Thuốc Paringold Injection – Công dụng, Giá bán, Mua ở đâu?
Thuốc Paringold Injection – Công dụng, Giá bán, Mua ở đâu?
Thuốc Paringold Injection – Công dụng, Giá bán, Mua ở đâu?
Thuốc Paringold Injection – Công dụng, Giá bán, Mua ở đâu?

Thuốc Paringold Injection – Công dụng, Giá bán, Mua ở đâu?

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Paringold Injection là thuốc phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và huyết khối nghẽn mạch phổi. Thuốc Paringold Injection được sản xuất bởi Hãng JW Pharmaceutical Corporation – Hàn Quốc. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, giá bán và việc mua thuốc ở đâu của thuốc Paringold Injection.

Thông tin cơ bản Thuốc Paringold Injection

  • Thành phần chính: Heparin natri 25000IU/5ml
  • Nhà sản xuất: Hãng JW Pharmaceutical Corporation – Hàn Quốc
  • Đóng gói: Hộp 10 lọ x 5ml
  • Số đăng ký: QLSP-1064-17
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
  • Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch

Thành phần

  • Mỗi viên: Heparin natri 25000IU/5ml
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dược lực học và dược động học

Dược lực học

Heparin là một chất chống đông máu có trong tự nhiên, ngăn chặn sự đông máu của máu in-vivo và in-vitro . Nó làm tăng khả năng ức chế một số yếu tố đông máu đã được hoạt hóa, bao gồm thrombin và yếu tố X.

Dược động học

  • Hấp thu: Heparin không hấp thu qua đường tiêu hoá nên phải tiêm tĩnh mạch, tiêm truyềntĩnh mạch, tiêm dưới da.
  • Phân bố: Heparin liên kết rộng rãi với lipoprotein huyết tương, không qua nhau thai và sữa mẹ.

Công dụng – Chỉ định Thuốc Paringold Injection

  • Phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và huyết khối nghẽn mạch phổi.
  • Điều trị hỗ trợ trong nhồi máu cơ tim và huyết khối nghẽn động mạch.
  • Dự phòng tắc nghẽn trong phẫu thuật mạch máu và tim mạch.
  • Dự phòng tắc mạch máu não.
  • Dùng làm chất chống đông máu trong truyền máu, tuần hoàn ngoài cơ thể khi phẫu thuật, chạy thận nhân tạo và bảo quản máu xét nghiệm

Hướng dẫn sử dụng 

Liều dùng

  • Tiêm IV 5000-10000 IU mỗi 4 giờ, gián đoạn hoặc nhỏ giọt liên tục trong dung dịch NaCl hoặc Dextrose; chỉnh liều tùy theo kết quả test đông máu.
  • Tiêm SC 10000 IU mỗi 8 giờ sau khi đã tiêm IV một liều 5000 IU.
  • Người cao tuổi: giảm liều.
  • Dự phòng: 5000 IU, tiêm SC trước khi phẫu thuật 2-6 giờ và mỗi 8-12 giờ sau phẫu thuật trong 10-14 ngày.
  • Phẫu thuật tim hở:
  • Phẫu thuật < 2 giờ: 120 IU/kg/giờ,
  • Phẫu thuật kéo dài hơn: 180 IU/kg/giờ

Cách sử dụng

  • Tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch sau khi đã pha loãng
  • Cần có sự giám sát của cán bộ y tế
  • Không tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ

Chống chỉ định Thuốc Paringold Injection

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc
  • Các trường hợp không thể tiến hành đều đặn được các xét nghiệm về đông máu.
  • Chảy máu không kiểm soát được.
  • Dùng dung dịch tiêm heparin có chất bảo quản cho trẻ đẻ non

Thận trọng khi sử dụng 

  • Bệnh nhân bị chấn thương, suy thận và suy gan, có tiền sử dị ứng.
  • 3 tháng cuối thai kỳ, thời kỳ sau khi đẻ: tăng nguy cơ xuất huyết của mẹ.
  • Thuốc chứa benzyl alcohol: không dùng cho trẻ < 2 tuổi, gây loãng xương nhanh (trong vòng 2-4 tuần) hoặc xẹp đốt sống ở bà mẹ cho con bú (hiếm).
  • Ngừng thuốc ngay nếu test đông máu quá kéo dài hoặc có xuất huyết

Tương tác thuốc Paringold Injection

  • Thận trọng phối hợp aspirin, dextran, phenylbutazon, ibuprofen, indomethacin, dipyridamol hoặc hydroxycloroquin: ảnh hưởng kết tập tiểu cầu có thể gây chảy máu.
  • Digitalis, tetracyclin, thuốc kháng histamin hoặc nicotin: có thể làm giảm một phần tác dụng chống đông máu của heparin

Tác dụng phụ khi sử dụng 

  • Xuất huyết giảm tiểu cầu, loãng xương gây gãy xương tự phát.
  • Có thể xảy ra: rụng tóc nhất thời, tiêu chảy; sốt, dị ứng

Qúa liều và xử lý

  • Trong các trường hợp sử dụng thuốc Paringold Injection quá liều, các triệu chứng thường nặng hơn tác dụng không mong muốn, tuy nhiên không nguy hiểm đến tính mạng. Không có thuốc giải độc cụ thể.

Nên làm gì nếu quên một liều?

  • Bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không được gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn.

Thuốc Paringold Injection giá bao nhiêu?

Thuốc Paringold Injection được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Paringold Injection có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.

LH 0929 620 660 để được tư vấn Thuốc Paringold Injection giá bao nhiêu, giá Thuốc tim mạch hoặc tham khảo tại website nhathuocaz.com.vn. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất

Mua Paringold Injection ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Paringold Injection nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Paringold Injection uy tín:

  • Nhà thuốc AZ – 201 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
  • Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
  • Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Sản phẩm tương tự 

Ngoài ra chúng tôi còn một số sản phẩm có thành phần tương tự Paringold Injection như:

  • Henalip (Hộp 10 lọ 5ml) – Hãng Panpharma – Pháp

Nếu còn thắc mắc về bất cứ về thuốc Paringold Injection như: Thuốc Paringold Injection giá bao nhiêu tiền? Mua Paringold Injection ở đâu uy tín? Paringold Injection xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Paringold Injection có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Paringold Injection chính hãng và thuốc Paringold Injection giả? Thuốc tim mạch có an toàn? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

Sản phẩm liên quan