Thuốc Linezolid – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?
Thuốc Linezolid – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?
Thuốc Linezolid – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?
Thuốc Linezolid – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?

Thuốc Linezolid – Công dụng, Liều dùng, Giá bán, Mua ở đâu?

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Linezolid có tác dụng điều trị Viêm phổi tại bệnh viện, viêm phổi mắc phải cộng đồng, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim. Phòng ngừa trước khi phẫu thuật. Nhiễm cẩu khuẩn enterococci kháng vancomycin. Thuốc Lizolid được sản xuất bởi Công ty Glenmark Pharmaceuticals Ltd – Ấn Độ. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán của thuốc Lizolid.

Thông tin cơ bản về Thuốc Linezolid

  • Thành phần chính: Linezolid 600 mg
  • Nhà sản xuất: Công ty Glenmark Pharmaceuticals Ltd – Ấn Độ
  • Số đăng ký: VN-20520-17
  • Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim                                                 ­
  • Nhóm thuốc: Thuốc kháng virus, kháng nấm

Thành phần 

  • Hoạt chất: Linezolid 600 mg
  • Tá dược: Mierocrystallin Cellulose (Avicel pH 101), tinh bột ngô, Povidon (Kollidon 30), Natri Starch Glycolat (Primojel), Magnesi Stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose-SO CPS (H.P.M.C), PEG 6000/Macrogol 6000, Dibutyl Phthalat, Talc, Titan Dioxyd.

Dược lực học và dược động học 

Dược lực học

Linezolid là một chất kháng khuẩn tổng hợp thuộc một nhóm kháng khuẩn mới, oxazolidinones. Nó có hoạt tính in vitro chống lại vi khuẩn Gram dương hiếu khí và vi sinh vật kỵ khí. Linezolid ức chế có chọn lọc sự tổng hợp protein của vi khuẩn thông qua một cơ chế hoạt động độc đáo. Cụ thể, nó liên kết với một vị trí trên ribosome của vi khuẩn (23S của tiểu đơn vị 50S) và ngăn chặn sự hình thành của phức hợp khởi đầu 70S chức năng là thành phần thiết yếu của quá trình dịch mã.

Dược động học 

  • Hấp thu: Linezolid được hấp thu nhanh chóng và rộng rãi sau khi uống. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 2 giờ kể từ khi dùng thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống của linezolid (liều uống và tiêm tĩnh mạch trong một nghiên cứu chéo) là đầy đủ (khoảng 100%). Sự hấp thu không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn và sự hấp thu từ hỗn dịch uống tương tự như sự hấp thu với viên nén bao phim.
  • Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định trung bình vào khoảng 40-50 lít ở người lớn khỏe mạnh và xấp xỉ với tổng lượng nước cơ thể. Liên kết với protein huyết tương là khoảng 31% và không phụ thuộc vào nồng độ.
  • Chuyển hóa : Linezolid được chuyển hóa chủ yếu bằng quá trình oxy hóa vòng morphin, chủ yếu tạo ra hai dẫn xuất axit cacboxylic mạch hở không hoạt động; chất chuyển hóa axit aminoethoxyacetic (PNU-142300) và chất chuyển hóa hydroxyethyl glycine (PNU-142586). Chất chuyển hóa hydroxyethyl glycine (PNU-142586) là chất chuyển hóa chủ yếu của con người và được cho là được hình thành bởi một quá trình phi enzym. Chất chuyển hóa axit aminoethoxyacetic (PNU-142300) ít phong phú hơn. Các chất chuyển hóa nhỏ, không hoạt động khác đã được đặc trưng.
  • Thải trừ: Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường hoặc suy thận nhẹ đến trung bình, linezolid chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu trong điều kiện ổn định dưới dạng PNU-142586 (40%), thuốc mẹ (30%) và PNU-142300 (10%). Hầu như không có thuốc gốc nào được tìm thấy trong phân trong khi khoảng 6% và 3% của mỗi liều xuất hiện lần lượt là PNU-142586 và PNU-142300. Thời gian bán thải của linezolid trung bình vào khoảng 5-7 giờ. Độ thanh thải ngoài thận chiếm khoảng 65% tổng độ thanh thải của linezolid.

Công dụng – Chỉ định 

  • Viêm phổi bệnh viện
  • Linezolid được chỉ định để điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng và viêm phổi bệnh viện khi biết hoặc nghi ngờ do vi khuẩn Gram dương nhạy cảm gây ra. Để xác định liệu Linezolid có phải là phương pháp điều trị thích hợp hay không, cần xem xét kết quả của các xét nghiệm vi sinh hoặc thông tin về tỷ lệ kháng các tác nhân kháng khuẩn của các vi khuẩn Gram dương.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm có biến chứng
  • Linezolid được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng da và mô mềm phức tạp chỉ khi xét nghiệm vi sinh đã thiết lập rằng nhiễm trùng được biết là được gây ra bởi vi khuẩn dương tính nhạy cảm Gram.
  • Linezolid chỉ nên được sử dụng cho những bệnh nhân bị nhiễm trùng da và mô mềm phức tạp, đã biết hoặc có khả năng đồng nhiễm vi sinh vật Gram âm nếu không có các lựa chọn điều trị thay thế. Trong những trường hợp này, việc điều trị chống lại các vi sinh vật Gram âm phải được bắt đầu đồng thời.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng

  • Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng vancomycin: 600 mg x 2 lần/ ngày x 14 – 28 ngày.
  • Viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng da biến chứng, viêm phổi mắc phải cộng đồng: 600 mg x 2 lần/ ngày x 10 – 14 ngày.
  • Nhiễm trùng da không biến chứng: 400 mg x 2 lần/ ngày x 10 – 14 ngày.

Cách sử dụng

  • Uống trước hoặc sau khi ăn
  • Không được nhai hay bẻ viên mà nên nuốt nguyên viên thuốc với nước
  • Không nên tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Linezolid không được sử dụng cho bệnh nhân đang dùng bất kỳ sản phẩm thuốc nào ức chế monoamine oxidase A hoặc B (ví dụ: phenelzine, isocarboxazid, selegiline, moclobemide) hoặc trong vòng hai tuần kể từ khi dùng bất kỳ loại thuốc nào như vậy.
  • Trừ khi có sẵn các phương tiện để theo dõi và giám sát chặt chẽ huyết áp, không nên dùng linezolid cho bệnh nhân có các tình trạng lâm sàng cơ bản sau đây hoặc đang sử dụng các loại thuốc dùng đồng thời sau:
    • Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát, u thực bào, carcinoid, nhiễm độc giáp, trầm cảm lưỡng cực, rối loạn phân liệt, trạng thái nhầm lẫn cấp tính.
    • Bệnh nhân đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây: thuốc ức chế tái hấp thu serotonin (xem phần 4.4), thuốc chống trầm cảm ba vòng, chất chủ vận thụ thể serotonin 5-HT 1 (triptans), tác nhân giao cảm trực tiếp và gián tiếp (bao gồm thuốc giãn phế quản adrenergic, pseudoephedrine và phenylpropanolamine) , thuốc ức chế mạch (ví dụ: epinephrine, norepinephrine), thuốc dopaminergic (ví dụ dopamine, dobutamine), pethidine hoặc buspirone.
  • Dữ liệu động vật cho thấy rằng linezolid và các chất chuyển hóa của nó có thể đi vào sữa mẹ và do đó, nên ngừng cho con bú trước và trong suốt quá trình dùng thuốc

Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng cho người bị: Tiền sử suy tủy, suy thận (CrCl < 30 ml/ min), tăng huyết áp không kiểm soát được, u tủy tuyến thượng thận, hội chứng carcinoid, cường giáp không được điều trị, nhiễm trùng mạn tính, tiền sử động kinh, trầm cảm lưỡng cực, tâm thần phân liệt hoặc các trạng thái hôn mê cấp tính.
  • Theo dõi công thức máu toàn phần hàng tuần.
  • Dùng thuốc sau khi thẩm phân máu. Chưa rõ liệu linezolid hoặc các chất chuyển hóa có bị loại trừ khi thẩm phân phúc mạc.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

 Tương tác thuốc

  • Sử dụng cẩn thận với chất tác động lên hệ serotonergic, dopaminergic, hoặc chất gây co mạch để giảm tỷ lệ mắc hội chứng serotonin. Ví dụ thuốc adrenergic, dopamin, epinephrin, phenylpropanolamin và pseudoephedrin có thể gây ra cao huyết áp. Đồng thời sử dụng với tramadol có thể làm tăng nguy cơ co giật.
  • Có khả năng gây tử vong: MAOI, tránh sử dụng đồng thời hoặc sử dụng trong vòng 2 tuần sau khi ngừng MAOI để giảm nguy cơ tăng huyết áp.
  • Đồ uống và thực phẩm có hàm lượng tyramin cao có thể gây ra tăng huyết áp. Tránh dùng tyramin ≥ 100 mg mỗi bữa ăn.

Tác dụng phụ khi sử dụng

  • Nhiễm nấm Candida, Candida miệng, Candida âm đạo, nhiễm nấm
  • Nhức đầu
  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Kiểm tra chức năng gan bất thường; tăng AST, ALT hoặc phosphatase kiềm
  • Tăng BUN
  • Có khả năng gây tử vong: suy tủy có phục hồi bao gồm thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi, giảm tiểu cầu (đặc biệt nếu sử dụng > 10 – 14 ngày), thiếu máu cục bộ thoáng qua, suy thận, hội chứng Stevens-Johnson.

Qúa liều và xử lý

  • Trong các trường hợp sử dụng thuốc Lizolid quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

  • Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo, bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn.

Thuốc Lizolid giá bao nhiêu

Thuốc Lizolid được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Lizolid có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.

LH 0929 620 660 để được tư vấn Thuốc Lizolid giá bao nhiêu, giá Thuốc kháng virus, kháng nấm hoặc tham khảo tại website nhathuocaz.com.vn. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất

Mua thuốc Lizolid ở đâu uy tín Hà Nội, HCM

Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Lizolid nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Lizolid uy tín:

  • Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
  • Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
  • Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội

Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Sản phẩm tương tự 

Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có thành phần tương tự Thuốc Linezolid như:

  • Thuốc Nirzolid (Hộp 1 chai x 300ml) – Aculife Healthcare Private Limited- Ấn Độ

 Nếu còn thắc mắc về bất cứ về thuốc Linezolid như: Thuốc Linezolid giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Linezolid ở đâu uy tín? Thuốc Linezolid xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Linezolid có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Linezolid chính hãng và thuốc Linezolid giả? Thuốc kháng virus, kháng nấm có an toàn? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

Sản phẩm liên quan