Thuốc Patchell 20mg – Paroxetin – Công dụng, Liều dùng, Giá bán
Thuốc Patchell 20mg – Paroxetin – Công dụng, Liều dùng, Giá bán
Thuốc Patchell 20mg – Paroxetin – Công dụng, Liều dùng, Giá bán
Thuốc Patchell 20mg – Paroxetin – Công dụng, Liều dùng, Giá bán

Thuốc Patchell 20mg – Paroxetin – Công dụng, Liều dùng, Giá bán

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Patchell có hoạt chất chính là Paroxetin 20mg có tác dụng điều trị trầm cảm. Thuốc Patchell được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú – Việt Nam. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán của thuốc Patchell.

Thông tin cơ bản về thuốc Patchell

  • Thành phần chính: Paroxetin
  • Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú – Việt Nam
  • Số đăng ký: VD-25950-16
  • Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Nhóm thuốc: Thuốc điều trị trầm cảm

Thành phần của thuốc Patchell

  • Hoạt chất chính là Paroxetin 20mg
  • Tá dược: ellactose 80, copovidon, natri starch glyconat, magnesi stearat, HPMC E6, talc, titan dioxyd, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu.

Dược lực học và dược động học 

Dược lực học

  • Paroxetine không làm suy giảm chức năng tâm thần vận động và không làm tăng tác dụng trầm cảm của ethanol.
  • Cũng như các chất ức chế hấp thu 5-HT có chọn lọc khác, paroxetine gây ra các triệu chứng kích thích thụ thể 5-HT quá mức khi dùng cho động vật trước đó đã dùng chất ức chế monoamine oxidase (MAO) hoặc tryptophan.
  • Các nghiên cứu về hành vi và điện não đồ chỉ ra rằng paroxetine hoạt hóa yếu ở liều thường cao hơn liều cần thiết để ức chế sự hấp thu 5-HT. Các thuộc tính kích hoạt không phải là “giống amphetamine” trong tự nhiên.

Dược động học

  • Hấp thu: Paroxetine được hấp thu tốt sau khi uống và trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu. Do chuyển hóa lần đầu, lượng paroxetin có sẵn cho hệ tuần hoàn ít hơn lượng được hấp thu qua đường tiêu hóa.
  • Phân bố: Paroxetine phân bố rộng rãi vào các mô và các tính toán dược động học chỉ ra rằng chỉ có 1% paroxetine trong cơ thể nằm trong huyết tương. Khoảng 95% paroxetine hiện diện là liên kết với protein ở nồng độ điều trị.
  • Chuyển hóa: Các chất chuyển hóa chính của paroxetin là các sản phẩm phân cực và liên hợp của quá trình oxy hóa và metyl hóa được loại bỏ dễ dàng. Theo quan điểm của chúng tương đối thiếu hoạt tính dược lý, hầu như không có khả năng chúng góp phần vào tác dụng điều trị của paroxetine.
  • Thải trừ: Bài tiết paroxetine không đổi qua nước tiểu nói chung là dưới 2% liều dùng trong khi chất chuyển hóa là khoảng 64% liều dùng. Khoảng 36% liều dùng được bài tiết qua phân, có thể qua mật, trong đó paroxetin không đổi chiếm dưới 1% liều dùng. Do đó paroxetine được thải trừ gần như hoàn toàn theo chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 1 ngày

Công dụng – Chỉ định của thuốc Patchell

Điều trị các bệnh:

  • Giai đoạn trầm cảm nặng
  • Chứng rối loạn ám ảnh cưỡng chế
  • Rối loạn hoảng sợ có và không sợ chứng sợ hãi
  • Rối loạn lo âu xã hội / Chứng sợ xã hội
  • Rối loạn lo âu tổng quát
  • Dẫn tới chấn thương tâm lý

Hướng dẫn sử dụng thuốc Patchell

Liều dùng

  • Các dạng trầm cảm, trầm cảm nặng, trầm cảm phản ứng & trầm cảm lo âu: 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg đến 50mg/ngày.
  • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế 40mg/ngày, nên khởi đầu 20mg, tăng mỗi tuần lên 10mg, đến 60mg/ngày.
  • Rối loạn hoảng loạn 40 mg/ngày, nên khởi đầu 10mg, tăng mỗi tuần lên 10mg, tối đa 50mg/ngày. Ngưng thuốc từ từ. Suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút) hoặc suy gan nặng: 20mg/ngày.
  • Rối loạn stress sau chấn thương:

✔   Liều khởi đầu: 20 mg uống mỗi ngày một lần

✔   Liều duy trì: 20-50 mg uống mỗi ngày một lần, có hoặc không có thức ăn, thường vào buổi sáng.

✔   Liều dùng thay đổi: Liều có thể tăng thêm 10 mg mỗi ngày trong khoảng thời gian ít nhất là một tuần.

  • Triệu chứng sau mãn kinh: Chỉ chấp thuận paroxetine như Brisdelle (R): Điều trị triệu chứng vận mạch trung bình đến nghiêm trọng gắn liền với thời kỳ mãn kinh:  7,5 mg uống mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ có hoặc không có thức ăn
  • Người lớn tuổi: khởi đầu 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg, liều tối đa 40mg/ngày.
  • Trẻ em: không khuyến cáo.

Cách sử dụng

  • Nên uống vào buổi sáng, cùng một thời điểm trong ngày
  • Không nhai hoặc bẻ viên mà nên nuốt trọn viên thuốc với nước
  • Không tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc
  • Paroxetine được chống chỉ định kết hợp với các chất ức chế monoamine oxidase (MAOIs). Trong những trường hợp ngoại lệ, linezolid (một kháng sinh là MAOI không chọn lọc có thể đảo ngược) kết hợp với paroxetine với điều kiện là có các phương tiện để theo dõi chặt chẽ các triệu chứng của hội chứng serotonin và theo dõi huyết áp
  • Điều trị bằng paroxetine có thể được bắt đầu:

✔   Hai tuần sau khi ngừng sử dụng MAOI không thể thay đổi, hoặc

✔   ít nhất 24 giờ sau khi ngừng sử dụng MAOI có thể đảo ngược (ví dụ như moclobemide, linezolid, methylthioninium chloride (xanh methylen; chất tạo hình ảnh trước phẫu thuật là MAOI không chọn lọc có thể đảo ngược)).

✔   Ít nhất một tuần nên trôi qua từ khi ngừng paroxetine đến khi bắt đầu điều trị bằng bất kỳ MAOI nào.

  • Không nên dùng paroxetine kết hợp với thioridazine vì cũng như các thuốc khác ức chế men gan CYP450 2D6, paroxetine có thể làm tăng nồng độ thioridazine trong huyết tương. Chỉ dùng thioridazine có thể dẫn đến kéo dài khoảng QTc với rối loạn nhịp thất nghiêm trọng liên quan như xoắn đỉnh và đột tử.
  • Paroxetine không nên dùng kết hợp với pimozide

Thận trọng khi sử dụng thuốc Patchell

  • Các tình trạng tâm thần khác mà paroxetine được kê đơn cũng có thể làm tăng nguy cơ các sự kiện liên quan đến tự sát. Ngoài ra, những tình trạng này có thể đồng bệnh với rối loạn trầm cảm nặng. Do đó, cần tuân thủ các biện pháp phòng ngừa tương tự khi điều trị bệnh nhân bị rối loạn trầm cảm nặng khi điều trị bệnh nhân mắc các rối loạn tâm thần khác.
  • Như với tất cả các thuốc chống trầm cảm, nên sử dụng thận trọng paroxetine ở những bệnh nhân có tiền sử hưng cảm. Nên ngừng dùng paroxetine ở bất kỳ bệnh nhân nào bước vào giai đoạn hưng cảm.
  • Thận trọng được khuyến cáo ở những bệnh nhân suy thận nặng hoặc những người bị suy gan
  • Cũng như các thuốc chống trầm cảm khác, nên sử dụng thận trọng paroxetine cho bệnh nhân động kinh.
  • Ở những bệnh nhân bị tiểu đường, điều trị bằng SSRI có thể thay đổi việc kiểm soát đường huyết. Có thể cần điều chỉnh liều lượng insulin và / hoặc thuốc uống hạ đường huyết.
  • Cũng như các SSRI khác, paroxetine có thể gây giãn đồng tử và cần được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh tăng nhãn áp góc hẹp hoặc tiền sử bệnh tăng nhãn áp.
  • Tình trạng hạ natri máu đã được báo cáo hiếm khi xảy ra, chủ yếu ở người cao tuổi. Cũng nên thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ hạ natri máu, ví dụ do dùng thuốc đồng thời và xơ gan.

Tương tác thuốc

  • Thuốc serotonergic: dùng đồng thời với các thuốc serotonergic có thể dẫn đến tỷ lệ các tác dụng liên quan đến 5-HT (hội chứng serotonin). Cần thận trọng và cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ hơn khi dùng thuốc serotonergic (như L-tryptophan, triptans, tramadol, linezolid, methylthioninium chloride (xanh methylen), SSRIs, lithium, pethidine và St. John’s Wort – Hypericum perforatum – các chế phẩm) được kết hợp với paroxetine. Cũng nên thận trọng với fentanyl được sử dụng trong gây mê toàn thân hoặc trong điều trị đau mãn tính.
  • Các enzym chuyển hóa thuốc: Sự chuyển hóa và dược động học của paroxetin có thể bị ảnh hưởng do cảm ứng hoặc ức chế các enzym chuyển hóa thuốc.
  • Thuốc chẹn thần kinh cơ: SSRI có thể làm giảm hoạt động cholinesterase huyết tương dẫn đến kéo dài tác dụng ngăn chặn thần kinh cơ của mivacurium và suxamethonium
  • Procyclidine: Dùng paroxetine hàng ngày làm tăng đáng kể nồng độ procyclidine trong huyết tương. Nếu thấy tác dụng kháng tiết cholinergic, nên giảm liều procyclidine.
  • Hiệu lực ức chế CYP2D6 của paroxetine: Cũng như các thuốc chống trầm cảm khác, bao gồm cả các SSRI khác, paroxetine ức chế men cytochrome P450 CYP2D6 của gan. Sự ức chế CYP2D6 có thể dẫn đến tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc dùng chung được chuyển hóa bởi enzym này. Chúng bao gồm một số loại thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ: clomipramine, nortriptyline và desipramine), thuốc an thần kinh phenothiazine (ví dụ perphenazine và thioridazine), risperidone, atomoxetine, một số loại thuốc chống loạn nhịp loại 1c (ví dụ propafenone và flecainide) và metoprolol. Không khuyến cáo sử dụng paroxetin kết hợp với metoprolol khi dùng trong bệnh nhân suy tim, vì chỉ số điều trị hẹp của metoprolol trong chỉ định này.
  • Tác dụng giảm của tamoxifen nên tránh sử dụng đồng thời với các chất ức chế CYP2D6 mạnh (bao gồm paroxetine) bất cứ khi nào có thể (xem phần 4.4).
  • Rượu: Cũng như các loại thuốc hướng thần khác, bệnh nhân nên tránh sử dụng rượu khi đang dùng paroxetine.
  • Thuốc uống chống đông máu: Có thể xảy ra tương tác dược lực học giữa paroxetine và thuốc chống đông máu đường uống. Sử dụng đồng thời paroxetine và thuốc chống đông máu đường uống có thể dẫn đến tăng hoạt tính chống đông máu và nguy cơ xuất huyết.
  • NSAID và axit acetylsalicylic, và các chất chống kết tập tiểu cầu khác: Có thể xảy ra tương tác dược lực học giữa paroxetine và NSAID / axit acetylsalicylic. Sử dụng đồng thời paroxetine và NSAID / axit acetylsalicylic có thể dẫn đến tăng nguy cơ xuất huyết
  • Pravastatin: việc dùng đồng thời paroxetine và pravastatin có thể dẫn đến tăng lượng đường huyết. Bệnh nhân đái tháo đường dùng cả paroxetine và pravastatin có thể cần điều chỉnh liều lượng thuốc hạ đường huyết uống và / hoặc insulin (xem phần 4.4).

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Patchell

  • Chảy máu bất thường
  • Chán ăn, tăng mức cholesterol
  • Buồn ngủ, mất ngủ, kích động
  • Co giật
  • Mờ mắt
  • Chóng mặt, nhức đầu
  • Tăng hoặc giảm huyết áp thoáng qua, hạ huyết áp tư thế
  • Buồn nôn, hay ngáp
  • Đổ mồ hôi
  • Rối loạn chức năng sinh dục
  • Suy nhược, tăng cân

Qúa liều và xử lý

  • Trong các trường hợp sử dụng thuốc Patchell quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

  • Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo, bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn.

Thuốc Patchell giá bao nhiêu

Thuốc Patchell được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Patchell có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.

LH 0929 620 660 để được tư vấn Thuốc Patchell giá bao nhiêu, giá Thuốc điều trị trầm cảm nặng hoặc tham khảo tại website nhathuocaz.com.vn. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất

Mua thuốc Patchell ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Patchell nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Patchell uy tín:

  • Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
  • Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
  • Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Sản phẩm tương tự thuốc Patchell

Ngoài ra, nhà thuốc còn có các sản phẩm có thành phần Patchell tương tự thuốc Paroxetin như:

  • Thuốc Paxetin (Hộp 03 vỉ, 05 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 50 viên, 100 viên, 200 viên) – Công ty cổ phần US Pharma USA – Việt Nam

Nếu còn thắc mắc về bất cứ về thuốc Patchell như: Thuốc Patchell giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Patchell ở đâu uy tín? Thuốc Patchell xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Patchell có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Patchell chính hãng và thuốc Patchell giả? Thuốc điều trị trầm cảm nặng có an toàn? Vui lòng liên hệ với thuockedonaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

Sản phẩm liên quan