Thuốc Famotidin 40 – Famotidin – Công dụng, liều dùng, giá bán?
Thuốc Famotidin 40 là thuốc điều trị các vấn đề về tiêu hoá như bệnh lý loét dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản, tăng tiết đường tiêu hoá. Thuốc được sản xuất bởi công ty dược VIDIPHA.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Famotidin 40. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Những thông tin cơ bản về thuốc Famotidin 40
- Danh mục: Thuốc điều trị loét dạ dày.
- Tên biệt dược: Famotidin 40
- Dạng bào chế thuốc: Viên nén bao phim.
- Quy cách đóng gói: Hộp gồm 10 vỉ x 10 viên.
- Thuốc cần kê toa: ETC- Thuốc cần kê đơn.
- Số đăng ký: ĐANG CẬP NHẬT.
- Nhà sản xuất: VIDIPHA
- Nước sản xuất: Việt NAM
- Hạn dùng:36 tháng, thời gian cụ thể được in trên hộp thuốc, đằng sau chữ EXP.date
Thành phần hàm lượng của Famotidin 40
Thuốc Famotidin 40mg bao gồm những thành phần chính như là
- Hoạt chất chính: Famotidin 40mg
- Tá dược: Tinh bột ngô, lactose, PVP, magnesi stearat, bột talc, aerosil, HPMC, titan oxyd, dầu thầu dầu, màu violet.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Famotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin tại thụ thể H2 ở tế bào thành dạ dày, nên làm giảm thể tích bài tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả ở điều kiện cơ bản ban đêm và ban ngày, cũng như khi bị kích thích do thức ăn, do histamin hoặc pentagastrin. Hoạt tính đối kháng histamin ở thụ thể H2 của famotidin phục hồi chậm, do thuốc tách chậm khỏi thụ thể. So sánh theo phân tử lượng, tác dụng ức chế bài tiết acid dạ dày do kích thích của famotidin mạnh gấp 20 – 150 lần so với cimetidin và 3 – 20 lần so với ranitidin. Mức độ ức chế bài tiết acid dạ dày (đặc biệt vào ban đêm hoặc khi bị kích thích bởi thức ăn) của famotidin liên quan trực tiếp với liều lượng và thời gian dùng thuốc. Tổng thể tích bài tiết acid dạ dày giảm 55 – 65% sau khi uống một liều 20 mg hoặc dùng đường tĩnh mạch 10 – 20 mg, nhưng giảm nhiều nhất khi dùng đường tĩnh mạch 20 mg. Uống một liều 40 mg vào buổi tối ức chế được tới 95% bài tiết acid dạ dày vào ban đêm và 32% vào ban ngày. Bài tiết acid ở dạ dày trong 24 giờ bị ức chế khoảng 70%.
Do làm giảm thể tích bài tiết acid dạ dày, famotidin gián tiếp gây giảm bài tiết pepsin (phụ thuộc liều). Famotidin có thể bảo vệ niêm mạc dạ dày khi bị kích ứng bởi một số thuốc như aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
Nồng độ famotidin từ 128 – 1024 microgam/ml là cần thiết để ức chế sự tăng trưởng của một số chủng Helicobacter pylori.
Dược động học (Tác động của cơ thể lên thuốc)
Hấp thu
Piracetam được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1,5 giờ sau khi dùng.
Phân bố
Thể tích phân phối của piracetam là 0,7 l/kg. Piracetam đi qua máu não và hàng rào nhau thai và khuếch tán qua các màng được sử dụng trong thẩm tách thận.
Chuyển hóa
Piracetam không chuyển hóa trong cơ thể người. Điều này được chứng minh bởi thời gian bán huỷ của thuốc trong huyết tương kéo dài ở bệnh nhân vô niệu và nồng độ thuốc gốc rất cao tìm được trong nước tiểu.
Thải trừ
Piracetam được bài tiết gần như hoàn toàn qua nước tiểu và phần liều bài tiết qua nước tiểu không phụ thuộc vào liều dùng. Thời gian bán thải trong huyết tương là 5,0 giờ.
Công dụng của thuốc Famotidin
- Thuốc Famotidin có công thức hóa học tương tự histamin nên các thuốc kháng H2-histamin tranh chấp với histamin tại receptor H2 ở tế bào thành dạ dày, do đó có tác dụng ngăn cản tiết dịch vị bởi các nguyên nhân gây tăng tiết histamin ở niêm mạc dạ dày.
- Thuốc Famotidin làm giảm khả năng tiết cả số lượng và nồng độ HCl của dịch vị.
- Famotidin có khả năng làm giảm bài tiết acid dịch vị mà acid này được kích thích tăng tiết bởi histamin, gastrin, thuốc cường phó giao cảm và kích thích dây thần kinh X. Khả năng làm giảm tiết acid dịch vị của thuốc Famotidin khoảng 94%.
- Sự bài tiết các dịch tiêu hoá khác và chức năng của dạ dày ít có khả năng bị ảnh hưởng bởi thuốc.
Chỉ định sử dụng thuốc Famotidin 40 cho những bệnh nhân nào?
Thuốc Famotidin 40 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
- Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hoá.
- Loét dạ dày, loét tá tràng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Famotidin 40
Cách dùng:
Thuốc Famotidin thường được dùng đường uống. Tuy nhiên, vẫn có thể dùng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch chậm ở những người quá tăng tiết acid hoặc loét tá tràng dai dẳng hoặc người không có khả năng nuốt. Thuốc Famotidin có thể phối hợp với thuốc chống acid với tác dụng giảm đau nếu cần.
Loét dạ dày thường do vi khuẩn Helicobacter pylori (vi khuẩn HP). Quá trình loét dạ dày, tá tràng có thể liền sau khi tiêu diệt hoàn toàn loại vi khuẩn này. Các thuốc chống acid phối hợp với thuốc kháng sinh đạt được hiệu quả cao trong điều trị bệnh.
Liều dùng:
Điều trị loét tá tràng
Cấp tính: Liều dùng theo đường uống cho người lớn là 40 mg/ngày một lần vào trước khi đi ngủ. Hầu hết bệnh sẽ khỏi sau khoảng 4 tuần, một số rất hiếm cần điều trị thời gian dài hơn từ 6 – 8 tuần, có thể dùng 20 mg x 2 lần/ngày.
Liều dùng duy trì: 20mg/ngày, một lần vào trước khi đi ngủ.
Điều trị loét dạ dày lành tính
Cấp tính: Liều dùng theo đường uống cho người lớn là 40 mg/ngày, một lần vào trước khi đi ngủ.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản
Liều dùng theo đường uống cho người lớn là 20 mg x 2 lần/ngày, kéo dài 6 tuần. Liều uống cho người bị bệnh viêm thực quản có trợt loét kèm trào ngược là 20 hoặc 40 mg x 2 lần/ngày, cho tới 12 tuần.
Điều trị bệnh tăng tiết dịch vị (hội chứng Zollinger – Ellison, đa u tuyến nội tiết)
Liều dùng theo đường uống cho người lớn với liều bắt đầu ở người lớn là 20 mg/lần/6 giờ, có thể bắt đầu liều cao hơn ở một số người bệnh, liều dùng điều chỉnh theo từng người và thời gian sử dụng thuốc kéo dài theo chỉ định lâm sàng. Bác sĩ điều trị có thể nâng liều tới 160mg/lần cách 6 giờ cho một số người có hội chứng Zollinger – Ellison nặng. Đồng thời, bác sĩ có thể có chỉ định dùng thuốc chống acid nếu cần.
Liều dùng theo đường tiêm, truyền tĩnh mạch
Ở người bị bệnh tăng tiết dịch vị bệnh lý hoặc loét dai dẳng hay người không uống được, dùng thuốc Famotidin tiêm/ truyền với liều 20mg, cứ 12 giờ một lần cho tới khi uống được.
Tiêm tĩnh mạch: Hòa loãng 1 ống thuốc Famotidin (20 mg/2 ml) với natri clorid 0,9% hoặc các dung dịch tiêm tương hợp với famotidin tới 5 hoặc 10 ml, tiêm tĩnh mạch chậm trong thời gian ít nhất là 2 phút.
Truyền tĩnh mạch: Thuốc Famotidin đã pha sẵn (bình 20 mg trong 50ml natri clorid 0,9%) truyền tĩnh mạch trong thời gian từ 15 đến 30 phút.Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo
Xử trí quá liều hoặc quên liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Ở người bị bệnh tăng tiết dịch vị bệnh lý đã uống tới 800mg Famotidin/ngày cũng chưa thấy xảy ra các biểu hiện ngộ độc nặng.
- Phương pháp điều trị: biện pháp thông thường là loại bỏ thuốc chưa hấp thu càng sớm càng tốt khỏi đường ruột. Điều trị triệu chứng, hỗ trợ cần tiến hành ngay và theo dõi các dấu hiệu lâm sàng.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều thuốc Famotidin ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian sử dụng thuốc với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Tuyệt đối không sử dụng liều thuốc gấp đôi để bù cho liều đã bị quên.
Chống chỉ định
Không nên sử dụng Famotidin 40 cho một số bệnh nhân sau đây:
- Thuốc Famotidin chống chỉ định với những người dị ứng hay quá mẫn với các thành phần của chế phẩm.
Thận trọng sử dụng với những người
Ðáp ứng triệu chứng với Famotidin không loại trừ được tính chất ác tính của bệnh lý viêm loét dạ dày. Famotidin nên dùng thận trọng ở người suy thận (tức là là độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút) nguyên nhân là do thuốc thải trừ chủ yếu qua thận. Cần giảm liều điều trị hoặc tăng khoảng cách về thời gian giữa các liều dùng.
Trừ trường hợp có hướng dẫn của bác sĩ điều trị, còn thì người bệnh tự điều trị nên ngưng sử dụng thuốc nếu vẫn còn các dấu hiệu như sau ợ nóng (rát ngực), tăng tiết acid dịch vị, đau rát dạ dày sau khi đã điều trị thuốc Famotidin liên tục trong thời gian 2 tuần mà không thuyên giảm bệnh.
Trong thời kỳ mang thai
Nghiên cứu tiến hành ở động vật cho thấy không có hại đến thai. Nhưng điều đó không đồng nghĩa là an toàn đối với người, thuốc chỉ được dùng cho người mang thai khi thật cần và sau khi cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ bởi bác sĩ điều trị bệnh.
Thời kỳ đang cho con bú
Thuốc Famotidin có khả năng bài tiết qua sữa mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời kỳ dùng thuốc, hoặc ngừng hoàn toàn việc sử dụng thuốc.
Tác dụng không mong muốn/ tác dụng phụ (ADR):
Những tác dụng không mong muốn của thuốc Famotidin thường gặp trên lâm sàng như:
- Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.
- Rối loạn tiêu hóa: táo bón dài ngày, tiêu chảy.
Những tác dụng không mong muốn ít gặp như:
- Sốt, mệt mỏi, suy nhược cơ thể.
- Rối loạn nhịp tim.
- Vàng da ứ mật, bất thường enzym ở gan, buồn nôn, nôn, chán ăn, tức bụng, khô miệng.
- Phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mặt, mẩn ngứa trên da, mày đay, phát ban, xung huyết kết mạc.
- Cơ xương khớp: đau cơ xương bao gồm chuột rút, đau khớp.
- Co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như: Ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm, rối loạn lo âu, suy giảm tình dục.
- Co thắt phế quản.
- Mất vị giác và ù tai.
Tác dụng không mong muốn hiếm gặp
-
- Giảm tỷ lệ bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm tỷ lệ bạch cầu và giảm tiểu cầu.
- Dấu hiệu trên da: hoại tử da nhiễm độc, rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng.
- Ở đàn ông có thể bị liệt dương, chứng vú to ở đàn ông
Tương tác thuốc
- Thức ăn và thuốc kháng acid:
Thức ăn làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của famotidin, nhưng các tác dụng này không ảnh hưởng quan trọng đến tác dụng lâm sàng. Famotidin có thể dùng đồng thời với thuốc kháng acid. Tuy nhiên, giống như các thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 khác, tác dụng của famotidin trên pH dạ dày có thể ảnh hưởng tới hấp thu của một số thuốc khác.
- Tác dụng đến sự thanh thải thuốc ở gan:
Khác với cimetidin và ranitidin, famotidin không ức chế chuyển hóa thuốc qua hệ enzym cytochrom P450 ở gan của các thuốc warfarin, theophylin, phenytoin, diazepam và procainamid. Famotidin cũng không tác động đến chuyển hóa, độ thanh thải và nửa đời của aminopyrin hay antipyrin.
- Tránh dùng đồng thời famotidin với delavirdin, erlotinib, mesalamin.
- Famotidin có thể làm tăng tác dụng và độc tính của saquinavir.
Famotidin có thể làm giảm tác dụng của thuốc chống nấm (dẫn xuất azol), atazanavir, cefpodoxim, cefuroxim, dasatinib, delavirdin, erlotinib, fosamprenavir, indinavir, các muối sắt, mesalamin, nelfinavir.
- Tương tác thuốc – thức ăn: Hạn chế dùng thức ăn và đồ uống chứa nhóm xanthin. Tránh dùng rượu (có thể gây kích ứng niêm mạc dạ dày).
Cần thận trọng lưu ý gì khi dùng thuốc Famotidin 40
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng và tuân thủ tuyệt đối hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý tăng/giảm liều dùng.
- Kiểm tra bao bì sản phẩm xem hạn sử dụng và chất lượng của thuốc trước khi sử dụng. Nếu thuốc đã hết hạn dùng, có dấu hiệu bị hư hỏng như: viên bị mốc, ẩm, chảy nước, biến đổi màu thì tuyệt đối không sử dụng.
Trong thời kỳ mang thai
Nghiên cứu tiến hành ở động vật cho thấy không có hại đến thai. Nhưng điều đó không đồng nghĩa là an toàn đối với người, thuốc chỉ được dùng cho người mang thai khi thật cần và sau khi cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ bởi bác sĩ điều trị bệnh.
Thời kỳ đang cho con bú
Thuốc Famotidin có khả năng bài tiết qua sữa mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời kỳ dùng thuốc, hoặc ngừng hoàn toàn việc sử dụng thuốc.
Bảo quản thuốc Famotidin 40
- Bảo quản nơi khô ráo, bao bì kín, thoáng.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Bảo quản dưới 30 độ C
Thuốc Famotidin 40 giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Famotidin 40 bao nhiêu? Thuốc Famotidin 40 là thuốc điều trị các vấn đề về tiêu hoá như bệnh lý loét dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản, tăng tiết đường tiêu hoá. Thuốc được sản xuất bởi công ty dược VIDIPHA. Giá thuốc Famotidin 40 có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.
Thuốc Famotidin 40 mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Famotidin 40 ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Famotidin 40 hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị.
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Famotidin 40 chính hãng, uy tín:
Bạn có thể mua thuốc Famotidin 40 chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Email: [email protected]
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.
Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.
Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về Famotidin 40 như: Famotidin 40 giá bao nhiêu tiền? Mua Famotidin 40 uy tín ở đâu? Famotidin 40 chính hãng giá bao nhiêu? Famotidin 40 có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Famotidin 40 chính hãng và Famotidin 40 giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Famotidin 40 chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Famotidin 40 An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Famotidin 40 Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Famotidin 40 chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Famotidin 40 của chúng tôi.
Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!
Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com