Thuốc Medrol 16 mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Pfizer Italia S.R.L, với thành phần chính methyl prednisolone – một steroid có tác dụng kháng viêm. Thuốc Medrol 16 mg được chỉ định điều trị các rối loạn: Rối loạn nội tiết bao gồm thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không sinh mủ, canxi máu cao phối hợp ung thư; rối loạn không phải do nội tiết bao gồm rối loạn do thấp khớp, bệnh về da hoặc mắt, dị ứng.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Medrol 16 mg. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Những thông tin cơ bản về thuốc Medrol 16 mg
Tên biệt dược: Medrol 16 mg
Danh mục: Thuốc kháng viêm
Dạng bào chế: Viên nén.
Đóng gói: Hộp 3 Vỉ x 10 Viên.
Thuốc cần kê toa: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Số đăng ký: VN-22447-19.
Nhà sản xuất: PFIZER
Nước sản xuất: Ý.
Hạn dùng: xem tên bao hộp, đằng sau chữ Exp. Date)
Thành phần của thuốc Medrol 16 mg:
Hoạt chính chính methylprednisolon 16 mg
Dược lực học thuốc Medrol 16 mg:
Hoạt chất Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon. Thuốc chủ yếu được dùng để chống viêm, hoặc ức chế miễn dịch. Do methyl hóa prednisolon, thuốc methylprednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (chuyển hóa muối rất ít), không phù hợp để điều trị đơn độc suy tuyến thượng thận.
Tác dụng chống viêm là do methylprednisolon làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt tính của các chất trung gian gây viêm (như histamin, prostaglandin, leucotrien…). Methylprednisolon ức chế các bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương và di trú ở các vùng bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, Tác dụng này làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.
Đặc tính ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng đối với các phản ứng chậm và tức thì (typ III và typ IV). Điều này là do ức chế tác dụng độc của phức hợp kháng nguyên – kháng thể gây viêm mạch dị ứng ở da. Bằng ức chế tác dụng của lymphokin, tế bào đích và đại thực bào, corticosteroid đã làm giảm các phản ứng viêm da tiếp xúc do dị ứng. Ngoài ra, corticosteroid còn ngăn cản các lympho bào T và các đại thực bào nhạy cảm tới các tế bào đích. Tác dụng chống tế bào tăng sinh làm giảm mô tăng sản đặc trưng của bệnh vảy nến
Dược động học thuốc Medrol 16 mg:
Hấp thu:
Sinh khả dụng xấp xỉ 80%. Tác dụng tối đa 1 – 2 giờ sau khi uống thuốc, 4 – 8 ngày sau khi tiêm bắp, 1 tuần sau tiêm trong khớp. Dạng muối succinat có độ tan lớn nên có tác dụng nhanh khi tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch. Thời gian tác dụng phụ thuộc đường dùng: 30 – 36 giờ với đường uống, 1 – 4 tuần với tiêm bắp, 1 – 5 tuần đối với tiêm trong khớp. Dạng muối acetat có độ tan thấp nên có tác dụng kéo dài khi tiêm bắp, béo phì.
Phân bố:
Thể tích phân bố: 0,7 – 1,5 lít/kg.
Chuyển hóa và thải trừ:
Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 3 giờ..
Trao đổi chất:
Nó chủ yếu được chuyển hóa thông qua acetyl hóa, và hai chất chuyển hóa acetyl hóa chính tồn tại trong huyết thanh và nước tiểu của con người. TETA dễ dàng acetyl hóa thành N1-acetyltriethylenetetramine (MAT) và N1, N10-diacetyltriethylenetetramine (DAT). MAT vẫn có khả năng liên kết hóa trị hai hóa trị Cu, Fe và Zn nhưng ở mức độ thấp hơn nhiều so với thuốc không thay đổi. Cho đến nay, không có enzyme nào được xác định chắc chắn là chịu trách nhiệm cho quá trình acetyl hóa TETA nhưng spermidine / spermine acetyltransferase-1 (SSAT-1) là một ứng cử viên tiềm năng chịu trách nhiệm acetyl hóa TETA vì sự tương đồng hóa học gần gũi giữa tinh trùng tự nhiên và TET. TETA cũng được chứng minh là một chất nền cho con người thialysine acetyltransferase (SSAT2) trong ống nghiệm..
Chỉ định của thuốc Medrol 16 mg đối với bệnh nhân như thế nào?
Methylprednisolon chủ yếu được dùng làm thuốc chống viêm hoặc ức chế miễn dịch để điều trị một số bệnh bao gồm nguyên nhân do huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và tự miễn như sau:
Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ), sốt thấp khớp với viêm tim nặng, viêm động mạch tế bào khổng lồ/đau đa cơ thấp khớp.
Bệnh da liễu do Pemphigus vulgaris.
Hen phế quản.
Thiếu máu tan huyết (tự miễn).
Bệnh bạch cầu (cấp tính và bạch huyết), ung thư hạch ác tính.
Bệnh Crohn.
Viêm màng não do lao (với hóa trị liệu kháng lao thích hợp).
Dự phòng và điều trị thải ghép.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Medrol 16 mg:
Cách dùng-Liều dùng:
Người lớn:
Ban đầu uống 2 – 60 mg/ngày, phụ thuộc vào bệnh, thường chia làm 4 lần.
Bệnh dị ứng (viêm da tiếp xúc): 24 mg (6 viên) ngày đầu, giảm dần mỗi ngày 4 mg cho tới 21 viên (trong 6 ngày).
Người lớn và thiếu niên có ít nhất 2 đợt hen nặng/năm: 40 – 60 mg/ngày uống một lần hoặc chia làm 2 lần. Một liệu trình corticosteroid uống ngắn (3 – 10 ngày) có thể tiếp tục cho tới khi người bệnh đạt lưu lượng đỉnh thở ra (PEF) ≥80% PEF lớn nhất của người bệnh và cho tới khi hết các triệu chứng.
Methylprednisolon acetat:
Có thể tiêm bắp, tiêm trong khớp, trong tổn thương, trong bao hoạt dịch hoặc trong mô mềm khi cần có tác dụng ngay và ngắn. Không được tiêm trong ống tủy.
Liều thông thường: 10 – 80 mg. Nếu dùng để thay thế tạm thời liệu pháp uống, liều methylprednisolon acetat phải bằng tổng liều hàng ngày của methylprednisolon và tiêm bắp ngày 1 lần. Nếu muốn có tác dụng kéo dài có thể tiêm methylprednisolon acetat với liều bằng 7 lần liều uống hằng ngày của methylprednisolon và tiêm bắp 1 lần/tuần.
Điều trị duy trì viêm khớp dạng thấp: 40 – 120 mg tiêm bắp 1 lần/tuần.
Hội chứng tuyến thượng thận sinh dục bẩm sinh: 40 mg methylprednisolon acetat tiêm bắp cách 2 tuần một lần.
Viêm trong khớp, tổn thương mô mềm: Trước khi tiêm, tiêm procain hydroclorid 1% vào mô xung quanh khớp. Khớp lớn (đầu gối): 20 – 80 mg methylprednisolon acetat, khớp nhỏ: 4 – 10 mg. Bao hoạt dịch, hạch, mô mềm: 4 – 30 mg. Hấp thu thuốc trong khớp rất chậm và tiếp tục khoảng 7 ngày. Tiêm có thể lặp lại cách 1 – 5 tuần, phụ thuộc vào đáp ứng của người bệnh.
Bệnh dị ứng (hen phế quản, viêm mũi theo mùa): 80 – 120 mg tiêm bắp ở người lớn;
Methylprednisolon natri succinat:
Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch, nếu tiêm tĩnh mạch cần tiêm trong ít nhất 1 phút. Truyền tĩnh mạch phải pha loãng thêm với dextrose 5%, natri clorid 0,9% hoặc dung dịch phù hợp.
Sốc đe dọa tính mạng: Liều lớn tĩnh mạch: 30 mg/kg ban đầu và lặp lại cách 4 – 6 giờ/lần nếu cần hoặc ban đầu 100 – 250 mg và lặp lại sau 2 – 6 giờ nếu cần. Tiêm tĩnh mạch trực tiếp trong vòng 3 – 15 phút. Một cách khác, sau liều ban đầu tiêm trực tiếp tĩnh mạch, liều thêm 30 mg có thể truyền tĩnh mạch liên tục cách 12 giờ/lần trong 24 – 48 giờ. Chỉ tiếp tục liều cao cho tới khi bệnh ổn định và thường không được quá 48 – 72 giờ.
Trẻ em
Hen: Ở trẻ nhỏ hơn 4 tuổi (trên 3 đợt hen nặng/năm) và trẻ 5 – 11 tuổi bị hen có ít nhất 2 đợt bệnh nặng/năm dùng liều 1 – 2 mg/kg/ngày (tối đa 60 mg/ngày). Có thể thêm vào liệu pháp đang dùng điều trị hen.
Bệnh dị ứng (hen phế quản, viêm mũi theo mùa): 1 – 2 mg/kg tiêm bắp ban đầu ở trẻ em. Một liều đơn tiêm bắp methylprednisolon acetat 7,5 mg/kg dùng cho trẻ nhỏ hơn 4 tuổi hoặc 240 mg dùng cho trẻ lớn hơn 5 tuổi bị hen kiểm soát kém, không uống được do nôn.
Tương tác thuốc:
Tương tác với các thuốc khác
Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Medrol 16 mg có thể gặp những vấn đề gì?
Thường gặp
Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông.
Đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glôcôm, chảy máu cam.
Ít gặp
Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
Phù, tăng huyết áp.
Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
Phản ứng quá mẫn.
Hiếm gặp
Nhìn mờ.
Không xác định tần suất
Nhiễm khuẩn cơ hội; tái phát bệnh lao không hoạt động, viêm phúc mạc
Phản ứng phản vệ
Loạn nhịp tim, suy tim sung huyết , viêm tắc tĩnh mạch
Gan to, tăng men gan, viêm gan nhiễm độc
Đứt gân, đặc biệt là gân Achilles, hoại tử xương
Tăng bạch cầu,nhiễm trùng cơ hội, mù lòa
Trầm cảm, hưng phấn, mất ngủ.
Chống chỉ định:
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Quá mẫn với methylprednisolon.
Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
Đang dùng vắc xin virus sống.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Medrol 16 mg:
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Medrol 16 mg cần lưu ý những điều sau:
Lưu ý chung
Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn. Suy gan, suy thận, glôcôm, bệnh tuyến giáp, đục thủy tinh thể. Do nguy cơ có ADR, phải sử dụng thận trọng methylprednisolon toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc xin. Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với sự ức chế tuyến thượng thận khi điều trị thuốc bôi.
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Dùng kéo dài methylprednisolon toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng methylprednisolon ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Thuốc vào được sữa mẹ nên dùng thuốc rất cẩn thận. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
Sử dụng cho người vận hành máy móc, tàu xe:
Ảnh hưởng của corticosteroid lên khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc chưa được đánh giá một cách hệ thống. Có thể có các tác dụng không mong muốn như hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác và mệt mỏi sau khi điều trị bằng corticosteroid. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc..
Quên liều:
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian cho liều dự kiến tiếp theo của bạn. Không dùng thêm thuốc để tạo nên liều đã quên.
Quá liều và cách xử trí:
Quá liều và độc tính
Triệu chứng: Biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân), và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.
Cách xử lý khi quá liều
Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Không dùng nhiều hơn liều khuyến cáo của Medrol 16 mg . Trong trường hợp quá liều cần ngưng dùng thuốc, báo ngay với bác sĩ chuyên môn hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí.
Điều kiện bảo quản thuốc Medrol 16 mg như thế nào?
- Bảo quản thuốc Medrol 16 mg ở nơi khô ráo, thoáng, nhiệt độ dưới 30 °C
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm tương tự thuốc Medrol 16 mg:
Thuốc Methylprednisolone Stada
Thuốc Methylprednisolone.
Thuốc Medrol 16 mg giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Medrol 16 mg bao nhiêu? Thuốc Medrol 16 mg được chỉ định điều trị các rối loạn: Rối loạn nội tiết bao gồm thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không sinh mủ, canxi máu cao phối hợp ung thư; rối loạn không phải do nội tiết bao gồm rối loạn do thấp khớp, bệnh về da hoặc mắt, dị ứng. Giá thuốc Medrol 16 mg hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận của thuốc và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược viên tại mỗi cơ sở bệnh viện. Sự chênh lệch này có thể là khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo giá của thuốc Medrol 16 mg tại nhà thuốc chúng tôi.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.
Thuốc Medrol 16 mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Medrol 16 mg ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Medrol 16 mg hiện nay đã được phân phối bán tới hầu hết các hiệu thuốc, nhà thuốc, bệnh viện lớn cả nước, người bệnh cần cân nhắc lựa chọn các nhà thuốc lớn và có uy tín để mua được thuốc chất lượng tốt, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng rồi dẫn tới tiền mất tật mang và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu cho các bạn các địa chỉ bán thuốc rất uy tín (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) có cung cấp thuốc Medrol 16 mg chính hãng.
Bạn có thể mua thuốc Medrol 16 mg chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên cả nước cũng như trên website của nhà thuốc AZ chúng tôi.
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Email: [email protected]
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.
Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.
Nếu còn thắc mắc về bất kỳ thuốc nào hay về Medrol 16 mg như là Medrol 16 mg giá bao nhiêu? Mua Medrol 16 mg uy tín ở đâu? Medrol 16 mg có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Medrol 16 mg chính hãng và giả? Hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660 để được các dược sĩ đại học có chuyên môn cao của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ một cách chính xác nhất.
Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Medrol 16 mg chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Medrol 16 mg: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang,, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Medrol 16 mg: Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Medrol 16 mg chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Medrol 16 mg của chúng tôi.
Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!
Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com