Thuốc Imalotab chứa thành phần chính là Imatinib mesilate 400mg là chất ức chế protein-tyrosinekinase, thuốc chống ung thư . Thuốc Imalotab được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư bạch cầu tuỷ mạn (CML). Bệnh nhân dương tính có u dạ dày đường tiêu hoá ác tính di căn và không thể cắt bỏ.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Imalotab. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Những thông tin cơ bản về thuốc Imalotab
Tên biệt dược: Imalotab
Danh mục: Thuốc điều trị ung thư, thuốc ức chế tyrosin kinase.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc cần kê toa: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Số đăng ký: Đang cập nhật.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Sinh Dược Phẩm Herabiopharm.
Nước sản xuất: : Việt Nam.
Hạn dùng: xem tên bao hộp, đằng sau chữ Exp. Date)
Thành phần của thuốc Imalotab:
Hoạt chính chính thuốc Imalotab có chứa hoạt chất chính Imatinib mesilate 400mg và tá dược vừa đủ.
Dược lực học:
Hoạt chất Imatinib là chất ức chế protein-tyrosinekinase, nó ức chế đặc hiệu Ber-Abltyrosine kinase (phân tử bất thường gây bệnh bạch cầu tuỷ mạn) bằng cách ngăn không cho Ber-Abl gắn kết với A.T.P. Nó tác động chính xác lên phân tử gây bệnh, tỷ lệ đáp ứng về mặt huyết học và di truyền học tế bào rất cao đưa bệnh nhân có khả năng trở lại cuộc sống bình thường. Thuốc được dùng qua đường uống. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của imatinib là 98%, tỷ lệ hấp thu có thể thay đổi tuỳ theo loại thực phẩm ăn vào. Thuốc được đào thải qua phân 68% và trong nước tiểu 13% trong vòng 7 ngày, riêng lượng imatinib không đổi chiếm 25% còn lại là các sản phẩm đã chuyển hoá thời gian bán huỷ (t 1/2) xấp xỉ 18 giờ nên liều uống 1lần/ngày là phù hợp.
Dược động học:
Hấp thu:
Hấp thu tốt sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình là 98%. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ.
Phân bố:
Liên kết protein huyết tương khoảng 95% (chủ yếu là albumin và α 1- acid glycoprotein).
Chuyển hóa:
Imanitib được chuyển hóa bởi cytochrom P450, chủ yếu chuyển hóa bởi isoenzym CYP3A4, ngoài ra còn chuyển hóa bởi CYP1A2, CYP2D6, CYP2C9, CYP2C19. Chất chuyển hóa chính của imatinib do vai trò của CYP3A4 là dẫn chất N-demethyl piperazin, chiếm
khoảng 15% tổng lượng thuốc trong huyết tương
Thải trừ:
Nửa đời thải trừ của imatinib là 18 giờ và của chất chuyển hóa chính là 40 giờ.
Trong vòng 7 ngày kể từ khi uống, khoảng 81% liều uống imatinib được thải trừ, trong đó 68% được bài tiết qua phân và 13% được bài tiết qua nước tiểu
Chỉ định của thuốc Imalotab đối với bệnh nhân như thế nào?
Thuốc Imalotab được chỉ định để điều trị:
Bệnh nhân người lớn và trẻ em mới được chẩn đoán bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) với nhiễm sắc thể Philadelphia (bcr-abl) dương tính (Ph+) mà chỉ định ghép tủy xương không được xem là điều trị hàng đầu.
Bệnh nhân người lớn và trẻ em bị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+) ở giai đoạn mạn tính sau khi thất bại với liệu pháp interferon-alpha, hoặc trong giai đoạn cấp hay cơn nguyên bào.
Bệnh nhân người lớn và trẻ em mới được chẩn đoán bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+ ALL) phối hợp với hóa trị liệu.
Đơn trị liệu ở bệnh nhân người lớn bị bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+ ALL) tái phát hoặc khó điều trị.
Bệnh nhân người lớn có bệnh loạn sản/tăng sinh tủy xương (MDS/MPD) có liên quan đến sự sắp xếp lại gen của thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGFR).
Bệnh nhân người lớn bị hội chứng tăng bạch cầu ái toan tiến triển (HES) và/hoặc bệnh bạch cầu ái toan mạn tính (CEL) với sự sắp xếp lại FIP1L1-PDGFRα.
Người lớn bị u lồi sarcom da tế bào sợi (DFSP), tái phát và/hoặc di căn không thể phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Imalotab:
Cách dùng:
Thuốc Imalotab được sử dụng bằng đường uống.
Nên uống thuốc cùng với bữa ăn và một ly nước lớn để giảm thiểu nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa.
Đối với những bệnh nhân không thể nuốt nguyên viên, có thể phân tán thuốc trong viên vào một ly nước hoặc nước ép táo.
Vì các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản, nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi chưa được biết, phụ nữ có khả năng mang thai nên thận trọng khi mở thuốc và tránh tiếp xúc với da mắt hoặc hít phải. Nên rửa tay ngay sau khi mở viên nang.
Liều dùng:
Liệu pháp nên được bắt đầu khi thích hợp bởi một bác sĩ có kinh nghiệm điều trị cho các bệnh nhân bị bệnh ác tính về huyết học và các sarcom ác tính.
Bệnh bạch cầu mạn (CML) ở người lớn
Liều khuyến cáo của imatinib là 400 mg/ngày. CML giai đoạn mạn tính được định nghĩa là khi đạt được tất cả các chỉ tiêu sau: Nguyên bào < 15% trong máu và trong tủy xương, bạch cầu ái kiềm trong máu ngoại vi < 20%, tiểu cầu > 100 x 109/l.
Liều khuyến cáo của imatinib là 600 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn ở giai đoạn cấp.
Liều khuyến cáo của imatinib là 600 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn trong cơn nguyên bào.
Bệnh bạch cầu mạn (CML) ở trẻ em
Liều 340 mg/m2/ngày được khuyến cáo cho trẻ em bị CML giai đoạn mạn tính và CML giai đoạn tiến triển (không vượt quá tổng liều 800 mg). Có thể dùng 1 lần/ngày hoặc chia 2 lần.
Tăng liều từ 340 mg/m2/ngày đến 570 mg/m2/ngày (không vượt quá tổng liều 800 mg) có thể được cân nhắc ở trẻ em khi thuốc không có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng và giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu nặng không liên quan đến bệnh bạch cầu
Bệnh Ph+ ALL ở người lớn
Liều imatinib khuyến cáo là 600 mg/ngày cho người lớn bị Ph+ ALL.
Đối với bệnh nhân người lớn bị Ph+ ALL tái phát hoặc khó chữa, đơn trị liệu imatinib với liều 600 mg/ngày cho thấy sự an toàn, hiệu quả và có thể dùng cho đến khi bệnh tiến triển.
Bệnh Ph+ ALL ở trẻ em
Liều dùng cho trẻ em nên dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (mg/m2). Liều 340 mg/m2/ngày được khuyến cáo cho trẻ em bị Ph+ ALL (không vượt quá tổng liều 600 mg).
Bệnh MDS/MPD
Liều khuyến cáo của imatinib là 400 mg/ngày cho người lớn bị MDS/MPD.
Bệnh HES/CEL
Liều khuyến cáo của imatinib là 100 mg/ngày cho bệnh nhân người lớn bị HES/CEL.
Tăng liều từ 100 mg lên đến 400 mg có thể được cân nhắc khi không có các tác dụng không mong muốn của thuốc, nếu sự đánh giá cho thấy đáp ứng điều trị chưa đủ.
Điều trị nên được tiếp tục miễn là bệnh nhân tiếp tục có lợi.
Bệnh DFSP
Liều khuyến cáo của imatinib là 800 mg/ngày cho người lớn bị DFSP.
Đối tượng đặc biệt
Trẻ em
Chưa có kinh nghiệm ở trẻ em dưới 2 tuổi bị CML và trẻ em dưới 1 tuổi bị Ph+ ALL. Rất ít kinh nghiệm ở trẻ em bị MDS/MPD, DFSP và HES/CEL.
Tính an toàn và hiệu quả của imatinib ở trẻ em bị MDS/MPD, DFSP và HES/CEL nhỏ hơn 18 tuổi chưa được thiết lập trong các thử nghiệm lâm sàng.
Suy gan
Imatinib được chuyển hóa chủ yếu qua gan. Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nhẹ, trung bình hoặc nặng nên dùng liều thấp nhất được khuyến cáo là 400 mg/ngày. Có thể giảm liều nếu không được dung nạp.
Suy thận
Những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận hoặc đang thẩm tách nên dùng liều khởi đầu tối thiểu được khuyến cáo là 400 mg/ngày.
Người cao tuổi
Dược động học của imatinib không được nghiên cứu cụ thể ở người cao tuổi.
Tương tác thuốc:
Một số thuốc có thể làm tăng nồng độ imatinib trong huyết tương: ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarithromycin…
Các thuốc có thể làm giảm nồng độ imatinib trong huyết tương: dexamethasone, phenytoin, carbamazepicine, rifampicine, phenobarbital.
Những thuốc có thể bị thay đổi nồng độ trong huyết tương do imatinib simvastatin, ceclosporin, paracetamol; (đã có trường hợp dùng thuốc này đồng thời với imatinib gây suy gan cấp, tử vong dù nguyên nhân chưa xác định rõ).
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Imalotab có thể gặp những vấn đề gì?
Trong quá trình sử dụng thuốc Imalotab bệnh nhân có thể gặp TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10)
– Máu và hệ thống Lympho: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
– Hệ thần kinh: Đau đầu.
– Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, đau bụng.
– Da và mô dưới da: Phù quanh hốc mắt, viêm da/chàm/phát ban.
– Cơ xương khớp và mô liên kết: Co thắt cơ và chuột rút, đau cơ xương khớp bao gồm đau cơ, đau khớp, đau xương.
– Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Giữ nước và phù, mệt mỏi.
– Xét nghiệm: Tăng cân.
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
– Máu và hệ thống Lympho: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính có sốt.
– Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
– Tâm thần: Mất ngủ.
– Hệ thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, rối loạn vị giác, giảm cảm giác.
– Mắt: Phù mí mắt, tăng tiết nước mắt, xuất huyết kết mạc, viêm kết mạc, khô mắt, nhìn mờ.
– Mạch máu: Đỏ bừng, xuất huyết.
– Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở, chảy máu cam, ho.
– Tiêu hóa: Đầy hơi, trướng bụng, trào ngược thực quản dạ dày, táo bón, khô miệng, viêm dạ dày.
– Gan mật: Tăng enzym gan.
– Da và mô dưới da: Ngứa, phù mặt, khô da, ban đỏ, rụng tóc, tiết mồ hôi về đêm, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
– Cơ xương khớp và mô liên kết: Sưng khớp.
– Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Yếu ớt, sốt, phù toàn thân, ớn lạnh, rét run.
– Xét nghiệm: Giảm cân.
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)
– Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Bệnh zona thần kinh, nhiễm Herpes simplex, viêm mũi họng, viêm phổi, viêm xoang, viêm tế bào, nhiễm trùng đường hô hấp trên, cúm, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng máu.
– Máu và hệ thống Lympho: Tăng tiểu cầu, giảm tế bào lympho, suy tủy xương, tăng bạch cầu ái toan, bệnh hạch bạch huyết.
– Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali máu, tăng cảm giác thèm ăn, giảm phosphat máu, giảm cảm giác thèm ăn, mất nước, bệnh gút, tăng acid uric máu, tăng calci máu, tăng đường huyết, hạ natri máu.
– Tâm thần: Trầm cảm, giảm ham muốn tình dục, lo lắng.
– Hệ thần kinh: Đau nửa đầu, buồn ngủ, ngất, bệnh thần kinh ngoại biên, suy giảm trí nhớ, đau thần kinh tọa, hội chứng chân không yên, run, xuất huyết não.
– Mắt: Kích ứng mắt, đau mắt, phù hốc mắt, xuất huyết củng mạc, xuất huyết võng mạc, viêm bờ mi, phù hoàng điểm.
– Tai và mê đạo: Chóng mặt, ù tai, mất thính lực.
– Tim: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, phù phổi.
– Mạch máu: Tăng huyết áp, tụ máu, tụ máu dưới màng cứng, lạnh ngoại biên, hạ huyết áp, hiện tượng Raynaud.
– Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Tràn dịch màng phổi, đau họng – thanh quản, viêm họng.
– Tiêu hóa: Viêm miệng, loét miệng, xuất huyết tiêu hóa, ợ hơi, phân đen, viêm thực quản, cổ trướng, loét dạ dày, nôn ra máu, viêm môi, khó nuốt, viêm tụy.
– Gan mật: Tăng bilirubin máu, viêm gan, vàng da.
– Da và mô dưới da: Ban mụn mủ, thâm tím, tăng tiết mồ hôi, mày đay, bầm máu, dễ bị bầm tím, ít lông, giảm sắc tố da, viêm da tróc vảy, gãy móng, viêm nang lông, đốm xuất huyết, vảy nến, ban xuất huyết, tăng sắc tố da, ban bóng nước.
– Cơ xương khớp và mô liên kết: Cứng khớp và cơ.
– Thận và tiết niệu: Đau thận, tiểu máu, suy thận cấp, tiểu nhiều.
– Hệ sinh sản và tuyến vú: Vú to ở nam giới, rối loạn cương dương, rong kinh, kinh nguyệt không đều, rối loạn chức năng tình dục, đau vú, tăng kích thước vú, phù bìu.
– Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Đau ngực, khó chịu.
– Xét nghiệm: Tăng creatinin máu, tăng creatin phosphokinase máu, tăng lactat dehydrogenase máu, tăng alkalin phosphatase máu.
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000)
– Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm nấm.
– Khối u lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm cả u nang và polyp): Hội chứng tiêu khối u.
– Máu và hệ thống Lympho: Thiếu máu tan máu.
– Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu, hạ magnesi máu.
– Tâm thần: Trạng thái lú lẫn.
– Hệ thần kinh: Tăng áp lực nội sọ, co giật, viêm thần kinh thị giác.
– Mắt: Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, phù gai thị.
– Tim: Rối loạn nhịp tim, rung nhĩ, ngừng tim, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, tràn dịch màng tim.
– Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Đau viêm màng phổi, xơ phổi, tăng huyết áp động mạch phổi, xuất huyết phổi.
– Tiêu hóa: Viêm đại tràng, tắc ruột, viêm ruột.
– Gan mật: Suy gan, hoại tử gan.
– Da và mô dưới da: Bệnh da tăng bạch cầu trung tính có sốt cấp tính (hội chứng Sweet), mất màu móng, phù thần kinh mạch, ban mụn nước, hồng ban đa dạng, viêm mạch máu quá mẫn, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
– Cơ xương khớp và mô liên kết: Yếu cơ, viêm khớp, tiêu cơ vân/bệnh cơ.
– Hệ sinh sản và tuyến vú: Hoàng thể xuất huyết/u nang buồng trứng xuất huyết.
– Xét nghiệm: Tăng amylase máu.
Tần suất chưa rõ
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Tái hoạt hóa viêm gan B.
Khối u lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm cả u nang và polyp): Xuất huyết khối u/hoại tử khối u.
Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ.
Hệ thần kinh: Phù não.
Mắt: Xuất huyết thủy tinh thể.
Tim: Viêm màng ngoài tim, chèn ép tim.
Mạch máu: Huyết khối/tắc mạch.
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Suy hô hấp cấp, bệnh phổi kẽ.
Tiêu hóa: Tắc ruột, thủng đường tiêu hóa, viêm túi thừa, giãn mạch máu hang vị (GAVE).
Da và mô dưới da: Hội chứng ban đỏ mất cảm giác ở lòng bàn tay-bàn chân, sừng dạng liken, liken phẳng, hoại tử thượng bì nhiễm độc, phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS), rối loạn porphyrin giả.
Cơ xương khớp và mô liên kết: Hoại tử vô mạch/hoại tử xương hông, chậm phát triển ở trẻ em.
Thận và tiết niệu: Suy thận mạn tính.
Chống chỉ định:
Không dùng Imalotab cho bệnh nhân có các phản ứng quá mẫn với thuốc hay các thành phần khác có trong thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Imalotab:
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Imalotab cần lưu ý những điều sau:
Khi dùng đồng thời imatinib với các thuốc khác, có khả năng xảy ra tương tác thuốc. Nên thận trọng khi dùng imatinib với các thuốc ức chế protease, các thuốc kháng nấm azole, một số macrolide, các cơ chất của CYP3A4 có khoảng điều trị hẹp (cyclosporine, pimozide, tacrolimus, sirolimus, ergotamine, diergotamine, fentanyl, alfentanil, terfenadine, bortezomib, docetaxel, quinidine) hay wafarin và các dẫn xuất coumarin khác.
Dùng đồng thời imatinib và các thuốc cảm ứng CYP3A4 (dexamethasone, phenytoin, carbamazepine, rifampicin, phenobarbital hoặc Hypericum perforatum, còn được gọi là St. John’s Wort) có thể làm giảm đáng kể nồng độ imatinib, có khả năng tăng nguy cơ thất bại điều trị. Do đó, nên tránh sử dụng đồng thời các chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh và imatinib.
Suy giáp
Nồng độ hormon kích thích tuyến giáp (TSH) nên được theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân này.
Nhiễm độc gan
Chuyển hóa của imatinib chủ yếu ở gan và chỉ có 13% bài tiết qua thận. Ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan (nhẹ, trung bình hoặc nặng), nên theo dõi cẩn thận công thức máu ngoại vi và các enzym gan. Cần lưu ý rằng những bệnh nhân GIST có thể bị di căn gan, có thể dẫn đến suy gan.
Cần theo dõi cẩn thận chức năng gan trong trường hợp imatinib được kết hợp với phác đồ hóa trị liệu được biết có liên quan đến rối loạn chức năng gan.
Ứ dịch
Các trường hợp ứ dịch nghiêm trọng (tràn dịch màng phổi, phù, phù phổi, cổ trướng, phù bề mặt) đã được báo cáo ở khoảng 2,5% bệnh nhân bị CML mới được chẩn đoán đang dùng imatinib. Do đó,bệnh nhân nên kiểm tra cân nặng thường xuyên. Trong các thử nghiệm lâm sàng, tỷ lệ các biến cố này tăng lên ở bệnh nhân cao tuổi và những người có tiền sử về bệnh tim. Vì vậy, nên thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân bị rối loạn chức năng tim.
Những bệnh nhân bị bệnh tim
Bệnh nhân bị bệnh tim, các yếu tố nguy cơ của suy tim hoặc tiền sử suy thận nên được theo dõi cẩn thận và bất kỳ bệnh nhân nào có các dấu hiệu hoặc triệu chứng phù hợp với suy tim hoặc suy thận nên được đánh giá và điều trị.
Xuất huyết tiêu hóa
Trong nghiên cứu ở những bệnh nhân GIST không thể giải phẫu và/hoặc di căn, cả xuất huyết tiêu hóa và xuất huyết bên trong khối u đều được báo cáo. Do vậy, nên theo dõi và kiểm soát tình trạng xuất huyết ở tất cả các bệnh nhân.
Giãn mạch máu hang vị (GAVE), đã được báo cáo sau khi thuốc lưu hành trên thị trường với các bệnh nhân CML, ALL và các bệnh khác. Khi cần, có thể cân nhắc ngừng imatinib.
Hội chứng tiêu khối u
Do có thể xảy ra hội chứng tiêu khối u (TLS), khuyến cáo điều trị tình trạng mất nước đáng kể trên lâm sàng và điều trị nồng độ acid uric cao trước khi bắt đầu điều trị bằng imatinib.
Nhiễm độc ánh sáng
Nên tránh hoặc hạn chế tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời do nguy cơ nhiễm độc ánh sáng liên quan đến điều trị bằng imatinib.
Xét nghiệm
Phải tiến hành làm công thức máu toàn phần thường xuyên trong thời gian điều trị bằng imatinib.
Nên theo dõi chức năng gan đều đặn (transaminase, bilirubin, alkaline phosphatase) ở bệnh nhân đang dùng imatinib.
Những bệnh nhân bị suy thận nên bắt đầu với liều tối thiểu. Các bệnh nhân bị suy thận nặng nên được điều trị thận trọng. Có thể giảm liều nếu không được dung nạp.
Điều trị lâu dài với imatinib có thể làm giảm đáng kể chức năng thận trên lâm sàng. Do đó, chức năng thận nên được đánh giá trước khi bắt đầu điều trị bằng imatinib và theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị, đặc biệt chú ý đến những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ gây rối loạn chức năng thận. Nếu rối loạn chức năng thận được ghi nhận, quản lý và điều trị thích hợp theo hướng dẫn điều trị chuẩn.
Trẻ em
Đã có các báo cáo về trường hợp chậm tăng trưởng xảy ra ở trẻ em và thiếu niên dùng imatinib. Cần theo dõi chặt chẽ sự tăng trưởng của trẻ khi điều trị bằng imatinib.
Tái hoạt hóa viêm gan B
Bệnh nhân nên được xét nghiệm nhiễm virus viêm gan B (HBV) trước khi bắt đầu điều trị bằng imatinib. Nên tư vấn ý kiến các chuyên gia về bệnh gan và điều trị viêm gan B trước khi bắt đầu điều trị ở bệnh nhân có huyết thanh dương tính với virus viêm gan B (kể cả những người bị viêm gan thể hoạt động) và bệnh nhân có xét nghiệm dương tính với virus viêm gan B trong quá trình điều trị. Những người mang virus viêm gan B cần điều trị bằng imatinib nên được theo dõi chặt chẽ các triệu chứng và dấu hiệu của nhiễm virus viêm gan B thể hoạt động trong suốt quá trình điều trị và vài tháng sau khi chấm dứt điều trị..
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Có ít dữ liệu về sử dụng imatinib ở phụ nữ mang thai. Imatinib không nên được sử dụng trong thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết. Nếu sử dụng trong thai kỳ, bệnh nhân phải được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn cho bào thai. Tham khảo ý kiến bác sỹ.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Có ít thông tin về sự phân bố imatinib trong sữa người. Tuy nhiên, vì ảnh hưởng khi tiếp xúc với imatinib liều thấp của trẻ sơ sinh chưa được biết, phụ nữ dùng imatinib không nên cho con bú và ít nhất 15 ngày sau khi ngừng điều trị.Tham khảo ý kiến bác sỹ.
Sử dụng cho người vận hành máy móc, tàu xe:
Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quên liều và xử trí:
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều và cách xử trí:
Quá liều và độc tính:
1200 đến 1600 mg (thời gian thay đổi từ 1 đến 10 ngày): Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, ban đỏ, phù nề, sưng tấy, mệt mỏi, co thắt cơ, giảm tiểu cầu, , đau bụng, nhức đầu, giảm cảm giác thèm ăn.
1800 đến 3200 mg (cao tới 3200 mg mỗi ngày trong 6 ngày): Suy nhược, đau cơ, tăng creatine phosphokinase, tăng bilirubin, rối loạn tiêu hóa.
6400 mg (liều duy nhất): Một trường hợp được báo cáo trong y văn về một bệnh nhân buồn nôn, nôn, đau bụng, sốt, sưng mặt, giảm số lượng bạch cầu trung tính, tăng transaminase.
8 đến 10 g (liều duy nhất): Nôn và rối loạn tiêu hóa.
Cách xử lý khi quá liều:
Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được theo dõi và điều trị triệu chứng.
Không dùng nhiều hơn liều khuyến cáo của thuốc Imalotab.Trong trường hợp quá liều cần ngưng dùng thuốc, báo ngay với bác sĩ chuyên môn hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí.
Điều kiện bảo quản thuốc Imalotab như thế nào?
- Bảo quản thuốc Imalotab ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 25oC.
- Thuốc cần được bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.
- Không được bảo quản thuốc trong ngăn đá tủ lạnh.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm tương tự thuốc Imalotab:
Thuốc Imatinib Mesylate tablets 400 mg
Thuốc Imatinib Teva 100mg
Thuốc Imatinib Teva 400mg
Thuốc Imalotab giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Imalotab bao nhiêu? Thuốc Imalotab chứa thành phần chính là Imatinib mesilate 400mg là chất ức chế protein-tyrosinekinase, thuốc chống ung thư . Thuốc Imalotab được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư bạch cầu tuỷ mạn (CML). Giá thuốc Imalotab hiện nay có sự chênh lệch là do tùy thuộc vào mức giá vận của thuốc và mức giá trúng thầu thuốc của bên trình dược viên tại mỗi cơ sở bệnh viện. Sự chênh lệch này có thể là khá lớn, vì vậy để lựa mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý thì hãy tham khảo giá của thuốc Imalotabtại nhà thuốc chúng tôi.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.
Thuốc Imalotab mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Imalotab ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Imalotab hiện nay đã được phân phối bán tới hầu hết các hiệu thuốc, nhà thuốc, bệnh viện lớn cả nước, người bệnh cần cân nhắc lựa chọn các nhà thuốc lớn và có uy tín để mua được thuốc chất lượng tốt, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng rồi dẫn tới tiền mất tật mang và gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu cho các bạn các địa chỉ bán thuốc rất uy tín (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) có cung cấp thuốc Imalotab chính hãng.
Bạn có thể mua thuốc Imalotab chính hãng tại những cơ sở nhà thuốc AZ trên cả nước cũng như trên website của nhà thuốc AZ chúng tôi.
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Email: [email protected]
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.
Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.
Nếu còn thắc mắc về bất kỳ thuốc nào hay về Imalotab như là: Imalotab giá bao nhiêu? Mua Imalotab uy tín ở đâu? Thuốc Imalotab có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt thuốc Imalotab chính hãng và giả? Hãy liên hệ với theo số hotline 0929.620.660 để được các dược sĩ đại học có chuyên môn cao của nhà thuốc AZ chúng tôi hỗ trợ một cách chính xác nhất.
Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Imalotabchính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Imalotab: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang,, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Imalotab: Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Imalotab chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Imalotab của chúng tôi.
Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!
Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com