Thuốc Huether 50 là thuốc đơn trị liệu điều trị co giật cục bộ có hoặc không có co giật toàn thể thứ phát và động kinh co giật toàn thân nguyên phát ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em trên 6 tuổi, liệu pháp hỗ trợ ở trẻ em từ 2 tuổi trở lên có cơn động kinh khởi phát một phần có hoặc không có cơn co giật toàn thể thứ phát hoặc cơn co giật toàn thân nguyên phát và để điều trị các cơn co giật liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut, điều trị dự phòng đau nửa đầu sau khi đã đánh giá cẩn thận các lựa chọn điều trị thay thế có thể có. Thuốc Huether có chứa thành phần chính Topiramat là một thuốc chống động kinh và dự phòng chứng đau nửa đầu. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị tác động hướng tâm thần. Tuy nhiên, mỗi tình trạng và bệnh nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau.
Thông tin cơ bản về thuốc Huether 50
- Thành phần chính: Topiramat 50mg
- Công dụng: Đơn trị liệu điều trị co giật cục bộ có hoặc không có co giật toàn thể thứ phát và động kinh co giật toàn thân nguyên phát ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em trên 6 tuổi, liệu pháp hỗ trợ ở trẻ em từ 2 tuổi trở lên có cơn động kinh khởi phát một phần có hoặc không có cơn co giật toàn thể thứ phát hoặc cơn co giật toàn thân nguyên phát và để điều trị các cơn co giật liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut, điều trị dự phòng đau nửa đầu sau khi đã đánh giá cẩn thận các lựa chọn điều trị thay thế có thể có.
- Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú – Việt Nam
- Số đăng ký: VD-28463-17
- Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
- Mỗi viên nén của thuốc Huether có chứa 50mg Topiramat và một số với tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược lực học và dược động học
Dược lực học
- Topiramate được phân loại như một monosaccharide thay thế sulfamate. Cơ chế chính xác mà topiramate phát huy tác dụng chống động kinh và dự phòng chứng đau nửa đầu vẫn chưa được biết rõ.
- Vì cấu hình chống động kinh của topiramate khác rõ rệt với cấu hình của các benzodiazepine, nó có thể điều chỉnh loại phụ không nhạy cảm với benzodiazepine của thụ thể GABA A. Topiramate đối kháng với khả năng hoạt hóa kainate / AMPA (α -amino-3-hydroxy-5-methylisoxazole-4-propionic acid) của thụ thể axit amin kích thích (glutamate), nhưng không có ảnh hưởng rõ ràng đến hoạt động của N -methyl-D-aspartate (NMDA) ở loại phụ thụ thể NMDA.
- Ngoài ra, topiramate ức chế một số isoenzyme của carbonic anhydrase.
Dược động học
- Hấp thu: Hoạt chất Topiramat được hấp thu tốt sau khi uống. Sau 2-3 giờ là thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. Thức ăn không ảnh hưởng đến quá trình hấp thu.
- Phân phối: Nồng độ thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 13 đến 17%
- Chuyển hóa: Topiramat được chuyển hóa tới 50% ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời với thuốc chống động kinh với các chất gây cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc đã biết.
- Thải trừ: Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận (ít nhất 81% liều dùng).
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Huether 50 là thuốc đơn trị liệu điều trị co giật cục bộ có hoặc không có co giật toàn thể thứ phát và động kinh co giật toàn thân nguyên phát ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em trên 6 tuổi, liệu pháp hỗ trợ ở trẻ em từ 2 tuổi trở lên có cơn động kinh khởi phát một phần có hoặc không có cơn co giật toàn thể thứ phát hoặc cơn co giật toàn thân nguyên phát và để điều trị các cơn co giật liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut, điều trị dự phòng đau nửa đầu sau khi đã đánh giá cẩn thận các lựa chọn điều trị thay thế có thể có. Thuốc không dùng điều trị cấp tính.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
Liều dùng thuốc Huether phụ thuộc vào cân nặng, sức khỏe và độ tuổi của bệnh nhân. Liều dùng được sử dụng trên các bệnh nhân theo sự chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo cho bệnh nhân được đề nghị:
- Ðiều trị hỗ trợ :
– Người lớn: 25-50 mg/đêm x 1 tuần, sau đó hàng tuần hoặc cách 2 tuần tăng liều 25-50 mg/ngày chia 2 lần. Thường 200-400 mg/ngày.
– Trẻ > 2 tuổi 5-9 mg/kg/ngày chia 2 lần.
- Ðiều trị đơn độc:
– Người lớn: 25mg/đêm x 1 tuần, sau đó 1 – 2 tuần tăng lên 25-50 mg/ngày chia 2 lần. Tối đa 500mg/ngày.
– Trẻ > 2 tuổi khởi đầu 1-3 mg/kg/đêm x 1 tuần, tăng sau 1-2 tuần ở giới hạn 1-3 mg/kg/ngày.
- Phòng đau nửa đầu: 1-2 viên/ngày, chia 2 lần.
Chống chỉ định
Thuốc Huether không được sử dụng trong những trường hợp nào?
- Không sử dụng thuốc Huether cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc
- Không sử dụng thuốc Huether cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất hay bất kì thành phần tá dược của thuốc.
- Dự phòng đau nửa đầu trong thai kỳ và phụ nữ có khả năng sinh đẻ nếu không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả cao.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Huether:
- Khi bắt buộc dùng thuốc Huether, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh.
- Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm.
- Topiramate có thể gây hại cho thai nhi và hạn chế sự phát triển của thai nhi (nhỏ so với tuổi thai và nhẹ cân) khi dùng cho phụ nữ mang thai.
- Khi sử dụng thuốc có thể gây ra giảm tiết mồ hôi, rối loạn tâm trạng và trầm cảm tăng lên. Thận trọng với bẹnh nhân sỏi thận, suy gan, nguời lái xe hay vận hành máy móc.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Tương tác thuốc
- Thuốc Huether có tương tác với các thuốc Phenytoin, carbamazepine, digoxin, thuốc ngừa thai uống, cần thận trọng khi sử dụng và liên hệ với bác sĩ điều trị.
Tác dụng phụ khi sử dụng
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Huether là gì?
Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Huether trên lâm sàng được thống kê như:
- Rất phổ biến: viêm mũi họng, phiên muộn. chóng mặt, buồn ngủ, buồn nôn, tiêu chảy, mệt mỏi.
- Thường gặp: thiếu máu, mẫn cảm, chán ăn, suy nhược, rối loạn ý thức, trí nhớ, rối loạn thị giác, thính giác, mẫn cảm, khóc thở,…
Qúa liều và xử lý
- Quá liều topiramate có thể dẫn đến nhiễm toan chuyển hóa nghiêm trọng, đã có báo cáo trường hợp tử vong sau khi dùng quá liều topiramate. Trong các trường hợp sử dụng thuốc Huether quá liều so với liều được chỉ định, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ bằng chứng về độc tính, các triệu chứng và phản ứng của cơ thể và điều trị triệu chứng thích hợp được đưa ra. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Lọc máu đã được chứng minh là một phương pháp hiệu quả để loại bỏ topiramate khỏi cơ thể.
Thuốc Huether 50 giá bao nhiêu
Thuốc Huether 50 được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Huether 50 có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Liên hệ 0929 620 660 để được tư vấn Huether 50 giá bao nhiêu, giá thuốc điều trị động kinh và đau nửa đầu hoặc tham khảo tại website https://nhathuocaz.com.vn/. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất.
Mua thuốc Huether 50 ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Huether nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Huether 50 uy tín:
- Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
- Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
- Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội.
Sản phẩm tương tự
Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có hoạt chất Topiramat tương tự thuốc Huether 50 như:
- Thuốc Topamax 50mg – Janssen-Cilag Ltd
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc điều trị động kinh, đau nửa đầu hay về thuốc Huether 50 như: Thuốc Huether 50 giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Huether 50 ở đâu uy tín? Thuốc Huether 50 xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Huether 50 có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Huether 50 chính hãng và thuốc Huether 50 giả? Thuốc điều trị động kinh, đau nửa đầu có hiệu quả, có an toàn? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.