòng 10-15 phút và kéo dài từ 30 phút đến 1-2 giờ.
Khi hít qua miệng, phenylephrine có thể được hấp thụ đủ để gây ra tác dụng toàn thân. Sau khi uống, tác dụng thông mũi xuất hiện trong vòng 15-20 phút và kéo dài 2-4 giờ.
Sau khi nhỏ dung dịch chứa hoạt chất phenylephrin 2,5% vào kết mạc, đồng tử giãn tối đa trong khoảng 15-60 phút và trở lại bình thường trong vòng 3 giờ. Nếu nhỏ dung dịch phenylephrine 10%, đồng tử giãn tối đa trong vòng 10–90 phút và hồi phục trong vòng 3–7 giờ. Đôi khi đủ hoạt chất phenylephrine được hấp thụ để gây ra tác dụng toàn thân.
Để làm dịu kết mạc hoặc nghẹt mũi, người ta thường sử dụng các dung dịch loãng hơn (0,125 – 0,5%). Sau khi nhỏ thuốc vào kết mạc hoặc niêm mạc mũi, các mạch máu cục bộ co lại gần như ngay lập tức. Thời gian tác dụng giảm xung huyết sau khi nhỏ thuốc vào kết mạc hoặc niêm mạc mũi rất khác nhau, từ 30 phút đến 4 giờ.
Hoạt chất Phenylephrin lưu hành trong tuần hoàn, có thể phân bố vào các mô, nhưng chưa biết thuốc có phân bố vào sữa mẹ hay không.
Hoạt chất Phenylephrine được chuyển hóa ở gan và ruột nhờ enzym monoamine oxidase (MAO). Các chất chuyển hóa chưa được xác định, vì vậy con đường chuyển hóa và tốc độ thải trừ của hoạt chất phenylephrin chưa được biết.
Thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml bao nhiêu? Thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml là thuốc điều trị và phòng ngừa hạ huyết áp trong quá trình gây mê và gây tê tủy sống hoặc ngoài màng cứng cho các thủ thuật phẫu thuật hoặc sản khoa do Laboratoire Aguettant sản xuất. Giá thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận chuyển hàng và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược tại mỗi bệnh viện. Sự chệnh lệch này có thể khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo tại nhà thuốc chúng tôi.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.
Thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml ở đâu? Thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml hiện nay đã được phân phối tới hầu hết các hiệu thuốc, bệnh viện lớn cả nước, người bệnh cần cân nhắc lựa chọn các nhà thuốc uy tín để mua thuốc chất lượng, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng rồi dẫn tới tiền mất tật mang và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân.
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu cho các bạn các địa chỉ bán thuốc rất uy tín (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) có cung cấp thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml chính hãng.
Bạn có thể mua thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên cả nước cũng như trên website của nhà thuốc AZ chúng tôi.
*Cơ sở Hà Nội:
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
*Cơ sở Hòa Bình
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành)
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải)
Cơ sở 3: Số 16 Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)
* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện trên và cần mua thuốc. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đủ các loại thuốc quý khách cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.
Nếu còn thắc mắc về bất kỳ thuốc nào hay về Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml như là thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml giá bao nhiêu? Mua Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml uy tín ở đâu, chính hãng giá bao nhiêu? Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml chính hãng và giả? Hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660 để được các dược sĩ đại học có chuyên môn cao của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ một cách chính xác nhất.
Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ hiện nay đang có dịch vụ giao chuyển thuốc tới tận địa chỉ yêu cầu, quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ, số điện thoại liên lạc hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng cần mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được gửi đến tận nhà bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng có quyền kiểm tra về chất lượng, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng.
Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Phenylephrine Aguettant 50 Microgrammes/ml của chúng tôi.
Bệnh hạ huyết áp trong thai sản là gì?
Hạ huyết áp khi mang thai là huyết áp thấp xảy ra trong thai kỳ. Sự bất thường này thường được phát hiện tình cờ khi khám sức khỏe định kỳ khi khám thai hoặc khi có các dấu hiệu lâm sàng gợi ý điều này.
Bệnh hạ huyết áp có nguy hiểm không?
Hạ huyết áp đột ngột có thể nguy hiểm đến tính mạng. Ví dụ, chỉ cần thay đổi 20 mmHg – giảm từ 110 mmHg tâm thu xuống 90 mmHg tâm thu – có thể gây chóng mặt và ngất xỉu khi não không nhận được nguồn cung cấp máu đầy đủ.
Cảm ơn các bạn đã quan tấn bài viết của nhà thuốc AZ. Nhà thuốc AZ kính chúc các bạn có thật nhiều sức khỏe.
Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com