Thuốc Emla 5% – Lidocaine Prilocaine  – Công dụng, giá bán?
Thuốc Emla 5% – Lidocaine Prilocaine  – Công dụng, giá bán?
Thuốc Emla 5% – Lidocaine Prilocaine  – Công dụng, giá bán?
Thuốc Emla 5% – Lidocaine Prilocaine  – Công dụng, giá bán?

Thuốc Emla 5% – Lidocaine Prilocaine – Công dụng, giá bán?

Liên hệ
Danh mục: Khác
Chọn số lượng

Thuốc Emla 5% của nhà sản xuất Recipharm Karlskoga AB ( Thuỵ Điển), thành phần chính kaf lidocain, là thuốc gây tê dùng để điều trị gây tê bề mặt da trong luồn kim và thủ thuật ngaoij khoa nông, gây tê bề mặt vết loét ở chân trước khi vệ sinh và tiến hành thủ thuật ngoại kho nông. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng gây tê bề mặt niêm mạc đường sinh dục.

Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Emla 5%. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Những thông tin cơ bản về thuốc Emla 5%

Danh mục: Thuốc gây mê-gây tê.

Tên biệt dược: Emla 5%

Dạng bào chế thuốc: Kem.

Quy cách đóng gói:  Hộp gồm 5 TUÝP.

Thuốc cần kê toa: ETC- cần kê đơn.

Số đăng ký: VN-19787-16

Nhà sản xuất: Recipharm Karlskoga AB.

Nước sản xuất: THUỴ ĐIỂN.

Hạn dùng: 36 tháng, thời gian cụ thể được in trên hộp thuốc, đằng sau chữ EXP.date

Thành phần hàm lượng của Emla 5%

  • Lidocain hàm lượng 125mg.
  • Prilocain hàm lượng 125mg.
Thuốc Emla 5% là thuốc gì
Thuốc Emla 5% là thuốc gì

Cơ chế tác dụng của thuốc?

Emla kem chứa Lidocain và Prilocain, là các thuốc gây tê tại chỗ nhóm Amid. Khi thấm qua biểu bì và da, thuốc sẽ có tác động gây tê tại da. Mức độ gây tê phụ thuộc vào chỗ bôi và liều dùng.

– Trên da lành
– Với thời gian bôi thuốc 1 – 2 giờ, tác động sẽ kéo dài khoảng 2 giờ sau khi bỏ băng kín.
– Trong các nghiên cứu lâm sàng về Emla trên da lành, không có sự khác biệt về tính an toàn hoặc hiệu lực (kể cả thời gian khởi tê) đã được ghi nhận ở nhóm bệnh nhân cao tuổi (65 – 96 tuổi) và bệnh nhân trẻ tuổi hơn.
– Emla tác động trên lưới mạch máu nông và điều này có thể gây xanh tái hoặc ửng đỏ thoáng qua. Các phản ứng này dường như xảy ra nhanh hơn ở bệnh nhân viêm da dị ứng sau chỉ 30 – 60 phút, cho thấy thuốc hấp thu nhanh hơn qua da (xem Lưu ý đặc biệt và Thận trọng khi dùng).
– Một nghiên cứu trên vùng da lành ở người tình nguyện khoẻ mạnh cho thấy 90% trường hợp thuốc có tác động gây tê đủ để dùng dụng cụ sinh thiết (với kim đường kính 4mm) ở mức sâu 2mm sau 60 phút bôi thuốc và đến độ sâu 3mm sau 120 phút bôi thuốc.
– Hiệu quả của Emla không phụ thuộc vào màu da hoặc sắc tố da (loại da I – IV).
– Emla có thể được dùng trước khi tiêm vaccin đường dưới da hoặc tiêm bắp. Với trường hợp tiêm trong da với vaccin sống như BCG, xem Lưu ý và thận trọng đặc biệt khi dùng.

Trên niêm mạc đường sinh dục
Thời gian khởi phát tình trạng gây tê cần thiết ngắn hơn vì thuốc hấp thu nhanh hơn so với khi bôi trên da lành.

– Sau 5 – 10 phút bôi Emla trên niêm mạc sinh dục của phụ nữ, tác động gây tê chống lại tình trạng đau do chiếu tia laser chứa ion argon thì kéo dài 15 – 20 phút (thời gian này thay đổi theo từng cá nhân từ 5 – 45 phút).

Vết loét ở chân

Không ghi nhận có tác động bất lợi trong việc chữa lành các vết loét hoặc trên hệ vi khuẩn. Khi làm sạch các vết loét, Emla có tác động gây tê trong 4 giờ sau khi bôi thuốc.

Dược lực học:

– Sự hấp thu Emla vào máu phụ thuộc vào lượng kem, thời gian đắp thuốc, độ dày của da (thay đổi tùy theo các vị trí khác nhau của cơ thể) và các tình trạng khác của da, như các bệnh lý về da (ví dụ: Tăng hấp thu trong viêm da dị ứng, xem lưu ý và thận trọng đặc biệt khi dùng) và việc vùng da đó có được cạo hay không. Khi sử dụng với vết loét ở chân, đặc tính của vết loét có thể ảnh hưởng đến hấp thu, ví dụ như tăng hấp thu khi diện tích vết loét tăng.

Da lành

Sau khi bôi 60g Emla trên 400cm2 (1,5g trên 10cm2) trong 3 giờ trên vùng da lành (phần đùi) của người lớn, thuốc hấp thu vào máu khoảng 3% đối với lidocain và 5% đối với prilocain. Sự hấp thu xảy ra chậm.
Với liều đề cập như trên, nồng độ đỉnh trong huyết tương của Lidocain (trung bình 0,12μg/ml) và của Prilocain (trung bình 0,07μg/ml) đạt đến trong khoảng 4 giờ sau khi bôi. Chỉ ở nồng độ 5 – 10μg/ml là có nguy cơ xảy ra các triệu chứng độc. Trong trường hợp này, vùng da bôi thuốc được cạo lông từ 8 – 12 giờ trước khi bôi kem.
Nồng độ của Lidocain và Prilocain trong huyết tương ở bệnh nhân cao tuổi và không cao tuổi sau khi bôi Emla trên vùng da lành rát tháp và ở dưới các mức có thể gây độc.

Vết loét ở chân

  • Sau khi bôi 5 – 10g Emla vào các vết loét ở chân trong 30 phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương của Lidocain và Prilocain đạt đến sau khoảng 1 – 2,5 giờ (đối với Lidocain trong khoảng 0,05 – 0,84μg/ml và đối với Prilocain 0,02 – 0,08μg/ml).
    – Sau khi bôi Emla lặp lại trên các vết loét ở chân, không thấy có hiện tượng tích lũy Lidocain, Prilocain hoặc các chất chuyển hóa. Emla đã được bôi 2 – 10g trong 30 – 60 phút trên bề mặt tối đa 62cm2, tổng cộng 15 lần trong 1 tháng, 3 – 7 đợt mỗi tuần

Chỉ định sử dụng thuốc Emla 5% cho những bệnh nhân nào?

– Gây tê bề mặt da trong luồn kim và thủ thuật ngoại khoa nông.

– Gây tê bề mặt vết loét ở chân trước khi vệ sinh và tiến hành thủ thuật ngoại khoa nông, ví dụ loại bỏ sợi huyết (fibrin), mủ và chất hoại tử.

Gây tê bề mặt niêm mạc đường sinh dục.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Emla 5%

Niêm mạc đường sinh dục:

– Sau khi bôi 10g Emla kem trên niêm mạc âm đạo trong 10 phút, nồng độ đỉnh của Lidocain và Prilocain trong huyết tương đã được đo sau khoảng 35 phút (trung bình Lidocain 0,18μg/ml và Prilocain 0,15μg/ml).

Trẻ em

– Khi bôi 1g kem Emla trên khoảng 10cm2 diện tích da trong 1 giờ ở trẻ sơ sinh nhỏ hơn 3 tháng tuổi, nồng độ Lidocain và Prilocain tối đa trong huyết tương tương ứng là 0,135μg/ml và 0,107μg/ml.

– Khi bôi 2g kem Emla trên khoảng 16cm2 diện tích da trong 4 giờ ở nhũ nhi từ 3 đến 12 tháng, nồng độ Lidocain và Prilocain tối đa trong huyết tương tương ứng là 0,155 μg/ml và 0,131μg/ml.

– Khi bôi 10g kem Emla trên khoảng 100cm2 diện tích da trong 2 giờ ở trẻ từ 2 đến 3 tuổi, nồng độ Lidocain và Prilocain tối đa trong huyết tương tương ứng là 0,315 μg/ml và 0,215μg/ml.

– Khi bôi 10 – 16g kem Emla trên khoảng 100 – 160cm2 diện tích da trong 2 giờ ở trẻ từ 6 đến 8 tuổi, nồng độ Lidocain và Prilocain tối đa trong huyết tương tương ứng là 0,299μg/ml và 0,110μg/ml.

Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường bôi da.

Liều dùng và cách sử dụng của Emla 5%?

Liều dùng cho người lớn:

Vùng da lành:

Trường hợp Liều và cách sử dụng
Khi luồn kim vào tĩnh mạch, lấy mẫu máu ½ ống kem (khoảng 2g) trên 10cm2, đắp lớp kem dày lên da và che phủ bằng lớp băng dính.
Các thủ thuật ngoại khoa nông nhỏ, nạo tổn thương do u biểu mô mềm. 1,5-2g trên 10cm2 đắp lớp kem dày lên da và che phủ bằng lớp băng dán.
Các thủ thuật ngoại khoa nông trên diện tích lớn hơn như ghép da. 1,5-2g trên 10cm2 đắp lớp kem dày lên da và che phủ bằng lớp băng dán.
Trên diện tích rộng của vùng da mới được cạo lông Liều tối da khuyên dùng là 60g, diện tích tối đa cua r vung bôi kem là 600cm2

Vết loét ở chân:

Vệ sinh vết loét ở chân: Khoảng 1 – 2g trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên bề mặt vết loét, nhưng không quá 10g mỗi lần thực hiện thủ thuật điều trị. Che phủ bề mặt vết loét bằng một lớp băng dán kín. Ống thuốc đã mở nắp chỉ được dùng một lần, và do vậy vứt bỏ phần kem thừa sau mỗi lần thực hiện thủ thuật điều trị.

Thời gian đắp thuốc: Tối thiểu 30 phút.

Đối với các vết loét ở chân khó thấm thuốc, thời gian đắp thuốc có thể kéo dài đến 60 phút. Nên bắt đầu vệ sinh vết loét trong vòng 10 phút sau khi lau sạch phần kem bôi.

Emla 5% đã được sử dụng cho đến 15 lần thực hiện thủ thuật điều trị trong vòng 1 – 2 tháng mà không bị giảm hiệu quả của thuốc hoặc tăng số lượng phản ứng tại chỗ.

Dùng tại đường sinh dục

Da:

Dùng trước khi tiêm gây tê tại chỗ:

Nam giới: 1g trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên da.

Thời gian đắp thuốc: 15 phút.

Phụ nữ: 1 – 2g trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên da.

Thời gian đắp thuốc: 60 phút.

Niêm mạc đường sinh dục:

Để cắt bỏ Condilôm hoặc trước khi tiêm gây tê tại chỗ: Khoảng 5 – 10g, tùy thuộc vào vùng được điều trị. Phải đắp thuốc toàn bộ bề mặt, kể cả các nếp gấp niêm mạc. Không cần thiết phải băng kín.

Thời gian đắp thuốc: 5 – 10 phút. Phải tiến hành phẫu thuật ngay sau khi lau sạch phần kem bôi.20mg/ngày.

Trẻ em

  • Khi luồn kim hoặc nạo tổn thương do u mềm biểu mô và các thủ thuật ngoại khoa nhỏ khác: 1g trên 10cm2.
  • Đắp lớp kem dày lên da và che phủ bằng lớp băng dán kín. Liều lượng không vượt quá 1 gram trên 10cm2 và phải điều chỉnh theo diện tích bôi thuốc:
Tuổi Diện tích bôi Thời gian bôi thuốc.
0-3 tháng Tối đa 10cm2 1 giờ
  1. tháng
Tối đa 20cm2 1 giờ
1-6 tuổi Tối đa 100cm2 1 giờ, tối đa 5 giờ.
6-12 tuổi Tối đa 200cm2 1 giờ, tối đa 5 giờ.
  • Sau khi bôi thuốc thời gian dài tác dụng gây tê sẽ giảm.
  • Trẻ em bị viêm da dị ứng: Giảm thời gian bôi thuốc xuống 30 phút.1 Sau khi bôi thuốc thời gian dài tác dụng gây tê sẽ giảm.

Quá liều: 

–  Độc tính toàn thân không thể xảy ra khi dùng Emla 5% với liều khuyến cáo. Khi có biến cố độc tính, triệu chứng được cho là tương tự như các triệu chứng đã ghi nhận sau khi dùng thuốc tê tại chỗ, như là: Triệu chứng kích thích thần kinh trung ương và trong các trường hợp trầm trọng, ức chế thần kinh trung ương và ức chế cơ tim.

– Một số hiếm trường hợp Methaemoglobin huyết có ý nghĩa lâm sàng đã được ghi nhận (xem Tác động ngoại ý). Prilocain liều cao có thể làm tăng nồng độ Methaemoglobin huyết.

– Một trường hợp dùng tại chỗ 125mg Prilocain trong 5 giờ đã gây Methaemoglobin trung bình ở trẻ 3 tháng tuổi. Bôi tại chỗ 8,6 – 17,2mg/kg Lidocain đã gây độc tính rất nặng ở trẻ nhũ nhi.

– Các triệu chứng thần kinh trầm trọng (co giật, ức chế thần kinh trung ương) cần phải điều trị triệu chứng như là hỗ trợ thông khí và chống co giật.

– Trong trường hợp Methaemoglobin huyết, chất giải độc là Methylthionin. Vì sự hấp thu xảy ra chậm, bệnh nhân có triệu chứng độc nên được theo dõi trong vài giờ sau khi đã xử lý các triệu chứng.

Quên liều và xử trí

Dùng ngay khi nhớ, nếu liều đã quên gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và uống tiếp theo kế hoạch, không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Đặc biệt mẫn cảm với nhóm gây tê Amid.
  • Không dùng cho trẻ sinh non ( sinh trước 37 tuần của thai kỳ).

Tác dụng không mong muốn/ tác dụng phụ (ADR):

Trong một số trường hợp, thuốc Emla 5% có thể gây ra một số vấn đề thường gặp như không mong muốn thoáng qua (khoảng 1% bệnh nhân). Dùng Atorvastatin có thể có các biểu hiện sau:

Thường gặp:

  • Phản ứng thoáng qua tại chỗ bôi thuốc, như xanh tái, ửng đỏ và phù.
  • Cảm giác hơi nóng, ngứa hoặc ấm lúc ban đầu tại chỗ bôi thuốc.

Ít gặp:

  • Cảm giác nóng nhẹ lúc ban đầu
  • Ngứa ( tại chỗ bôi)
  • Dị cảm tại chỗ bôi, ngứa ran tại chỗ bôi.
  • Kích ứng da tại chỗ bôi.

Hiếm gặp:

  • Phản ứng dị ứng.
  • Sốc phản vệ.
  • Methaemoglobin huyết.
  • Phản ứng trên da tại chỗ bôi, nổi mẩn, phát ban xuất huyết.
  • Viêm da dị ưng hay u mềm biểu mô.
  • Trường hợp thuốc vào mắt còn gây kích ứng niêm mạc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Emla 5%

  • Bệnh nhân thiếu men Glucose-6-phosphate Dehydrogenase hoặc có hội chứng Methaemoglobin huyết bẩm sinh hoặc vô căn dễ bị Methaemoglobin huyết do thuốc.
  • Các nghiên cứu chưa cho thấy hiệu lực của Emla 5% khi chích gót chân ở trẻ sơ sinh.
  • Thận trọng khi đắp thuốc gần vùng mắt, vì Emla có thể gây kích ứng mắt. Ngoài ra, việc mất phản xạ bảo vệ có thể gây kích ứng giác mạc và trầy xước mắt. Nếu để thuốc tiếp xúc vào mắt, lập tức rửa mắt với nước hoặc dung dịch Natri clorid và bảo vệ mắt cho đến khi mắt có cảm giác trở lại.
  • Thận trọng khi dùng trên vùng da bị viêm da dị ứng; nên giảm thời gian bôi thuốc (15 – 30 phút). Bôi thuốc dài hơn 30 phút cho bệnh nhân bị viêm da dị ứng có thể làm tăng tỷ lệ xảy ra các phản ứng mạch máu tại chỗ, đặc biệt là đỏ tại vùng bôi thuốc và trong một số trường hợp có thể nổi mẩn và ban xuất huyết.
  • Nên bôi kem 30 phút trước khi cắt bỏ u mềm biểu mô ở trẻ em bị viêm da dị ứng.
  • Ở trẻ em < 3 tháng, tính an toàn và hiệu quả chỉ được nghiên cứu với trường hợp dùng đơn liều. Trên các trẻ này, nồng độ Methaemoglobin tăng thoáng qua thường được ghi nhận cho đến 13 giờ sau khi bôi thuốc Emla. Tuy nhiên, sự gia tăng này có thể không có ý nghĩa lâm sàng. Nên theo dõi chặt chẽ và xem xét kết quả đo ECG ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm III (như Amiodaron) vì tác động trên tim có thể bị cộng hợp.
  • Không nên dùng Emla trên màng nhĩ đã bị tổn thương hoặc các tình trạng khác mà thuốc có thể thấm vào tai giữa.
  • Không nên dùng Emla trên các vết thương hở.
  • Không nên dùng Emla trên niêm mạc sinh dục trẻ em vì thiếu dữ liệu về sự hấp thu.
  • Lidocain và Prilocain có đặc tính kháng khuẩn và kháng vi rút ở các nồng độ lớn hơn 0,5 – 2%. Vì lý do này, nên theo dõi kết quả tiêm trong da các loại vaccine chứa vi khuẩn sống (như BCG).
  • Cho đến khi có nhiều kinh nghiệm lâm sàng hơn, không nên dùng Emla cho trẻ em từ 0 – 12 tháng tuổi đang điều trị đồng thời với các thuốc gây Methaemoglobin huyết.

Lưu ý dùng cho một số đối tượng đặc biệt:

Phụ nữ có thai:

Các nghiên cứu trên súc vật cho thấy không có tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với tình trạng mang thai, phát triển của bào thai/phôi thai, quá trình sinh đẻ hoặc phát triển sau sanh.

Trên cả súc vật và người, Lidocain và Prilocain vượt qua nhau thai và có thể hấp thu bởi mô thai nhi. Có thể nói rằng Lidocain và Prilocain đã được dùng cho một số lượng lớn phụ nữ có thai và phụ nữ có thể mang thai.

Cho đến nay, chưa ghi nhận có sự rối loạn đặc biệt trên hệ sinh sản, ví dụ như tăng tần suất dị dạng hoặc gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp trên thai nhi. Tuy vậy, nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú: Lidocain và Prilocain được bài tiết vào sữa mẹ, nhưng ở các liều điều trị dường như không có nguy cơ ảnh hưởng trên trẻ.

Tương tác thuốc

Emla có thể làm nặng hơn sự hình thành Methaemoglobin ở bệnh nhân đang điều trị với các chế phẩm gây Methaemoglobin (như các Sulphonamid, Acetanilid, các phẩm nhuộm Anilin, Benzocain, Chloroquin, Dapson, Metoclopramid, Naphthalen, các Nitrat và Nitrit, Nitrofurantoin, Nitroglycerin, Nitroprussid, Pamaquin, Acid para-aminosalicylic, Phenacetin, Phenobarbital, Phenytoin, Primaquin, Quinin).

Khi dùng Emla liều cao nên lưu ý đến nguy cơ tác động cộng hợp toàn thân ở bệnh nhân đang dùng thuốc gây tê tại chỗ hoặc các chế phẩm có cấu trúc tương tự thuốc gây tê tại chỗ, như Tocainide.

Các nghiên cứu tương tác thuốc chuyên biệt với Lidocain/prilocain và thuốc chống loạn nhịp nhóm III (ví dụ: Amiodaron) chưa được thực hiện, tuy nhiên nên thận trọng khi phối hợp với các thuốc này (xem thêm phần Lưu ý và thận trọng đặc biệt khi dùng).

Các thuốc làm giảm thải trừ Lidocain (như Cimetidin hoặc thuốc chẹn beta) có thể gây tăng nồng độ Lidocain trong máu đến ngưỡng gây độc khi Lidocain được sử dụng với liều cao lặp lại trong một khoảng thời gian dài. Các tương tác này không có ý nghĩa lâm sàng khi điều trị trong thời gian ngắn với Lidocain ở mức liều khuyến cáo.

Bảo quản thuốc Emla 5%

Bảo quản nơi khô ráo, bao bì kín, thoáng. Nhiệt độ dưới 30 độ C.

  • Không bảo quản đông.
  • Tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Emla 5% giá bao nhiêu hiện nay?

Giá thuốc Emla 5% bao nhiêu? Thuốc Emla 5% của nhà sản xuất Recipharm Karlskoga AB ( Thuỵ Điển), thành phần chính kaf lidocain, là thuốc gây tê dùng để điều trị gây tê bề mặt da trong luồn kim và thủ thuật ngaoij khoa nông, gây tê bề mặt vết loét ở chân trước khi vệ sinh và tiến hành thủ thuật ngoại kho nông. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng gây tê bề mặt niêm mạc đường sinh dục. Giá thuốc Emla 5% có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.

Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.

Thuốc Emla 5% giá bao nhiêu
Thuốc Emla 5% giá bao nhiêu

Thuốc Emla 5% mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Mua thuốc Emla 5% ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Emla 5% hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị.

Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Emla 5% chính hãng, uy tín:

Bạn có thể mua thuốc Emla 5% chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.

HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH

“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”

Hotline AZ : 0929.620.660

Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).

Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).

Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.

Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).

Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.

Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.

Email: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ

Website: https://nhathuocaz.com.vn/

Shopee: https://shp.ee/6zdx64x

#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc

* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.

Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.

Thuốc Emla 5% mua ở đâu
Thuốc Emla 5% mua ở đâu

Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về Emla 5% như: Emla 5% giá bao nhiêu tiền? Mua Emla 5% uy tín ở đâu? Emla 5% chính hãng giá bao nhiêu? Emla 5% có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Emla 5% chính hãng và Emla 5% giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.

Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.

Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.

Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Emla 5% chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.

Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Emla 5% An Giang,  Bà Rịa – Vũng Tàu,  Bắc Giang,  Bắc Kạn,  Bạc Liêu,  Bắc Ninh, Lâm Đồng,  Lạng Sơn,  Lào Cai,  Long An,  Nam Định,  Nghệ An,  Ninh Bình,  Ninh Thuận,  Phú Thọ,  Quảng Bình,  Quảng Nam,  Quảng Ngãi,  Quảng Ninh,  Quảng Trị,  Sóc Trăng,  Sơn La,  Tây Ninh,  Thái Bình,  Thái Nguyên, Gia Lai,  Hà Giang,  Hà Nam,  Hà Tĩnh,  Hải Dương,  Hậu Giang,  Hòa Bình,  Hưng Yên,  Khánh Hòa,  Kiên Giang,  Thanh Hóa,  Thừa Thiên Huế,  Tiền Giang,  Trà Vinh,  Tuyên Quang,  Vĩnh Long,  Vĩnh Phúc,  Yên Bái,  Phú Yên, Cần Thơ,  Đà Nẵng,  Hải Phòng,  Hà Nội,  TP HCM, Bến Tre,  Bình Định,  Bình Dương,  Bình Phước,  Bình Thuận,  Cà Mau,  Cao Bằng,  Đắk Lắk,  Đắk Nông,  Điện Biên,  Đồng Nai,  Đồng Tháp, Kon Tum,  Lai ChâuCác tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.

Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Emla 5% Quận Ba Đình,  Quận Hoàn Kiếm,  Quận Hai Bà Trưng,  Quận Đống Đa,  Quận Tây Hồ,  Quận Cầu Giấy,  Quận Thanh Xuân,  Quận Hoàng Mai,  Huyện Hoài Đức,  Huyện Thanh Oai,  Huyện Mỹ Đức,  Huyện Ứng Hòa,  Huyện Thường Tín,  Huyện Phú Xuyên,  Huyện Mê Linh,  Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên,  Quận Bắc Từ Liêm,  Huyện Thanh Trì,  Huyện Gia Lâm,  Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn,  Quận Hà Đông,  Thị xã Sơn Tây,  Huyện Ba Vì,  Huyện Phúc Thọ,  Huyện Thạch Thất,  Huyện Quốc Oai,  Huyện Chương Mỹ,  Huyện Đan PhượngLiên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Emla 5% chính hãng, an toàn, hiệu quả.

Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Emla 5% của chúng tôi.

Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!

Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com

Sản phẩm liên quan