



Thuốc Irilieva với thành phần Irinotecan là thuốc được lựa chọn hàng đầu, chỉ định điều trị cho những bệnh nhân bị ung thư biểu mô đại trực tràng tiến triển.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Irilieva. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Những thông tin cơ bản về thuốc Irilieva
Danh mục: Thuốc điều trị ung thư biểu mô đại trực tràng tiến triển.
Tên biệt dược: Irilieva
Dạng bào chế thuốc: thuốc tiêm.
Quy cách đóng gói: Hộp gồm lọ thuốc
Thuốc cần kê toa: ETC- thuốc cần kê đơn.
Số đăng ký:đang cập nhật.
Nhà sản xuất: Allieva Pharma Private Limited.
Nước sản xuất: Ấn Độ
Hạn dùng: thời gian cụ thể được in trên hộp thuốc, đằng sau chữ EXP.date

Thành phần hàm lượng của Irilieva
Thành phần Irilieva chứa thành phần chính là Irinotecan hydroclorid ( dưới dạng Irinitecan hydroclorid trihydrat) hàm lượng 100mg/5ml.
Công dụng của Irillieva?
Irinotecan là thuốc được lựa chọn hàng đầu, chỉ định điều trị cho những bệnh nhân bị ung thư biểu mô đại trực tràng tiến triển:
+ Phối hợp với 5-fluorouracil (5-FU) và acid folinic (leucovorin) ở những bệnh nhân chưa từng thực hiện hóa trị trước đó;
+ Dùng như tác nhân duy nhất ở những bệnh nhân đã từng điều trị thất bại với phác đồ có chứa 5-FU.
Điều trị các loại ung thư thể đặc khác như: Ung thư nguyên bào thần kinh, ung thư tế bào gan, sarcoma xương, ung thư nguyên bào thận, ung thư mô liên kết, ung thư não, ung thư phổi (tế bào nhỏ và không tế bào nhỏ), ung thư cổ tử cung, ung thư buồng trứng, ung thư tụy, ung thư vú, ung thư dạ dày, ung thư tuyến tiền liệt.
Irinotecan khi phối hợp với cetuximab được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn có yếu tố thụ cảm tăng sinh biểu bì (EGFR) – KRAS, người chưa được điều trị ung thư di căn hoặc sau khi điều trị thất bại với irinotecan – bao gồm liệu pháp gây độc tế bào.
Irinotecan phối hợp với 5-FU, leucovorin và bevacizumab được chỉ định điều trị đầu tay cho bệnh nhân ung thư đại tràng hoặc trực tràng di căn.
Irinotecan phối hợp với capecitabin có hoặc không có bevacizumab được chỉ định điều trị đầu tay cho bệnh nhân ung thư đại – trực tràng di căn.
Cơ chế tác dụng của thuốc, dược lực học:
- Irinotecan thuộc nhóm thuốc ức chế topoisomerase. Chúng hoạt động bằng cách ức chế topoisomerase 1 đãn đén làm tổn thương DNA và gây chết tế bào.
Chỉ định sử dụng thuốc Irilieva cho những bệnh nhân nào?
Thuốc Irilieva thường được chỉ định trong các bệnh lý sau:
- Ung thư biểu mô đại trực tràng.
- U tế bào hình sao không sản sinh.
- U nguyên bào xốp đa dạng.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ.
- Ung thư phổi tế bào nhỏ.
- Ung thư, bệnh lý ác tính.
- Sarcoma Ewing.
Hướng dẫn sử dụng Irilieva
Cách dùng:
– Thuốc dùng theo chỉ định của bác sĩ.
– Thuốc được tiêm trực tiếp bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Liều dùng:
- Theo tình trạng của từng bệnh nhân mà bác sĩ có sự điều chỉnh liều phù hợp.
- Chú ý giảm liều đầu tiên ở mỗi mức liều cho các bệnh nhân > 65 tuổi, bệnh nhân trước khi xạ trị vùng bụng hoặc khung chậu, những người đồng hợp tử UTG1A1*28, tăng bilirubin huyết.
- Đối với những bệnh nhân có bilirubin huyết > 2mg/ dl, hiện nay chưa có khuyến cáo về liều điều trị.
- Liều đơn trị liệu
- 125 mg/ m2 vào các ngày 1, 8, 15 và 22 của chu kỳ trị liệu 6 tuần. Nghỉ 2 tuần, tùy theo đáp ứng của bệnh và độc tính của thuốc, có thể phải hiệu chỉnh liều:
Liều hiệu chỉnh mức – 1: 100 mg/ m2
Liều hiệu chỉnh mức – 2: 75 mg/ m2
Có thể hiệu chỉnh đến 50 mg/ m2
- Phác đồ 3 tuần 1 lần: 350 mg/ m2 truyền trong thời gian từ 90 phút trở lên. Sau 3 tuần, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân và độc tính của thuốc, có thể phải hiệu chỉnh liều:
Liều hiệu chỉnh mức – 1: 300 mg/ m2
Liều hiệu chỉnh mức – 2: 250 mg/ m2
Có thể hiệu chỉnh đến 200 mg/ m2
Liều phối hợp với 5-FU và leucovorin để điều trị ung thư đại trực tràng di căn:
Chu kỳ trị liệu 6 tuần (42 ngày):
- Phác đồ 1: 125 mg/ m2 truyền trong thời gian 90 phút trở lên vào các ngày 1, 8, 15 và 22 của chu kỳ trị liệu 6 tuần; phối hợp với leucovorin 20 mg/ m2 và 5-FU 500 mg/ m2 (leucovorin dùng ngay sau khi truyền irinotecan; tiếp ngay sau khi dùng leucovorin là dùng 5-FU).
– Nếu phải hiệu chỉnh liều irinotecan thì liều leucovorin vẫn giữ ở mức 20 mg/ m2 còn 5-FU thì tùy liều hiệu chỉnh của irinotecan:
Liều hiệu chỉnh mức – 1: 100 mg/ m2; 5-FU 400 mg/ m2
Liều hiệu chỉnh mức – 2: 75 mg/ m2 ; 5-FU 300 mg/ m2
Phác đồ 2: Truyền irinotecan trong thời gian 90 phút trở lên vào các ngày 1, 15, 29 của chu kỳ trị liệu 6 tuần; phối hợp điều trị với leucovorin và 5-FU (leucovorin dùng ngay sau khi truyền irinotecan; tiếp ngay sau khi dùng leucovorin là dùng 5-FU).
Liều khởi đầu và liều hiệu chỉnh như sau:
Phác đồ 2
(liều mg/ m2) Liều khởi đầu Liều hiệu chỉnh mức – 1 Liều hiệu chỉnh mức – 2
Irinotecan 180 150 120
Leucovorin 200 200 200
5-FU tiêm một lúc 400 320 240
5-FU truyền tĩnh mạch 600 480 360
Chú ý: Đối với tất cả các phác đồ, mỗi chu kỳ điều trị mới được chỉ định khi số lượng bạch cầu trung tính > 1.500/ mm3, số lượng tiểu cầu > 100.000/ mm3, và tiêu chảy liên quan với thuốc trị liệu đã được điều trị hồi phục hoàn toàn. Có thể bắt đầu chu kỳ trị liệu mới chậm hơn dự kiến 1 – 2 tuần để bệnh nhân hồi phục do độc tính liên quan đến trị liệu. Nếu thời gian bắt đầu chu kỳ trị liệu mới chậm hơn dự kiến > 2 tuần mà bệnh nhân chưa hồi phục đủ điều kiện chỉ định chu kỳ điều trị mới, thì cần xem xét ngừng irinotecan.
Liều phối hợp với cetuximab: tham khảo thêm thông tin của sản phẩm cetuximab. Thông thường, liều tương tự irinotecan được chỉ định trong chu kỳ trị liệu cuối cùng của chế độ trị liệu với irinotecan.
Irinotecan phải không được dùng sớm hơn 01 giờ sau khi kết thúc truyền cetuximab.
Liều phối hợp với bevacizumab: tham khảo thông tin của sản phẩm bevacizumab.
Liều phối hợp với capecitabin: tham khảo thông tin của sản phẩm capecitabin.
* Hiệu chỉnh liều:
Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: Cho đến nay chưa có dữ liệu đánh giá về hiệu quả điều trị ở nhóm bệnh nhân này, không khuyến cáo điều trị cho bệnh nhân lọc máu ngoài thận.
Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan: Không có sự thay đổi về liều và cách dùng ở bệnh nhân ung thư di căn gan và chức năng gan bình thường.
Trong trường hợp bilirubin huyết 1 – 2 mg/ dl, có thể bắt đầu bằng liều thấp hơn (100 mg/ m2). FDA không khuyến cáo sử dụng irinotecan nếu bilirubin huyết > 2 mg/ m2; một số hướng dẫn khác (Floyd, 2006) khuyến cáo nếu bilirubin huyết 1,5 – 3 mg/ dl có thể dùng 75% liều điều trị thông thường.
Liều điều trị ở trẻ em:
- Khối u đặc trị không đáp ứng với điều trị khác: Dùng liều thấp kéo dài, chu kỳ trị liệu 3 tuần: 20 mg/ m2/ ngày, 5 ngày/ tuần trong 2 tuần liên tục, tuần tiếp theo không dùng thuốc, sau đó tiếp tục chu kỳ trị liệu khác.
- Khối u đặc không đáp ứng điều trị hoặc u não: chu kỳ trị liệu 21 ngày: 50 mg/m2/ngày trong 5 ngày điều trị đầu của chu kỳ. Chu kỳ trị liệu tiếp theo dùng liều như chu kỳ trị liệu trước. Hoặc có thể dùng chu kỳ trị liệu 6 tuần: Trong 4 tuần đầu, mỗi tuần 1 lần với liều 125 – 160 mg/m2/ngày, nhắc lại liều như trên mỗi 6 tuần.
- Các thông số cần theo dõi trong quá trình điều trị: Số lượng tế bào máu các loại, số lượng tiểu cầu và heamoglobin, bilirubin huyết, điện giải đồ (nếu có tiêu chảy), nhu động đại tràng, tình trạng mất nước, theo dõi vị trí truyền dịch, tránh tình trạng viêm hoặc vỡ mạch.
Chống chỉ định:
- Dị ứng với Irinotecan và các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng không mong muốn/ tác dụng phụ (ADR):
Ngoài trừ tác dụng điều trị như mong muốn, trong qúa trình sử dụng thuốc tuỳ theo cơ địa của từng người có thể xuất hiện một số phản ứng không mong muốn, những tác dụng phụ này sẽ mất khi người bệnh thích nghi với thuốc, tham khảo bác sĩ nếu tác dụng này kéo dài và khiến bạn lo lắng.
- Giảm bạch cầu đa nhân kèm sốt, giảm tiểu cầu, tiêu chảy muộn xảy ra sau 24 giờ.
- Buồn nôn, nôn.
- Táo bón.
- Ho.
- Buồn ngủ.
- Nhiệt miệng.
- Suy nhược.
- Khó ngủ.
- Rụng tóc.
- …
Cần thận trọng lưu ý gì khi dùng thuốc Irilieva
- Vì thuốc này có chứa sorbitol, do đó không thích hợp với những người không dung nạp fructose di truyền.
- Trường hợp suy thận, hạ huyết áp hoặc suy tuần hoàn đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân mất nước liên quan đến tiêu chảy và/ hoặc nôn mửa, nhiễm trùng huyết.
- Phải thực hiện các biện pháp tránh thai trong thời gian điều trị hoặc ít nhất 03 tháng sau khi ngừng điều trị.
- Dùng đồng thời irinotecan với một chất ức chế mạnh (như ketoconazol) hay tác nhân gây cảm ứng của CYP3A4 (như rifampicin, carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, St John`s Wort) có thể làm thay đổi sự chuyển hóa của irinotecan. Do đó nên tránh sử dụng.
- Tránh tiêm vaccine sống hoặc vaccine giảm hoạt lực.
- Thận trọng với người bị rối loạn mạch, rối loạn tim.
- Người bệnh đã từng chiếu xạ vùng bụng và xương chậu có nguy cơ cao bị suy tuỷ sau khi tiêm thuốc có thành phần irinotecan.
- Thận trọng với người có chức năng thận giảm.
- Không được điều trị Irinotecan cho bệnh nhân cho đến khi chữa chữa được bệnh tắc nghẽn ruột.
- Thận trọng liều cho đối tượng người cao tuổi.
Phụ nữ mang thai và cho cho bú?
- Hỏi thêm ý kiến bác sĩ.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc:
- Hỏi thêm ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Tương tác với các thuốc sau có thể làm giảm hoặc tăng nồng độ của thuốc dẫn đến một số tác dụng phụ không tốt cho sức khoẻ của người bệnh:
- Chloramphenicol.
- Indinavir.
- Atazanavir.
- Atazanavir.
- Apalutamide.
- Cholera vaccine.
- …
- Trên đây vẫn chưa liệt kê đầy đủ tất cả các thuốc có thể xảy ra phản ứng khi dung chung với lentris 4 nên yêu cầu người bệnh cần thông báo với bác sĩ tất cả các thuốc kể cả dược liệu, thực phẩm hỗ trợ đang sử dụng.
Điều kiện bảo quản thuốc Irilieva như thế nào?
- Bảo quản nơi khô ráo, bao bì kín, thoáng. Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Không bảo quản đông.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Irilieva giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Irilieva bao nhiêu? Thuốc Irilieva với thành phần Irinotecan là thuốc được lựa chọn hàng đầu, chỉ định điều trị cho những bệnh nhân bị ung thư biểu mô đại trực tràng tiến triển. Giá thuốc Irilieva hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận của thuốc và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược viên tại mỗi cơ sở bệnh viện. Sự chênh lệch này có thể là khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo giá của thuốc Irilieva tại nhà thuốc chúng tôi.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.

Thuốc Irilieva mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Irilieva ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Irilieva hiện nay đã được phân phối bán tới hầu hết các hiệu thuốc, nhà thuốc, bệnh viện lớn cả nước, người bệnh cần cân nhắc lựa chọn các nhà thuốc lớn và có uy tín để mua được thuốc chất lượng tốt, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng rồi dẫn tới tiền mất tật mang và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu cho các bạn các địa chỉ bán thuốc rất uy tín (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) có cung cấp thuốc Irilieva chính hãng.
Bạn có thể mua thuốc Irilieva chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên cả nước cũng như trên website của nhà thuốc AZ chúng tôi.
Email: [email protected]
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.
Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.

Nếu còn thắc mắc về bất kỳ thuốc nào hay về Irilieva như là Irilieva giá bao nhiêu? Mua Irilieva uy tín ở đâu? Irilieva có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Irilieva chính hãng và giả? Hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660 để được các dược sĩ đại học có chuyên môn cao của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ một cách chính xác nhất.
Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Irilieva chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Irilieva: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang,, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Irilieva: Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Irilieva chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Irilieva của chúng tôi.
Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!
Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com