Thuốc Infartan là thuốc có tác dụng làm giảm các biến cố do xơ vữa động mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tử vong do mạch máu ở bệnh nhân vừa mới bị đột quỵ, vừa mới bị nhồi máu cơ tim, hoặc bệnh động mạch ngoại vi vừa được xác định. Thuốc Infartan có thành phần chính là Clopidogrel – một tiền chất, thông qua quá trình chuyển hoá ở gan thành dạng hoạt tính có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, vai trò của tiểu cầu đã được xác định trong sinh lý bệnh của bệnh xơ vữa động mạch và các trường hợp huyết khối. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc có tác dụng ngăn ngừa đột quỵ. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ phù hợp với từng loại thuốc điều trị khác nhau.
Thông tin cơ bản về thuốc Infartan
- Thành phần chính: Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfat) 75mg
- Công dụng: Điều trị bệnh do sơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, động mạch ngoại vi
- Nhà sản xuất: Công ty dược phẩm OPV – VIỆT NAM
- Số đăng ký: VD-25233-16
- Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 4 vỉ x 7 viên
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Thành phần của thuốc Infartan
- Thuốc Infartan chứa thành phần chính là Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfat) 75mg và hỗn hợp tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược lực học và dược động học của thuốc Infartan
Dược lực học
Clopidogrel là một chất ức chế chọn lọc việc gắn của adenosin diphosphate (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu và dẫn đến sự hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa, do vậy mà ức chế sự ngưng tập của tiểu cầu. Sinh chuyển hóa của Clopidogrel cần cho việc tạo ra sự ức chế ngưng tập tiểu cầu, nhưng chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc đã không được phân lập. Clopidogrel tác động bằng sự biến đổi không hồi phục thụ thể ADP tiểu cầu. Hậu quả là tiểu cầu gắn Clopidogrel sẽ tác động lên giai đoạn sau của đời sống tiểu cầu.
Dược động học
- Hấp thu: Clopidogrel được hấp thu nhanh sau khi uống. Hấp thu ít nhất là 50% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Chất chuyển hóa đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (xấp xỉ 3mg/L) sau khi dùng liều lặp lại 75mg bằng đường uống khoảng 1 giờ sau khi dùng thuốc. Nồng độ trong huyết tương của thuốc không được xác định 2 giờ sau khi uống.
- Phân phối: Clopidogrel và chất chuyển hóa chính gắn kết thuận nghịch với protein huyết tương (khoảng từ 94-98%).
- Chuyển hóa: Clopidogrel được chuyển hóa chủ yếu tại gan và chất chuyển hóa chính, dạng không hoạt động, là dẫn xuất acid carboxylic và dẫn xuất này chiếm 85% thành phần thuốc lưu hành trong huyết tương. Chất chuyển hóa này đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương ( xấp xỉ 3mg/l sau khi dùng liều lặp lại 75mg bằng đường uống) khoảng 1 giờ sau khi dùng thuốc.
Clopidogrel là 1 tiền chất. Chất chuyển hóa hoạt động, dẫn chất thiol, hình thành bởi sự oxy hóa Clopidogrel thành 2-oxo- Clopidogrel và kế tiếp là sự thủy phân. Bước oxy hóa được điều hòa chủ yếu bởi Cytochrome P450 isoenzyme 2B6 và 3A4 và ở phạm vi nhỏ hơn bởi 1A1, 1A2 và 2C19. Chất chuyển hóa thiol hoạt động, đã được phân lập, gắn kết nhanh chóng và không hồi phục với các thụ thể tiểu cầu, do đó chống kết tập tiểu cầu. Chất chuyển hóa này không phát hiện được trong huyết tương.
- Thải trừ: Clopidogrel và chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải của dẫn xuất acid carboxylic khoảng 8 giờ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Infartan
Thuốc Infartan được chỉ định cho các trường hợp
- Dự phòng nguyên phát cho những bệnh nhân có rối loạn do tắc nghẽn mạch máu như các bệnh nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại vi.
- Kiểm soát và dự phòng thứ phát ở bệnh nhân mới bị nhồi máu cơ tim, mới bị đột quỵ do xơ vữa động mạch hoặc bệnh có liên quan đến động mạch ngoại vi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Infartan
Liều dùng
- Nhồi máu cơ tim gần đây, đột quỵ gần đây, hoặc bệnh động mạch ngoại vi vừa được xác định
Liều khuyến cáo là 75 mg, uống ngày 1 lần trong hoặc ngoài bữa ăn.
- Hội chứng mạch vành cấp:
- Bệnh nhân hội chứng mạch vành cấpcó sóng ST chênh (ĐTN không ổn định/nhồi máu cơ tim không có sóng Q), khởi đầu với liều tải đơn lên đến 300mg và rồi tiếp tục với liều 75mg ngày 1 lần. Aspirin (75-325mg ngày 1 lần) nên được khởi đầu và tiếp tục trong sự kết hợp với clopidogrel.
- Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có sóng ST chênh lên, liều khuyến cáo là 75mg, ngày 1 lần, dùng kết hợp với aspirin, kèm hoặc không kèm thuốc tan huyết khối. Có thể khởi đầu clopidogrel với liều tải hoặc không.
Cách sử dụng thuốc hiệu quả
Thuốc được dùng bằng đường uống. Nên dùng nguyên viên thuốc, không bẻ đôi, nhai hoặc nghiền.
Chống chỉ định của thuốc Infartan
Thuốc Infartan không được sử dụng trong những trường hợp nào?
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chảy máu do bệnh lý đang hoạt động như chảy máu dạ dày tá tràng, xuất huyết võng mạc hoặc trong nội sọ.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Infartan
Thận trọng khi sử dụng thuốc Infartan:
- Dùng thận trọng cho bệnh nhân có nguy cơ bị chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc là những bệnh lý chảy máu khác (như loét).
- Nên ngưng Clopidogrel 7 ngày trước phẫu thuật.
- Thận trọng khi sử dụng Clopidogrel ở những bệnh nhân có thương tổn thiên về xuất huyết (như loét). Cần thận trọng khi sử dụng những thuốc có thể gây ra những thương tổn tương tự như vậy cho những bệnh nhân đang uống Clopidogrel.
- Thận trọng ở những bệnh nhân suy gan, những người có sự thay đổi trong chuyển hóa (kém chuyển hóa do CYP2C19).
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc
- Clopidogrel tăng hiệu quả tác dụng của aspirin đối với sự ngưng tập tiểu cầu trên collagen. Tính an toàn khi dùng đồng thời lâu dài aspirin và Clopidogrel chưa được thiết lập. Thận trọng dùng thuốc kháng viêm không steroid cho bệnh nhân dang dùng Clopidogrel.
- Nguy cơ chảy máu tăng nếu dùng đồng thời Clopidogrel với các thuốc có tác dụng cầm máu như: thuốc ức chế tiểu cầu, thuốc tan huyết khối, thuốc chống đông máu và các thuốc gây giảm tiểu cầu có ý nghĩa trên lâm sàng.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Infartan
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Infartan là gì?
Chảy máu dạ dày-ruột, tiêu chảy, táo bón, nôn ói, tăng men gan, rối loạn đông máu-chảy máu.
Qúa liều và xử lý
Quá liều Clopidogrel dẫn đến kéo dài thời gian chảy máu và sau đó biến chứng của chảy máu. Những triệu chứng độc tính cấp là nôn, mệt, khó thở và xuất huyết tiêu hóa
Thuốc Infartan giá bao nhiêu?
Thuốc Infartan được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Infartan có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Liên hệ 0929 620 660 để được tư vấn Infartan giá bao nhiêu hoặc tham khảo tại website https://nhathuocaz.com.vn/. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất.
Mua thuốc Infartan ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Infartan nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Infartan uy tín:
- Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
- Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
- Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội.
Sản phẩm tương tự thuốc Infartan
Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có thành phần Clopidogrel 75mg tương tự thuốc Infartan như:
- Thuốc Clopidogrel 75 – MV – Công ty TNHH US Pharma USA – Việt Nam
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc điều trị hay về thuốc Infartan như: Thuốc Infartan giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Infartan ở đâu uy tín? Thuốc Infartan xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Infartan có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Infartan chính hãng và thuốc Infartan giả? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.