Thuốc Montiget – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc Montiget – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc Montiget – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?
Thuốc Montiget – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?

Thuốc Montiget – Công dụng – Liều dùng – Giá bán – Mua ở đâu?

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Montiget  là thuốc có chất đối kháng cạnh tranh, chọn lọc receptor leukotrienes D4 (cysteinyl leukotrienes CysLT1) dùng đường uống. Montelukast ức chế các tác động sinh lý của LTD4 tại các thụ thể CysLT1 và không có hoạt tính chủ vận nào. Vì vậy, Montiget được sử dụng để phòng và điều trị suyễn mãn tính cho trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên gồm: ngăn ngừa các triệu chứng ban ngày và ban đêm, hen suyễn do mẫn cảm aspirin, phòng ngừa co thắt phế quản gây ra do vận động, giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em từ 2 tuổi trở lên.. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị các bệnh lý về hen suyễn. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ phù hợp với từng loại thuốc điều trị khác nhau.

Thông tin cơ bản về thuốc Montiget  

  • Thành phần chính: Natri Montelukast –  4mg montelukast
  • Công dụng: Phòng và điều trị suyễn mãn tính cho trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.
  • Nhà sản xuất: Getz (Pakistan)
  • Số đăng ký: VN-14175-11
  • Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên
  • Dạng bào chế: Viên nhai
  • Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng lên đường hô hấp

Thành phần của thuốc Montiget 

Montiget 4mg

  • Hoạt chất: Montelukast natri tương đương với Montelukast 4mg.
  • Tá dược: pharmacoat 606 (HPMC), avicel PH 102, mannitol, aspartame, croscarmellose natri, magnesium stearate, ferric oxide red, cherry flavor.

Dược lực học và dược động học của thuốc Montiget

Dược lực học

  • Montiget (Montilukast Natri) là một chất đối kháng cạnh tranh, chọn lọc receptor leukotrienes D4 (cysteinyl leukotrienes CysLT1) dùng đường uống. Các cysteinyl leukotrienes (gồm LTC4, LTD4, LTE4) là các sản phẩm chuyển hóa của acid arachidonic được giải phóng từ các tế bào khác nhau bao gồm tế bào mast và bạch cầu ái toan. Các eicosanoids này gắn kết với các thụ thể cysteinyl leukotriene (CysLT). Sự gắn kết của cysteinyl leukotrienes vào thụ thể leukotrienes liên quan đến sinh lý bệnh của bệnh hen suyễn, bao gồm phù đường dẫn khí, co thắt cơ trơn, và thay đổi hoạt tính tế bào kết hợp với quá trình viêm, các yếu tố dẫn đến triệu chứng hen suyễn. Vì vậy, Montelukast ức chế các tác động sinh lý của LTD4 tại các thụ thể CysLT1 và không có hoạt tính chủ vận nào.

Dược động học

  • Hấp thu: Natri Montelukast được hấp thu nhanh chóng qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau 2 đến 4 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng trung bình khi dùng đường uống là 64%.
  • Chuyển hóa: Natri Montelukast được chuyển hóa rộng rãi qua gan
  • Phân phối: Natri Montelukast gắn kết với protein huyết với tỷ lệ trên 99%. Thời gian bán thải trung bình của thuốc vào khoảng từ 2.7 đến 5.5 giờ ở người trưởng thành khỏe mạnh. Dược động học của Natri Montelukast gần như tuyến tính khi dùng đường uống với liều lên đến 50mg.
  • Thải trừ: Tốc độ thanh thải của Natri Montelukast trung bình là 45mL/phút ở người khỏe mạnh. Natri Montelukast và các chất chuyển hóa của nó được đào thải chủ yếu qua phân và qua mật.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Montiget  

  • MONTIGET (Montelukast) được chỉ định điều trị cho trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên trong việc phòng và điều trị suyễn mãn tính, bao gồm:

– Ngăn ngừa các triệu chứng ban ngày và ban đêm.

– Điều trị cho các bệnh nhân hen suyễn do mẫn cảm Aspirin.

– Phòng ngừa co thắt phế quản gây ra do vận động.

  • MONTIGET (Montelukast) cũng được chỉ định ở trẻ em từ 2 tuổi trở lên để làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Montiget  

Liều dùng

  • Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi mắc bệnh hen suyễn hay viêm mũi dị ứng theo mùa: 1 viên nhai 5mg/ngày.
  • Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi mắc bệnh hen suyễn hav viêm mũi dị ứng theo mùa: 1 viên nhai 4mg/ngày.

Chống chỉ định của thuốc Montiget 

Thuốc Montiget không được sử dụng trong những trường hợp nào?

  • Montelukast được chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Montelukast không được chỉ định trong cơn suyễn cấp và cả tình trạng hen suyễn nặng kéo dài không đáp ứng với những liệu pháp điều trị thông thường.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Montiget

Thận trọng khi sử dụng thuốc Montiget:

  • Không nên dùng Montelukast để thay thế đột ngột các corticoid đường uống hay đường hít. Tuy nhiên, liều dùng đường hít có thể được giảm từ từ có kiểm soát.
  • Chú ý thận trọng kiểm tra khi giảm liều corticoid toàn thân ở những bệnh nhân dùng Montelukast.
  • Không nên dùng Montelukast đơn lẻ để điều trị hen suyễn do gắng sức. Những bệnh nhân bị hen suyễn nặng lên sau khi gắng sức nên tiếp tục dùng chế độ điều trị thông thường là các chất chủ vận dùng đường hít để phòng ngừa và nên chuẩn bị sẵn thuốc để phòng khi dùng đến.
  • Đối với những trường hợp hen suyễn do mẫn cảm với Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid, tốt nhất nên tiếp tục tránh dùng aspirin và những chất kháng viêm không steroid.
  • Cần thận trọng khi dùng Natri Montelukast để làm giãn phế quản. Khi có đáp ứng lâm sàng, cần giảm điều trị.

Tương tác thuốc

  • Cần phải theo dõi lâm sàng, đặc biệt làở trẻ em khi sử dụng Montelukast chung với những chất gây cảm ứng men gan mạnh như Phenytoin, Phenobarbital, hay Rifampicin.
  • Những thuốc này có thể làm giảm diện tích dưới đường cong (AUC) của Montelukast. Không nhất thiết phải điều chỉnh liều của Montelukast.

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Montiget

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Montiget là gì?

Montelukast nói chung được dung nạp tốt. Tuy nhiên, các phản ứng phụ sau cũng được ghi nhận, thường xảy ra ở mức độ nhẹ và không nhất thiết phải ngưng thuốc:

  • Các phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch, phát ban, ngứa, nổi mề đay và rất khi xảy ra thâm nhiễm bạch cầu gan).
  • Ác mộng, ảo giác, đánh trống ngực, ngủ gà, nóng nảy, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, nhức đầu.
  • Buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng.
  • Đau cơ, chuột rút.
  • Tăng xu hướng chảy máu, phù tím.
  • Run, khô miệng, hoa mắt, đau khớp.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng thuốc.

Quá liều và xử lý

  • Đau dạ dày; Buồn ngủ; Khát; Đau dầu; Buồn nôn; Bồn chồn hay kích động.
  • Trong trường hợp quá liều, cần liên hệ cơ sở y tế gần nhất để xử lý điều trị triệu chứng kịp thời.

Thuốc Montiget giá bao nhiêu

Thuốc Montiget được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Montiget có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.

Liên hệ 0929 620 660 để được tư vấn Montiget giá bao nhiêu hoặc tham khảo tại website https://nhathuocaz.com.vn/. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất.

Mua thuốc Montiget ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Montiget nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Montiget uy tín:

  • Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
  • Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
  • Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội.

Sản phẩm tương tự thuốc Montiget

Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có thành phần Natri Montelukast tương tự thuốc Montiget như:

  • Thuốc Montex – 10 Film coated (The IBN Sina Pharmaceutical Industry Ltd. – Bangladesh)

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền. 

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc điều trị hay về thuốc Montiget như: Thuốc Montiget giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Montiget ở đâu uy tín? Thuốc Montiget xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Montiget có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Montiget chính hãng và thuốc Montiget giả? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

Sản phẩm liên quan