Thuốc Otezla 30 mg – Apremilast – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Thuốc Otezla 30 mg – Apremilast – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Thuốc Otezla 30 mg – Apremilast – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Thuốc Otezla 30 mg – Apremilast – Công dụng, liều dùng, giá bán?

Thuốc Otezla 30 mg – Apremilast – Công dụng, liều dùng, giá bán?

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Otezla 30 mg được dùng để điều trị viêm khớp vảy nến (Đây là một loại viêm khớp ảnh hưởng đến một số người bị bệnh vảy nến, các triệu chứng bao gồm các mảng đỏ và da có vảy). Thuốc Otezla 30 mg cũng hữu ích trong điều trị các tình trạng da từ trung bình đến nặng.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Opeverin. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Những thông tin cơ bản về thuốc Otezla 30 mg

Tên biệt dược: Otezla 30 mg

Danh mục: Thuốc ức chế miễn dịch.

Dạng bào chế: viên nén

Đóng gói: Hộp 28 viên nén

Thuốc cần kê toa: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Số đăng ký: Đang cập nhật

Nhà sản xuất: Celgene

Nước sản xuất: Hoa Kỳ

Hạn dùng: xem tên bao hộp, đằng sau chữ Exp. Date)

Thuốc Otezla 30 mg là thuốc gì
Thuốc Otezla 30 mg là thuốc gì

Thành phần của thuốc Otezla 30 mg:

Thành phần trong thuốc Otezla 30 mg bao gồm:

Hoạt chất: Apremilast 30mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược lực học thuốc Otezla 30 mg:

Nhóm dược lý: Thuốc ức chế miễn dịch, thuốc ức chế miễn dịch chọn lọc.

Mã ATC: L04AA32

Cơ chế hoạt động

Hoạt chất Apremilast là chất ức chế phân tử nhỏ của phosphodiesterase 4 (PDE4) dùng đường uống, hoạt động trong nội bào để điều chỉnh mạng lưới các chất tiền viêm và trung gian chống viêm. PDE4 là một PDE adenosine monophosphate (cAMP) đặc hiệu, chiếm ưu thế trong các tế bào viêm.

Sự ức chế PDE4 làm tăng nồng độ cAMP nội bào, từ đó điều chỉnh phản ứng viêm bằng cách giảm sự biểu hiện của TNF-α, IL-23, IL-17 và các cytokine gây viêm khác. cAMP cũng điều chỉnh mức độ của các cytokine chống viêm như IL-10.

Những chất tiền viêm và trung gian chống viêm này có liên quan đến bệnh viêm khớp vẩy nến và bệnh vẩy nến.

Tác dụng dược lực học

Trong các nghiên cứu lâm sàng ở người bệnh viêm khớp vảy nến, hoạt chất apremilast đã làm giảm đáng kể nhưng không ức chế hoàn toàn nồng độ protein huyết tương của IL-1α, IL-6, IL-8, MCP-1, MIP-1β, MMP-3 và TNF- α. Sau 40 tuần điều trị bằng apremilast, xuất hiện sự giảm nồng độ IL-17 và IL-23 trong protein huyết tương, và tăng IL-10.

Trong các nghiên cứu lâm sàng ở người bệnh mắc bệnh vẩy nến, hoạt chất apremilast làm giảm độ dày biểu bì da bị tổn thương, thâm nhiễm tế bào viêm và biểu hiện của các gen gây viêm, bao gồm cả gen gây cảm ứng nitric oxide synthase (iNOS), IL-12/ IL-23p40, IL-17A, IL-22 và IL-8.

Trong các nghiên ở người bệnh Bệnh Behçet được điều trị bằng apremilast, có một mối liên hệ tích cực đáng kể giữa sự thay đổi TNF-alpha huyết tương và hiệu quả lâm sàng được đo bằng số vết loét trong miệng.

Hoạt chất Apremilast liều lên đến 50 mg x 2 lần/ngày không kéo dài khoảng QT ở người khỏe mạnh.

Dược động học thuốc Otezla 30 mg:

Hấp thu:

Hoạt chất Apremilast được hấp thu tốt với sinh khả dụng tuyệt đối qua đường uống khoảng 73%, với nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) xảy ra ở thời điểm trung bình (tmax) khoảng 2,5 giờ.

Dược động học của apremilast tuyến tính, sự gia tăng tỷ lệ giữa liều lượng và nồng độ thuốc trong huyết tương nằm trong phạm vi liều từ 10 – 100 mg/ngày.

Tích lũy thuốc tối thiểu khi dùng apremilast 1 lần/ngày, khoảng 53% ở những người khỏe mạnh và 68% ở những người bệnh bị bệnh vẩy nến khi dùng 2 lần/ngày.

Do đó, dùng chung với thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng, có thể uống apremilast cùng với thức ăn hoặc không.

Phân bố:

Liên kết với protein huyết tương của hoạt chất apremilast ở người là khoảng 68%. Thể tích phân bố biểu kiến ​​trung bình (Vd) là 87 L, thể hiện sự phân bố ngoài mạch.

Chuyển hóa:

Hoạt chất Apremilast được chuyển hóa rộng rãi theo cả con đường trung gian CYP và không qua trung gian CYP bao gồm oxy hóa, thủy phân và liên hợp, cho thấy việc ức chế một con đường thanh thải đơn lẻ không có khả năng gây ra tương tác thuốc – thuốc rõ rệt.

Quá trình chuyển hóa oxy hóa của hoạt chất apremilast chủ yếu qua trung gian CYP3A4, một phần nhỏ qua CYP1A2 và CYP2A6.

Hoạt chất Apremilast là cấu trúc lưu hành chính trong máu sau khi uống. Hoạt chất Apremilast trải qua quá trình chuyển hóa rộng rãi với chỉ 3% và 7% hợp chất đầu được tìm thấy trong nước tiểu và phân.

Chất chuyển hóa không hoạt động chính trong tuần hoàn là chất liên hợp glucuronid của O-demethyl hóa apremilast (M12).

Hoạt chất Apremilast là chất nền của CYP3A4 nên nồng độ thuốc trong máu giảm khi dùng đồng thời với rifampicin, một chất cảm ứng mạnh của CYP3A4.

Thải trừ:

Độ thanh thải trong huyết tương của hoạt chất apremilast trung bình khoảng 10 L/giờ ở người khỏe mạnh, với thời gian bán thải cuối cùng khoảng 9 giờ.

Sau khi uống hoạt chất apremilast đánh dấu phóng xạ bằng, khoảng 58% và 39% hoạt độ phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu và phân, với khoảng 3% và 7% liều phóng xạ được thu hồi tương ứng dưới dạng hoạt chất apremilast trong nước tiểu và phân.

Chỉ định của thuốc Otezla 30 mg đối với người bệnh như thế nào?

Thuốc Otezla 30 mg được chỉ định dùng đối với người bệnh trong các trường hợp như sau:

Sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm (DMARDs) để điều trị viêm khớp vảy nến hoạt động (PsA) ở người lớn có đáp ứng không đầy đủ hoặc không dung nạp với liệu pháp DMARD.

Điều trị bệnh vẩy nến thể mảng mãn tính trung bình – nặng ở người lớn không đáp ứng, chống chỉ định hoặc không dung nạp với liệu pháp toàn thân khác bao gồm cyclosporine, methotrexate hoặc psoralen kết hợp PUVA.

Điều trị loét miệng liên quan đến bệnh Behçet (BD) ở người lớn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Otezla 30 mg:

Cách dùng:

Thuốc Otezla 30 mg dùng đường uống.Thuốc uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Liều dùng:

Người lớn:

Liều khuyến cáo của apremilast là 30 mg x 2 lần/ngày, cách nhau khoảng 12 giờ (sáng và tối). Không cần thay đổi liều sau điều chỉnh ban đầu.

Bảng 1. Điều chỉnh liều apremilast.

Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4 Ngày 5 Ngày 6 và sau đó
Sáng Sáng Tối Sáng Tối Sáng Tối Sáng Tối Sáng Tối
10 mg 10 mg 10 mg 10 mg 20 mg 20 mg 20 mg 20 mg 30 mg 30 mg 30 mg

Trong các thử nghiệm, sự cải thiện lâm sàng rõ rệt nhất xuất hiện trong vòng 24 tuần đầu tiên điều trị bằng PsA và PSOR, và trong vòng 12 tuần đầu tiên điều trị bằng BD. Nếu người bệnh không đạt được lợi ích điều trị sau khoảng thời gian này, nên xem xét lại việc điều trị. Đánh giá thường xuyên đáp ứng của người bệnh với liệu pháp.

Trẻ em:

Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của apremilast ở trẻ em từ 0 – 17 tuổi.

Đối tượng khác

Người bệnh cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều cho nhóm người bệnh này.

Người bệnh suy thận

Không cần điều chỉnh liều ở người bệnh suy thận nhẹ và trung bình. Nên giảm liều apremilast xuống 30 mg x 1 lần/ngày ở người bệnh suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút ước tính theo phương trình Cockcroft-Gault).

Để chỉnh liều ban đầu cho đối tượng này, chỉ nên dùng apremilast vào buổi sáng và bỏ qua các liều buổi tối (theo bảng 1).

Người bệnh suy gan

Không cần điều chỉnh liều cho người bệnh suy gan.

Tương tác thuốc:

Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng đồng thời chất cảm ứng enzym cytochrome P450 3A4 (CYP3A4) mạnh như rifampicin, làm giảm nồng độ hoạt chất apremilast trong máu và có thể làm giảm hoặc mất tác dụng lâm sàng của hoạt chất apremilast. Do đó, không nên sử dụng các chất cảm ứng enzym CYP3A4 mạnh (ví dụ: Rifampicin, phenobarbital, carbamazepine, phenytoin và St. John’s Wort) với apremilast.

Sử dụng đồng thời hoạt chất apremilast với nhiều liều rifampicin dẫn đến diện tích dưới đường cong của apremilast (AUC) và nồng độ tối đa trong huyết thanh (Cmax) tương ứng khoảng 72% và 43%.

Không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng giữa ketoconazole và hoạt chất apremilast. Hoạt chất Apremilast có thể được dùng đồng thời với chất ức chế CYP3A4 mạnh như ketoconazole.

Không có tương tác dược động học giữa apremilast và methotrexate ở người bệnh viêm khớp vảy nến. Hoạt chất Apremilast có thể được dùng đồng thời với methotrexate.

Không có tương tác dược động học giữa hoạt chất apremilast và thuốc tránh thai chứa ethinyl estradiol và norgestimate. Apremilast có thể được dùng đồng thời với thuốc tránh thai.

Người bệnh trong quá trình sử dụng thuốc Otezla 30 mg có thể gặp những vấn đề gì?

Thường gặp

Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phế quản, viêm mũi họng, giảm thèm ăn, mất ngủ, trầm cảm, nhức đầu, đau nửa đầu, đau đầu căng cơ, ho, buồn nôn, tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá, đại tiện nhiều lần, đau bụng trên, trào ngược dạ dày thực quản, đau lưng, mệt mỏi.

Ít gặp

Quá mẫn cảm, ý nghĩ và hành vi tự sát, giảm cân, xuất huyết tiêu hoá, phát ban, mày đay, giảm cân.

Hiếm gặp

Không có báo cáo.

Không xác định tần suất

Phù mạch.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với hoạt chất apremilast và thành phần chứa trong thuốc.

Phụ nữ đang mang thai.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Otezla 30 mg:

Người bệnh trong quá trình sử dụng thuốc Otezla 30 mg cần lưu ý những điều sau:

Tiêu chảy, buồn nôn và nôn mửa

Đã có những báo cáo về tiêu chảy nặng, buồn nôn và nôn liên quan đến việc sử dụng apremilast.

Hầu hết các biến cố xảy ra trong vài tuần đầu điều trị và có trường hợp người bệnh phải nhập viện.

Người bệnh từ 65 tuổi trở lên có nguy cơ biến chứng cao hơn. Nếu người bệnh bị tiêu chảy nặng, buồn nôn hoặc nôn cần ngừng điều trị bằng apremilast.

Rối loạn tâm thần

Hoạt chất Apremilast có liên quan đến tăng nguy cơ rối loạn tâm thần như mất ngủ và trầm cảm. Một vài trường hợp người bệnh có hoặc không có tiền sử trầm cảm có suy nghĩ và hành vi tự sát khi dùng apremilast.

Đánh giá cẩn thận rủi ro và lợi ích của việc bắt đầu hoặc tiếp tục điều trị bằng apremilast nếu người bệnh khởi phát triệu chứng tâm thần hoặc dự định điều trị đồng thời với các thuốc khác có khả năng gây ra các biến cố tâm thần.

Người bệnh và người chăm sóc nên được hướng dẫn để thông báo cho bác sĩ về bất kỳ thay đổi trong hành vi, tâm trạng và bất kỳ ý định tự tử nào.

Nếu người bệnh bị các triệu chứng tâm thần mới hoặc ngày càng trầm trọng hơn, có ý định tự tử hoặc tự tử thì nên ngừng điều trị bằng apremilast.

Suy thận nặng

Nên giảm liều hoạt chất apremilast xuống 30 mg x 1 lần/ngày ở người bệnh suy thận.

Người bệnh nhẹ cân

Theo dõi trọng lượng cơ thể thường xuyên cho người bệnh nhẹ cân khi bắt đầu điều. Trong trường hợp sụt cân không rõ nguyên nhân và giảm cân rõ rệt về lâm sàng, những người bệnh này nên được đánh giá chuyên khoa và cân nhắc ngừng điều trị.

Sử dụng cho phụ nữ có thai:

Chống chỉ định hoạt chất apremilast trong thời kỳ mang thai. Ảnh hưởng của hoạt chất apremilast đối với thai kỳ trên động vật bao gồm sảy thai, giảm trọng lượng thai nhi và chậm cốt hoá xương ở liều cao hơn liều tối đa được khuyến cáo cho người.Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:

Hoạt chất Apremilast được phát hiện trong sữa của chuột. Không biết liệu apremilast hoặc các chất chuyển hóa có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ rủi ro cho trẻ bú sữa mẹ, do đó không nên sử dụng apremilast trong thời kỳ cho con bú.Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.

Sử dụng cho người vận hành máy móc, tàu xe:

Hoạt chất Apremilast không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy lercanidipin không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần thận trọng vì có thể gây chóng mặt, mệt mỏi và buồn ngủ (hiếm).

Quên liều:

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo của bạn. Không dùng thêm thuốc để tạo nên liều đã quên.

Quá liều và Cách xử trí:

Hoạt chất Apremilast đã được nghiên cứu ở những người khỏe mạnh với tổng liều tối đa hàng ngày là 100 mg (50 mg x 2 lần/ngày) trong 4,5 ngày mà không có bằng chứng về độc tính giới hạn liều.

Cách xử lý khi quá liều:

Trong trường hợp quá liều, người bệnh nên được theo dõi xem có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào của tác dụng phụ hay không và tiến hành điều trị triệu chứng thích hợp.

Không dùng nhiều hơn liều khuyến cáo của  Otezla 30 mg. Trong trường hợp quá liều cần ngưng dùng thuốc, báo ngay với bác sĩ chuyên môn hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí.

Điều kiện bảo quản thuốc Otezla 30 mg như thế nào?

  • Bảo quản thuốc Otezla 30 mg ở nơi khô ráo, thoáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự Otezla 30 mg:

Thuốc Apemilat

Thuốc APRIVAC

Thuốc Otezla 30 mg giá bao nhiêu hiện nay?

Giá thuốc Otezla 30 mg bao nhiêu? Thuốc Otezla 30 mg được dùng để điều trị viêm khớp vảy nến (Đây là một loại viêm khớp ảnh hưởng đến một số người bị bệnh vảy nến, các triệu chứng bao gồm các mảng đỏ và da có vảy). Thuốc Otezla 30 mg cũng hữu ích trong điều trị các tình trạng da từ trung bình đến nặng. Giá thuốc Otezla 30 mg có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.

Thuốc Otezla 30 mg giá bao nhiêu
Thuốc Otezla 30 mg giá bao nhiêu

Thuốc Otezla 30 mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Otezla 30 mg ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Otezla 30 mg hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị.

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Otezla 30 mg chính hãng, uy tín:

Bạn có thể mua thuốc Otezla 30 mg chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.

Email: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ

Website: https://nhathuocaz.com.vn/

Shopee: https://shp.ee/6zdx64x

#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc

* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.

Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.

Thuốc Otezla 30 mg mua ở đâu
Thuốc Otezla 30 mg mua ở đâu

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về Otezla 30 mg như: Otezla 30 mg giá bao nhiêu tiền? Mua Otezla 30 mg uy tín ở đâu? Otezla 30 mg chính hãng giá bao nhiêu? Otezla 30 mg có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Otezla 30 mg chính hãng và Otezla 30 mg giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.

Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Otezla 30 mg chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.

Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Otezla 30 mg An Giang,  Bà Rịa – Vũng Tàu,  Bắc Giang,  Bắc Kạn,  Bạc Liêu,  Bắc Ninh, Lâm Đồng,  Lạng Sơn,  Lào Cai,  Long An,  Nam Định,  Nghệ An,  Ninh Bình,  Ninh Thuận,  Phú Thọ,  Quảng Bình,  Quảng Nam,  Quảng Ngãi,  Quảng Ninh,  Quảng Trị,  Sóc Trăng,  Sơn La,  Tây Ninh,  Thái Bình,  Thái Nguyên, Gia Lai,  Hà Giang,  Hà Nam,  Hà Tĩnh,  Hải Dương,  Hậu Giang,  Hòa Bình,  Hưng Yên,  Khánh Hòa,  Kiên Giang,  Thanh Hóa,  Thừa Thiên Huế,  Tiền Giang,  Trà Vinh,  Tuyên Quang,  Vĩnh Long,  Vĩnh Phúc,  Yên Bái,  Phú Yên, Cần Thơ,  Đà Nẵng,  Hải Phòng,  Hà Nội,  TP HCM, Bến Tre,  Bình Định,  Bình Dương,  Bình Phước,  Bình Thuận,  Cà Mau,  Cao Bằng,  Đắk Lắk,  Đắk Nông,  Điện Biên,  Đồng Nai,  Đồng Tháp, Kon Tum,  Lai ChâuCác tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.

Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Otezla 30 mg Quận Ba Đình,  Quận Hoàn Kiếm,  Quận Hai Bà Trưng,  Quận Đống Đa,  Quận Tây Hồ,  Quận Cầu Giấy,  Quận Thanh Xuân,  Quận Hoàng Mai,  Huyện Hoài Đức,  Huyện Thanh Oai,  Huyện Mỹ Đức,  Huyện Ứng Hòa,  Huyện Thường Tín,  Huyện Phú Xuyên,  Huyện Mê Linh,  Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên,  Quận Bắc Từ Liêm,  Huyện Thanh Trì,  Huyện Gia Lâm,  Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn,  Quận Hà Đông,  Thị xã Sơn Tây,  Huyện Ba Vì,  Huyện Phúc Thọ,  Huyện Thạch Thất,  Huyện Quốc Oai,  Huyện Chương Mỹ,  Huyện Đan PhượngLiên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Otezla 30 mg chính hãng, an toàn, hiệu quả.

Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Otezla 30 mg của chúng tôi.

Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!

Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com

Sản phẩm liên quan