thông tin Thuốc Garnotal 10 mg là thuốc gì,
thông tin Thuốc Garnotal 10 mg là thuốc gì,
thông tin Thuốc Garnotal 10 mg là thuốc gì,

thông tin Thuốc Garnotal 10 mg là thuốc gì,

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Garnotal 10 mg chứa thành phần chính là Phenobarbital thuộc nhóm barbiturat có tác dụng trong điều trị động kinh (trừ động kinh cơn nhỏ): Ðộng kinh cơn lớn, động kinh giật cơ, động kinh cục bộ. Ngoài ra, thuốc Garnotal 10 mg được sử dụng phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Garnotal 10 mg. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Những thông tin cơ bản về thuốc Garnotal 10 mg 

Tên biệt dược: Garnotal 10 mg

Danh mục: Thuốc hướng tâm thần.

Dạng bào chế: Viên nén

Đóng gói: Hộp 10 vỉ *10 viên nén.

Thuốc cần kê toa: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Số đăng ký: Đang cập nhập

Nhà sản xuất: Công ty CP Dược Danapha

Nước sản xuất: Việt Nam.

Hạn dùng: xem tên bao hộp, đằng sau chữ Exp. Date)

Thành phần của thuốc Garnotal 10 mg 

Thành phần chính: Phenobarbital 10 mg

Tá dược vừa đủ.

Sản phẩm cùng thành phần:

Thuốc Gardenal 10mg – Phenobarbital – Giá bán, Mua ở đâu chính hãng?

Thuốc Garnotal 10 mg là thuốc gì
Thuốc Garnotal 10 mg là thuốc gì

Dược lý học:

Hoạt chất Phenobarbital là thuốc chống co giật thuộc nhóm barbiturat có tác dụng tăng cường và/ hoặc bắt chước tác dụng ức chế synap của acid gama aminobutyric (GABA) ở não. Phenobarbital và các bacbiturat khác làm giảm sử dụng oxygen ở não trong lúc gây mê, có lẽ chủ yếu thông qua việc ức chế hoạt động của neuron. Các tác dụng này là cơ sở của việc sử dụng các bacbiturat để đề phòng nhồi máu não khi não bị thiếu máu cục bộ và khi tổn thương sọ não.

Hoạt chất Phenobarbital ức chế hệ thần kinh trung ương ở mọi mức độ, từ an thần đến gây mê; Phenobarbital chủ yếu được dùng để chống co giật. Tác dụng chống co giật của thuốc tương đối không chọn lọc, thuốc hạn chế cơn động kinh lan tỏa và làm tăng ngưỡng động kinh. Thuốc chủ yếu được chỉ định trong cơn động kinh toàn bộ (cục bộ vận động hoặc cảm giác).

Hoạt chất Phenobarbital còn làm giảm nồng độ bilirubin huyết thanh ở trẻ sơ sinh, ở người bệnh tăng bilirubin huyết không liên hợp, không tan huyết bẩm sinh và ở người bệnh ứ mật trong gan, có thể do cảm ứng glucuronyl tranferase, một enzym liên hợp bilirubin.

Dược động học:

Hấp thu:

Hoạt chất Phenobarbital uống được hấp thu chậm ở ống tiêu hóa (70-90%). Theo đường tiêm tĩnh mạch, tác dụng xuất hiện trong vòng 5 phút và đạt mức tối đa trong vòng 30 phút. Khi tiêm bắp, tác dụng xuất hiện chậm hơn một chút. 

Phân bố:

Thuốc Garnotal 10 mg  liên kết với protein huyết tương (ở trẻ nhỏ 60%, người lớn 50%) và được phân bố khắp các mô, nhất là ở não, do thuốc dễ tan trong lipid. Thể tích phân bố là 0,5-1 lít/kg. 

Chuyển hóa:

Phenobarbital được hydroxyl hóa và liên hợp ở gan. 

Thải trừ:

Hoạt chất Phenobarbital có nửa đời thải trừ trong huyết tương dài (2-6 ngày) và thay đổi theo tuổi. Thuốc Garnotal 10 mg  đào thải chủ yếu theo nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính (70%) và dạng thuốc nguyên vẹn (30%); một phần nhỏ vào mật và đào thải theo phân.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Garnotal 10 mg đến bệnh nhân như thế nào?

Thuốc Garnotal 10 mg chỉ định điều trị đối với bệnh nhân Động kinh (trừ cơn động kinh nhỏ) : Động kinh cơn lớn, động kinh giật cơ, động kinh cục bộ.

Phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ.

Vàng da sơ sinh, người mắc chứng tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh, không tan huyết bẩm sinh và ở người bệnh ứ mật mạn tính trong gan.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Garnotal 10 mg

Cách dùng:

Thuốc Garnotal 10 mg dùng đường uống. Nên uống thuốc vào một thời điểm nhất định trong ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng:

Viên nén dùng đường uống:

Thuốc dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc liều trung bình:

Liều điều trị thông thường ở người lớn:

Chống co giật : 60 – 250 mg mỗi ngày, uống một lần hoặc chia thành nhiều liều nhỏ.

Chống tăng bilirubin huyết : 30 – 60 mg, 3 lần mỗi ngày.

Liều điều trị thông thường cho trẻ em:

Chống co giật : 1 – 6 mg/kg/ngày, uống một lần hoặc chia nhỏ liều.

Chống tăng bilirubin huyết : Sơ sinh : 5 – 10 mg/kg/ngày, trong vài ngày đầu mới khi sinh. Trẻ em tới 12 tuổi : 1 – 4 mg/kg, 3 lần mỗi ngày.

Tương tác thuốc:

Garnotal 10 mg chứa hoạt chất Phenobarbital là chất cảm ứng mạnh cytochrom P450 enzym tham gia trong chuyển hóa của rất nhiều thuốc. Phenobarbital làm giảm nồng độ của felodipin và nimodipin trong huyết tương. Cần xem xét chọn lựa một thuốc chống tăng huyết áp khác hay một thuốc chống động kinh khác.

Garnotal 10 mg có thể làm mất tác dụng của thuốc tránh thai theo đường uống khi được dùng đồng thời do làm tăng chuyển hóa ở gan. Cần áp dụng biện pháp tránh thai khác, nên chọn biện pháp cơ học.

Garnotal 10 mg và methotrexat : Độc tính về huyết học của methotrexat tăng do dihydrofolat reductase bị ức chế mạnh hơn.

Garnotal 10 mg và rượu : Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc và có thể gây hậu quả nguy hiểm. Phải tránh dùng rượu khi sử dụng thuốc.

 Do vậy, khi dùng kết hợp Garnotal 10 mg  với các thuốc trên, cần lưu ý điều chỉnh liều dùng.

Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Garnotal 10 mg có thể gặp những vấn đề gì?

Bệnh nhân sử sụng thuốc Garnotal 10 mg có thể gặp những vấn đề sau:

Toàn thân : Buồn ngủ.

Máu : Có hồng cầu khổng lồ trong máu ngoại vi.

Thần kinh : Rung giật nhãn cầu, mất điều hòa động tác, lo hãi, bị kích thích, lú lẫn (ở người bệnh cao tuổi).

Da : Nổi mẫn do dị ứng (hay gặp ở người bệnh trẻ tuổi).

Ít gặp:

Cơ – xương : Còi xương, nhuyễn xương, loạn dưỡng đau cơ (gặp ở trẻ em khoảng 1 năm sau khi điều trị), đau khớp.

Chuyển hóa : Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

 Da : Hội chứng Lyell (có thể tử vong).

Hiếm gặp:

Máu : Thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt acid folic.

Chống chỉ định:

Không sử dụng thuốc Garnotal 10 mg nếu quá mẫn với thuốc hay bất kì thành phần nào của thuốc.

Người bệnh suy hô hấp nặng, có khó thở hoặc tắc nghẽn.

Người bệnh rối loạn chuyển hoá porphyrin.

Người bị suy gan nặng.

Lưu ý khi sử dụng Garnotal 10 mg:

Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Garnotal 10 mg cần lưu ý những điều sau:

Các đối tượng sau khi sử dụng Garnotal 10 mg cần lưu ý:

Người bệnh có tiền sử nghiện ma túy, nghiện rượu.

Người bệnh suy thận. Người bệnh cao tuổi.

Không được ngừng thuốc đột ngột ở người mắc bệnh động kinh.

Dùng Phenobarbital lâu ngày có thể gây lệ thuộc thuốc.

Người mang thai và người cho con bú.

Người bệnh bị trầm cảm.

Người lái xe và vận hành máy móc.

Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc thuốc có nghi ngờ về chất lượng của thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai:

Thuốc Garnotal 10 mg qua nhau thai làm tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh lên cấp 2-3 lần so với bình thường. Cần thận trọng khi dùng cho đối tượng này, và cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:

Chưa có bằng chứng chứng minh thuốc Garnotal 10 mg có bài tiết vào sữa mẹ, vì thế cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.

Sử dụng cho người vận hành máy móc, tàu xe:

Thuốc gây buồn ngủ, vì thế không nên lái xe khi đang dùng thuốc. Thận trọng khi dùng thuốc Garnotal 10 mg khi tham gia vận hành máy móc, tàu, xe. Tham khảo ý kiến chuyên gia y tế trước khi dùng.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và cách xử trí:

Không dùng nhiều hơn liều khuyến cáo của Garnotal 10 mg. Trong trường hợp quá liều cần ngưng dùng thuốc, báo ngay với bác sĩ chuyên môn hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí.

Điều kiện bảo quản thuốc Garnotal 10 mgnhư thế nào? 

  • Bảo quản thuốc Garnotal 10 mg ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ không quá 30oC
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự Pemexane 100 mg:

  • Gardenal 10 mg 
  • PHENOBARBITAL 10%
  • DALEKINE 200 mg (Viên nén) 

 

Sản phẩm liên quan