Thuốc Mulpax S-250 chứa 250 mg cefuroxime (dưới dạng cefuroxime axetil), là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2 có tác dụng kháng khuẩn thông qua ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefuroxime có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống lại nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta-lactamase / cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, cefuroxime đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta-lactamase của vi khuẩn Gram âm.
Thông tin cơ bản về thuốc Mulpax S-250
- Thành phần chính: Cefuroxime
- Công dụng: Điều trị một số bệnh nhiễm trùng ở người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi.
- Nhà sản xuất: Công ty TNHH US Pharm USA
- Số đăng ký:VD-23430-15
- Đóng gói: Hộp 10 gói, 14 gói, 20 gói
- Dạng bào chế:
- Nhóm thuốc: Thuốc Kháng sinh
Thành phần của thuốc Mulpax S-250
Thành phần trong mỗi viên Mulpax S-250 chứa:
- 250 mg cefuroxime (dưới dạng cefuroxime axetil)
- Tá dược vừa đủ 3g
Dược động học và dược lực học
Dược lực học
- Cefuroxime ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn sau khi gắn vào protein liên kết penicilin (PBP). Từ đó dẫn đến sự gián đoạn quá trình sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn (peptidoglycan), kết quả làm ly giải và chết tế bào vi khuẩn.
Dược động học
- Sự hấp thu: Sau khi uống cefuroxime axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và thủy phân nhanh chóng ở niêm mạc ruột và máu để giải phóng cefuroxime vào vòng tuần hoàn. Sự hấp thu tối ưu xảy ra khi nó được sử dụng ngay sau bữa ăn.
Sau khi dùng viên cefuroxime axetil, nồng độ đỉnh trong huyết thanh (2,1 mcg/ml đối với liều 125 mg, 4,1 mcg/ml đối với liều 250 mg, 7,0 mcg/ml đối với liều 500 mg và 13,6 mcg/ml đối với liều 1000 mg) xảy ra khoảng 2 đến 3 giờ sau khi dùng thuốc khi dùng chung với thức ăn. Tốc độ hấp thu của cefuroxime từ hỗn dịch giảm so với viên nén, dẫn đến nồng độ đỉnh trong huyết thanh muộn hơn và giảm sinh khả dụng toàn thân (ít hơn từ 4 đến 17%). Hỗn dịch uống cefuroxime axetil không tương đương sinh học với viên nén cefuroxime axetil khi thử nghiệm ở người lớn khỏe mạnh và do đó không thể thay thế trên cơ sở miligam trên miligam (xem phần 4.2). Dược động học của cefuroxime là tuyến tính trên phạm vi liều uống từ 125 đến 1000 mg. Không có sự tích tụ cefuroxime nào xảy ra sau khi uống lặp lại liều 250 đến 500 mg.
- Phân bố: Liên kết protein đã được công bố là 33 đến 50% tùy thuộc vào phương pháp được sử dụng. Sau một liều duy nhất viên cefuroxime axetil 500 mg cho 12 người tình nguyện khỏe mạnh, thể tích phân bố rõ ràng là 50 L (CV% = 28%). Nồng độ cefuroxime vượt quá mức ức chế tối thiểu đối với các tác nhân gây bệnh thông thường có thể đạt được trong amidam, mô xoang, niêm mạc phế quản, xương, dịch màng phổi, dịch khớp, dịch khớp, dịch kẽ, mật, đờm và thủy dịch. Bình thường cefuroxime không qua được hàng rào máu não, tuy nhiên trong trường hợp mang máu não vị viêm thì nó có khả năng vượt qua hàng rào máu não.
- Chuyển hóa: Cefuroxime không bị chuyển hóa.
- Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết thanh là từ 1 đến 1,5 giờ. Cefuroxime được thải trừ qua quá trình lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Độ thanh thải của thận nằm trong vùng từ 125 đến 148 ml/phút /1,73 m2.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Mulpax S-250
Mulpax S-250 được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng ở người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên:
- Viêm amidan cấp và viêm họng do liên cầu
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn
- Viêm tai giữa cấp
- Các đợt cấp của viêm phế quản mãn tính
- Viêm bàng quang
- Viêm bể thận
- Nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng
- Điều trị bệnh Lyme giai đoạn đầu
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mulpax S-250
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em từ 40kg trở lên:
Chỉ định
Liều lượng
Viêm amidan cấp và viêm họng, viêm xoang cấp do vi khuẩn
250 mg x 2 lần / ngày
Viêm tai giữa cấp tính
500 mg x 2 lần / ngày
Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính
500 mg x 2 lần / ngày
Viêm bàng quang
250 mg x 2 lần / ngày
Viêm bể thận
250 mg x 2 lần / ngày
Nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng
250 mg x 2 lần / ngày
Bệnh lyme
500 mg x 2 lần / ngày trong 14 ngày (khoảng 10 đến 21 ngày)
- Trẻ em dưới 40kg:
Chỉ định
Liều lượng
Viêm amidan cấp và viêm họng, viêm xoang cấp do vi khuẩn
10 mg / kg x 2 lần / ngày đến tối đa 125 mg x 2 lần / ngày
Trẻ em từ hai tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc nếu thích hợp, bị nhiễm trùng nặng hơn
15 mg / kg x 2 lần / ngày đến tối đa 250 mg x 2 lần / ngày
Viêm bàng quang
15 mg / kg x 2 lần / ngày đến tối đa 250 mg x 2 lần / ngày
Viêm bể thận
15 mg / kg x 2 lần / ngày đến tối đa 250 mg x 2 lần / ngày trong 10 đến 14 ngày
Nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng
15 mg / kg x 2 lần / ngày đến tối đa 250 mg x 2 lần / ngày
Bệnh lyme
15 mg / kg x 2 lần / ngày đến tối đa 250 mg x 2 lần / ngày trong 14 ngày (10 đến 21 ngày)
- Chưa có nhiều kinh nghiệm về việc sử dụng Cefuroxime cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi, nên việc sử dụng cho đối tượng này là không được khuyến cáo.
Chống chỉ định của thuốc Mulpax S-250
Thuốc Mulpax S-250 không được sử dụng trong những trường hợp nào?
- Quá mẫn với cefuroxime hoặc với các thành phần tá dược của thuốc
- Bệnh nhân quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin
- Tiền sử quá mẫn nghiêm trọng (ví dụ phản ứng phản vệ) với bất kỳ loại tác nhân kháng khuẩn nhóm betalactam nào khác như penicilin, monobactam và carbapenems
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng Cefuroxime cho phụ nữ có thai và cho con bú. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ
- Sự quy đổi về lượng Cefuroxime dạng viên nén với dạng bột pha hỗn dựa trên sự tương đương về mg/mg là không có căn cứ. Do đó cần lưu ý khi chuyển đổi từ Mulpax S-250 sang các dạng bào chế khác.
Tương tác thuốc
- Các thuốc làm giảm axit của dạ dày có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng và khả năng hấp thu của Cefuroxime
- Cefuroxime axetil có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến giảm tái hấp thu estrogen và giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.
- Cefuroxime được thải trừ qua quá trình lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenicid. Dùng đồng thời probenecid làm tăng đáng kể nồng độ đỉnh, diện tích dưới đường cong thời gian nồng độ trong huyết thanh và thời gian bán thải của cefuroxim.
- Sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu đường uống có thể làm tăng thời gian đông máu.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Mulpax S-250
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Mulpax S-250 là gì?
Những tác dụng không mong muốn do cefuroxim thường nhẹ và thoáng qua:
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy nhẹ, buồn nôn, nôn), nhức đầu, tăng men gan.
- Hiếm gặp: viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, phản ứng dị ứng (ngứa, sốt, nổi mề đay, ban đỏ), giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, vàng da, thiếu máu tan huyết.
Qúa liều và xử lý
Quá liều
- Dùng quá liều có thể dẫn đến di chứng thần kinh bao gồm bệnh não, co giật và hôn mê. Các triệu chứng quá liều có thể xảy ra nếu không giảm liều thích hợp ở bệnh nhân suy thận.
Xử lý
- Nồng độ cefuroxime trong huyết thanh có thể được giảm bằng cách thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc.
Thuốc Mulpax S-250 giá bao nhiêu?
Thuốc Mulpax S-250 được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Mulpax S-250 có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Liên hệ 0929 620 660 để được tư vấn Mulpax S-250 giá bao nhiêu hoặc tham khảo tại website https://nhathuocaz.com.vn/. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất.
Mua thuốc Mulpax S-250 ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Mulpax S-250 nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Mulpax S-250 uy tín:
- Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
- Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
- Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội.
Sản phẩm tương tự thuốc Mulpax S-250
Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có tác dụng tương tự thuốc Mulpax S-250 như:
- Viên nén Zinnat 250mg – GSK, Anh
- Viên nén Cefuroxime – Sandoz
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc điều trị hay về thuốc Mulpax S-250 như: Thuốc Mulpax S-250 giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Mulpax S-250 ở đâu uy tín? Thuốc Mulpax S-250 xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Mulpax S-250 có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Mulpax S-250 chính hãng và thuốc Mulpax S-250 giả? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.