Thuốc Oridiner được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Phương Đông, thành phần chính là cefdinir có hiệu quả trong điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng, những đợt cấp trong viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp, viêm tai giữa, viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn ở da và mô mềm.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Oridiner. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Thông tin cơ bản về thuốc Oridiner bao gồm:
► Tên biệt dược: Cephalosporin
► Thành phần hoạt chất bao gồm: Cefdinir
► Dạng bào chế thuốc: Dạng viên nang cứng
► Quy cách đóng gói: Đóng hộp 1 vỉ x 4 viên
► Phân loại thuốc: thuốc điều trị đường hô hấp
Thuốc Oridiner là thuốc với công dụng gì?
Tác dụng và cơ chế tác dụng của oridiner 300mg như sau:
Cefdinir là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, có khả năng ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi enzyme betalactamase, có hoạt tính kháng khuẩn rộng, chống lại vi khuẩn gram âm và gram dương:
Vi khuẩn gram dương như: Tụ cầu vàng, Staphylococcus epidermidis (kể cả chủng sản xuất β-lactamase nhưng phải nhạy cảm với methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhạy cảm với penicillin).
Vi khuẩn gram âm như: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, và Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sản xuất β-lactamase), Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae.
Thuốc Oridiner có tốt không?
Thuốc được tổng hợp trên hợp chất có tính an toàn
Giá thành hợp lí
Được đảm bảo về chất lượng và hiệu quả cao
Chỉ định của thuốc Oridiner là gì?
Thuốc Oridiner 300mg được chỉ định để điều trị trong các trường hợp sau:
Bệnh viêm phổi mắc phải cộng đồng;
Các đợt cấp trong viêm phế quản mạn;
Viêm xoang cấp;
Viêm tai giữa;
Viêm họng, viêm amidan;
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Hướng dẫn sử dụng của thuốc Oridiner
Cách dùng:
Thuốc được bào chế ở dạng viên nang cứng và được dùng đường uống với một lượng nước vừa đủ, tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị để có cách sử dụng đúng nhất khi dùng thuốc.
Liều dùng:
Liều khuyến cáo: 300mg 2 lần/ngày hoặc 600mg x 1 lần/ngày dùng trong vòng 5 – 10 ngày
Trong trường hợp viêm phổi hoặc nhiễm khuẩn ở da: 300mg 2 lần/ngày dùng trong vòng 5 – 10 ngày (liều thường dùng)
Bệnh nhân suy thận có nồng độ creatinin < 30ml/phút, dùng liều 300mg x 1 lần/ngày
Sử dụng thuốc Oridiner cần lưu ý gì?
Lưu ý chung
Lưu ý: Liều dùng trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể sẽ tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến bệnh của từng bệnh nhân. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý dùng Oridiner cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Tính an toàn của thuốc ở phụ nữ có thai chưa được nghiên cứu trên lâm sàng. Do đó, phải hết sức cẩn thận khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, một khi dùng cần cân nhắc lợi ích của việc điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc không đi qua được sữa mẹ với liều uống 600mg. Tuy nhiên, phải thật sự thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Lưu ý dùng Oridiner trên các đối tượng lái xe và vận hành thiết bị máy móc
Thuốc không có ảnh hưởng đến bệnh nhân làm nghề lái xe và vận hành máy móc .
Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Oridiner
Thận trọng sử dụng thuốc ở các bệnh nhân có phản ứng dị ứng với kháng sinh cephalosporin, penicilin.
Có thể cần phải giảm liều ở những bệnh nhân suy thận. Phải theo dõi mức lọc cầu thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc trong một thời gian dài với liều cao.
Chống chỉ định thuốc Oridiner bao gồm những gì?
Tuyệt đối không dùng cho bệnh nhân có phản ứng dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hay dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ thuốc Oridiner là gì?
Khi sử dụng thuốc một số bệnh nhân đã có báo cáo thấy có một số tác dụng không mong muốn liên quan đến đường tiêu hóa như: nôn, chán ăn, đau dạ dày và tiêu chảy (có thể là do kháng sinh ảnh hưởng đến hệ khuẩn chí đường ruột).
Ghi nhận một số trường hợp có các tác dụng không mong muốn là biểu hiện của phản ứng dị ứng như: phát ban da, nổi mề đay, sưng mặt, mắt, môi, lưỡi, tay và chân.
Ngoài ra, các triệu chứng của tác dụng khi dùng thuốc khác như: hoa mắt, mệt mỏi, khó thở và khó nuốt.
Một số kết quả xét nghiệm cho thấy ở một số bệnh nhân sau khi sử dụng thuốc có các biểu hiện liên quan đến huyết học như giảm số lượng tế bào bạch cầu và liên quan đến gan như tăng men gan.
Tương tác với thuốc Oridiner
Probenecid làm chậm sự bài tiết của cefdinir qua ống thận, do đó làm tăng nồng độ cefdinir trong máu.
Dùng phối hợp với các thuốc kháng acid làm giảm tỉ lệ hấp thu cefdinir.
Trong quá trình điều trị bằng cefdinir, nếu cần dùng thuốc bổ sung chất sắt thì nên sử dụng cefdinir trước khi bổ sung sắt tối thiểu là 2 giờ.
Các thuốc antacid có thể làm giảm sự hấp thu cefdinir, do đó nên sử dụng cefdinir cách thuốc antacid ít nhất 2 giờ.
Điều kiện bảo quản thuốc Oridiner
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời.
Thông tin thành phần
Dược lực học của thuốc
Cefdinir là thuốc kháng sinh có nhân cephem, có nhóm C2H5 ở vị trí thứ 3 và nhóm 2-aminothiazolyl hydroxyimino ở vị trí thứ 7 của 7- aminocephalosporanic acid
Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi các loại enzyme beta-lactamase, có hoạt tính chống lại vi khuẩn rộng rãi như các loại vi khuẩn Gram (-) và Gram (+), đặc biệt nó có hiệu quả tốt với các vi khuẩn Gram (+) như: Staphylococcus sp., Strepiococcus sp., kháng với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin dùng đường uống khác đã có từ trước.
Cefdinir là thuốc tiêu diệt khuẩn, có hoạt tính diệt khuẩn cân đối, chống lại các vi khuẩn Gram (-) và vi khuẩn Gram (+).
Dược động học của thuốc
Dược động học của cefdinir đã được nghiên cứu trên đối tượng là người lớn và những bệnh nhân trẻ em từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi. Không có bằng chứng nào về giới tính hoặc chủng tộc liên quan tới dược động học của nó. Ở người lớn, với bệnh suy giảm chức năng lọc của thận cho thấy dược động học của thuốc có liên quan đến những thay đổi trong chức năng thận.
Chưa có nghiên cứu nào cho thấy ảnh hưởng đến dược động học của cefdinir ở những người bị suy gan.
Hấp thu
Sau khi uống, cefdinir đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 2 – 4 giờ. Khi uống cefdinir, sinh khả dụng ước tính khoảng 21% của liều đơn 300mg và 16% của liều 600mg. Ước tính độ hấp thu về sinh khả dụng là 25% sau khi uống.
Ở đối tượng là người lớn, khi được cho uống 300mg hoặc 600mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 3 giờ tương ứng với liều 1,6 hoặc 2,87μg/ml.
Kết quả nghiên cứu ở những người lớn trong độ tuổi từ 19 – 91 liều 300mg được chỉ ra rằng nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương có thể lên đến 44% và diện tích phía dưới đường cong dược động học (AUC) cao hơn 86%.
Với bệnh nhân là trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi dùng được liều đơn 7mg/kg. Sau khi uống cefdinir, nồng độ đỉnh của huyết tương đạt được sau 2,2 giờ và trung bình là khoảng 2,3μg/ml. Liều đơn 14mg/kg, đạt nồng độ đỉnh của huyết tương trung bình là 3,86μg/ml sau 1,8 giờ.
Khi đói, ở những bữa ăn có chất béo chiếm ưu thế, làm nồng độ đỉnh trong huyết tương giảm và diện tích phía dưới đường cong dược động học của cefdinir tương ứng với 10% – 16%.
Không có bằng chứng cho thấy cefdinir tích lũy trong huyết tương khi được cho dùng đa liều. Với những người có chức năng lọc cầu thận bình thường có thể dùng Cefdinir 1 – 2 lần/ngày.
Phân bố
Cefdinir phân bố trung bình trong huyết tương vào khoảng 0,35l/kg đối với bệnh nhân là người lớn và 0,67l/kg đối với trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi. Cefdinir có thể đi vào dịch vị, hạch bạch huyết, các xoang mô, phế quản, niêm mạc với tỷ lệ là 15% – 48%.
Ở người lớn, khi đã cắt amidan sau khi uống 300mg hoặc 600mg cefdinir, nồng độ trung bình của thuốc là 0,25 hoặc 0,36μg/g sau 4 giờ. Khi phẫu thuật xoang sàng, xoang hàm mô và dùng đơn liều 300mg hoặc 600mg thì ít hơn 0,12 hoặc 0,21μg/g liều tương ứng. Ở người lớn, khi nội soi phế quản rồi uống liều 300mg hoặc 600mg thì nồng độ trung bình trong niêm mạc phế quản sau khi uống thuốc 4 giờ là 0,78 hoặc 1,14μg/ml và trung bình ở biểu mô là 0,29 hoặc 0,49μg/ml
Ở bệnh nhi bị viêm tai giữa cấp do vi khuẩn nếu uống đơn liều 7 hoặc 14mg/kg thì nồng độ trung bình của thuốc sau 3 giờ có thể là 0,21 hoặc 0,72μg/ml.
Nồng độ trung bình tối đa của cefdinir có thể đạt được trong dung dịch uống sau 4 – 5 giờ với liều 300mg – 600mg là 0,65 hoặc 1,1μg/ml.
Cefdinir chưa được chứng minh là có được phân bố vào dịch não tủy sau khi uống.
Cefdinir không quan sát thấy trong sữa người theo đường uống liều trung bình 600mg.
Có khoảng 60 – 70% khi dùng liều uống liên kết với protein huyết tương ở cả người lớn và trẻ em, sự gắn kết này sẽ không phụ thuộc vào nồng độ của thuốc.
Thải trừ
Cefdinir ít được chuyển hóa và được đảo thải chủ yếu qua thận dưới dạng không chuyển hóa. Ở người lớn có chức năng thận bình thường thời gian bán hủy của thuốc trong huyết tương khoảng 1,7 – 1,8 giờ. Sau khi uống liều 300mg – 600mg thì độ thải trừ của cefdinir khoảng 11,6 hoặc 15,5ml/phút/ kg, tương ứng 18,4 hoặc 11,6% liều. Thuốc được thải trừ không đổi thông qua nước tiểu.
Độ thanh thải của cefdinir giảm ở bệnh nhân suy thận. Ở những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin 30 – 60ml/phút thì nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương và thời gian bán hủy của nó trong huyết tương tăng lên khoảng gấp 2 lần và diện tích phía dưới đường cong (AUC) tăng lên gấp 3 lần. Ở những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/phút thì nồng độ đỉnh trong huyết tương sẽ tăng lên gấp 2 lần và thời gian bán hủy của thuốc trong máu sẽ giảm đi một nửa và diện tích phía dưới đường cong (AUC) cũng tăng lên gần 5 lần hoặc 6 lần.
Cefdinir có thể được loại bỏ bằng cách lọc máu, sau lọc máu 4 giờ nồng độ thuốc được thải khoảng 63% và thời gian thải trừ của thuốc ở những bệnh nhân suy thận từ 3,2 – 16 giờ.
Thuốc Oridiner giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Oridiner bao nhiêu? Thuốc Oridiner được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Phương Đông, thành phần chính là cefdinir có hiệu quả trong điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng, những đợt cấp trong viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp, viêm tai giữa, viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn ở da và mô mềm. Giá thuốc Oridiner hiện nay có thể có sự chênh lệch tùy thuộc vào mức giá vận chuyển hàng và mức giá trúng thầu thuốc của từng công ty tại mỗi bệnh viện, tuy nhiên mức chênh lệch của giá thuốc giữa các bệnh viện có thể nhiều.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ nhanh nhất hoặc truy cập vào wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.
Thuốc Oridiner mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Hiện nay, thuốc Oridiner đã được phân phối tới hầu hết bệnh viện lớn, nhỏ trên cả nước, người bệnh cần cân nhắc kĩ để lựa chọn các nhà thuốc uy tín và chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng dẫn đến nguy hại cho bản thân và gây ảnh hưởng đến kết quả điều trị.
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu cho các bạn đọc các địa chỉ uy tín (Hiệu thuốc, Công ty Dược) cung cấp Oridiner chính hãng.
Bạn có thể mua Oridiner chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên web online của nhà thuốc AZ chúng tôi.
*Cơ sở Hà Nội:
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, TP. Hà Nộiđịa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, TP. Hà Nội địa chỉ tại đây
*Cơ sở Hòa Bình
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, TP. Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) địa chỉ tại đây
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải) địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Số 16 Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)
* Nếu bạn đang đắn đo không biết tìm địa chỉ mua các thuốc kê đơn, các loại thuốc đặc trị ở đâu, chất lượng có đảm bảo không, giá cả bao nhiêu là hợp lý thì hãy liên hệ với chúng tôi. Nhà thuốc AZ cam kết luôn phục vụ quý khách với sản phẩm đa dạng, chất lượng cao và uy tín hàng đầu. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Hoặc nếu bạn đang loay hoay tìm một nơi để đặt niềm tin mua thuốc mà nhà bạn ở xa các bệnh viện, cơ sở có bán thuốc uy tín thì bạn hãy yên tâm vì nhà thuốc của chúng tôi có dịch vụ giao hàng rất nhanh chóng và tiện lợi, tới tận địa chỉ mà quý khách yêu cầu.
Lưu ý, khi quý khách mua các thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ. Sau đó, chúng tôi sẽ vận chuyển thuốc trên toàn quốc, khi nhận được đơn thuốc bạn sẽ được quyền kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán cho phía nhà thuốc chúng tôi.
Nếu còn thắc mắc về bất kỳ thuốc nào hay về Ordiner như là Ordiner giá bao nhiêu? Mua Ordiner uy tín ở đâu, chính hãng giá bao nhiêu? Ordiner có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Ordiner chính hãng và giả? Hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660, bạn sẽ được đội ngũ dược sĩ đại học của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ, tư vấn miễn phí và chính xác nhất.
Nhà thuốc AZ của chúng tôi sẵn sàng phục vụ quý khách với một đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp và hỗ trợ khách hàng 24/7.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua Oridiner ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ hiện đã mở rộng mạng lưới vận chuyển sản phẩm thuốc đến khắp các tỉnh thành phố, quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin liên lạc, địa chỉ, số điện thoại và chụp lại đơn hàng mà quý khách cần mua thì đơn hàng của bạn sẽ được gửi đến tận nhà bạn nhanh nhất có thể.
Hiện nay, trong tình hình dịch bệnh Covid 19 đang diễn biến còn nhiều phức tạp, nhiều người bệnh không thể tự đến bệnh viện hay hiệu thuốc để mua thuốc dùng được. Chúng tôi hiểu được những khó khăn mà các bạn đang gặp phải nên nhà thuốc đã phát triển hệ thống vận chuyển thuốc toàn quốc. Hiện tại, bệnh nhân chỉ cần gửi đơn thuốc cho chúng tôi thì sẽ được giao đơn thuốc đến đúng địa chỉ mình yêu cầu trong thời gian sớm nhất, phục vụ nhu cầu thiết yếu nhất, cấp bách nhất của quý khách hàng.
Nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng lựa chọn nhà thuốc AZ, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết Ordiner của chúng tôi.