Thuốc Diphereline P.R 11,25mg có thành phần chính là Triptorelin acetat 11,25mg, là thuốc sử dụng trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt, dậy thì sớm (bé gái trước 8 tuổi và bé trai trước 10 tuổi), lạc nội mạc tử cung (giai đoạn I đến IV), vô sinh nữ và điều trị trước phẫu thuật u xơ tử cung. Thuốc Diphereline P.R 11,25mg được sản xuất bởi Hãng Ipsen Pharma Biotech – Pháp. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán của thuốc Diphereline P.R 11,25mg.
Thông tin cơ bản
- Thành phần chính: Triptorelin acetat 11,25mg
- Nhà sản xuất: Hãng Ipsen Pharma Biotech – Pháp
- Đóng gói: Hộp 1 lọ bột + 1 ống dung môi 2ml + 1 bơm tiêm + 2 kim tiêm
- Số đăng ký: VN-21034-18
- Dạng bào chế: Bột pha tiêm
- Nhóm thuốc: Thuốc hoocmon, nội tiết
Thành phần
- Hoạt chất: Triptorelin acetat 11,25mg
- Thành phần bột tiêm: DL lactide Coglycolide Polymer, Mannitol, Sodium Carmellose, Polysorbate 80.
- Thành phần dung môi: Mannitol; nước pha tiêm.
Dược lực học và dược động học
Dược lực học
Triptorelin là một chất tương tự decapeptide tổng hợp của hormone giải phóng gonadotrophin tự nhiên (GnRH). GnRH là một decapeptide, được tổng hợp ở vùng dưới đồi và điều chỉnh sinh tổng hợp và giải phóng gonadotrophins LH (hormone tạo hoàng thể) và FSH (hormone kích thích nang trứng) bởi tuyến yên. Triptorelin kích thích tuyến yên tiết LH và FSH mạnh hơn so với liều tương đương của gonadorelin, trong khi thời gian tác dụng kéo dài hơn. Sự gia tăng nồng độ LH và FSH ban đầu sẽ dẫn đến tăng nồng độ testosterone huyết thanh ở nam giới hoặc nồng độ estrogen huyết thanh ở nữ giới. Sử dụng mãn tính một chất chủ vận GnRH dẫn đến sự ức chế tiết LH và FSH của tuyến yên. Sự ức chế này dẫn đến giảm sự hình thành steroid, theo đó nồng độ estradiol huyết thanh ở phụ nữ và nồng độ testosterone trong huyết thanh ở nam giới lần lượt rơi vào phạm vi sau mãn kinh hoặc thiến, tức là trạng thái suy tuyến sinh dục giảm năng lượng. Ở trẻ em dậy thì sớm, nồng độ estradiol hoặc testosterone sẽ giảm xuống trong phạm vi tiền dậy thì. Mức độ DHEAS (dihydroepiandrostenedion sulphat) trong huyết tương không bị ảnh hưởng. Về mặt điều trị, điều này dẫn đến giảm sự phát triển của các khối u tuyến tiền liệt nhạy cảm với testosterone ở nam giới và giảm các ổ lạc nội mạc tử cung và các khối u tử cung phụ thuộc estrogen ở phụ nữ. Đối với u cơ tử cung, lợi ích tối đa của điều trị được quan sát thấy ở phụ nữ bị thiếu máu (hemoglobin thấp hơn hoặc bằng 8 g / dl). Ở trẻ em bị CPP điều trị triptorelin dẫn đến ức chế sự tiết gonadotropin, estradiol, và testosterone ở mức trước khi dậy thì. Điều này dẫn đến bắt giữ hoặc thậm chí thoái lui các dấu hiệu dậy thì và tăng dự đoán chiều cao trưởng thành ở bệnh nhân CPP.
Dược động học
- Hấp thu: Triptoreline tiêm dưới da (0,1mg) được tan nhanh (Tmax = 0,63 ± 0,26 giờ với nồng độ trong huyết tương đạt đỉnh cao Cmax = 1,85 ± 0,23ng/ml)
- Phân bố: Thể tích phân phối là 1 562 ± 158ml/kg
- Thải trừ: Thuốc được đào thải với thời gian bán hủy sinh học là 7,6 ± 1,6g sau khi được phân phối trong 3 đến 4 giờ. Thanh thải toàn phần trong huyết tương là 161 ± 28ml/phút.
Công dụng – Chỉ định
- Đàn ông: Điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển tại chỗ hoặc di căn phụ thuộc vào hormone.
- Đàn bà:
- Giảm kích thước khối u trước phẫu thuật để giảm các triệu chứng chảy máu và đau ở phụ nữ bị u cơ tử cung có triệu chứng.
- Lạc nội mạc tử cung có triệu chứng được xác nhận bằng nội soi khi ức chế quá trình sinh sừng buồng trứng được chỉ định ở mức độ mà liệu pháp phẫu thuật không được chỉ định chủ yếu.
- Trẻ em: Điều trị dậy thì sớm trung ương được xác nhận (trẻ gái dưới 9 tuổi, trẻ trai dưới 10 tuổi).
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
- Ung thư tuyến tiền liệt:
- Tiêm mỗi ngày 0,1mg triptoréline bằng đường dưới da từ ngày 1 đến ngày thứ 7 trước khi chuyển sang dùng dạng có tác dụng kéo dài.
- Phụ nữ không có khả năng thụ thai:
- Ðiều trị phối hợp với gonadotrophine, tiêm dưới da 1 lọ/ngày từ ngày thứ hai của chu kỳ kinh nguyệt (phối hợp với việc kích thích buồng trứng ở giai đoạn đầu) cho đến hôm trước của ngày được ấn định để phát động việc rụng trứng, ước tính trung bình khoảng 10 đến 12 ngày.
Cách sử dụng
- Tiêm bắp
- Không nên tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ
Chống chỉ định
- Quá mẫn với triptorelin, poly- (d, l lactide coglycolide), dextran, hoặc với bất kỳ tá dược nào.
- Quá mẫn cảm với hormone giải phóng gonadotrophin (GnRH) hoặc bất kỳ chất tương tự GnRH nào khác.
- Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng
- Việc sử dụng các chất chủ vận GnRH có thể làm giảm mật độ khoáng của xương.
- Ở nam giới, dữ liệu sơ bộ cho thấy việc sử dụng bisphosphonate kết hợp với chất chủ vận GnRH có thể làm giảm sự mất chất khoáng của xương.
- Đặc biệt thận trọng là cần thiết ở những bệnh nhân có thêm các yếu tố nguy cơ loãng xương (ví dụ như lạm dụng rượu mãn tính, người hút thuốc lá, điều trị lâu dài với thuốc làm giảm mật độ khoáng của xương, ví dụ như thuốc chống co giật hoặc corticoid, tiền sử gia đình bị loãng xương, suy dinh dưỡng).
- Hiếm khi, điều trị bằng thuốc chủ vận GnRH có thể cho thấy sự hiện diện của u tuyến yên tế bào sinh dục chưa biết trước đây. Những bệnh nhân này có thể có biểu hiện mơ tuyến yên, đặc trưng bởi đau đầu đột ngột, nôn mửa, suy giảm thị lực và đau mắt.
- Tăng nguy cơ trầm cảm do sự cố (có thể nghiêm trọng) ở những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chủ vận GnRH, chẳng hạn như triptorelin. Bệnh nhân nên được thông báo phù hợp và điều trị thích hợp nếu các triệu chứng xảy ra.
- Thay đổi tâm trạng đã được báo cáo. Bệnh nhân trầm cảm đã biết nên được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.
Tương tác thuốc
- Khi dùng chung triptorelin với các thuốc ảnh hưởng đến sự bài tiết gonadotropins của tuyến yên, cần thận trọng và nên giám sát tình trạng nội tiết tố của bệnh nhân.
- Vì điều trị loại bỏ nội tiết tố androgen có thể kéo dài khoảng QT, việc sử dụng đồng thời Diphereline với các sản phẩm thuốc được biết là kéo dài khoảng QT hoặc các sản phẩm thuốc có thể gây ra các điểm xoắn như nhóm IA (ví dụ: quinidine, disopyramide) hoặc nhóm III (ví dụ amiodarone, Sotalol, dofetilide, ibutilide) các sản phẩm thuốc chống loạn nhịp, methadone, moxifloxacin, thuốc chống loạn thần, v.v … nên được đánh giá cẩn thận
Tác dụng phụ khi sử dụng
- Giảm ham muốn tình dục
- Nóng bừng
- Đau xương
- Khó tiểu
- Rối loạn cương dương
Qúa liều và xử lý
- Trong các trường hợp sử dụng thuốc Diphereline P.R 11,25mg quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.
Nên làm gì nếu quên một liều?
- Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo, bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn.
Thuốc Diphereline P.R 11,25mg giá bao nhiêu
Thuốc Diphereline P.R 11,25mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Diphereline P.R 11,25mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm, giá dao động từ 9.900.000đ – 12.500.000đ/Hộp
LH 0929 620 660 để được tư vấn Thuốc Diphereline P.R 11,25mg giá bao nhiêu, giá Thuốc hoocmon, nội tiết hoặc tham khảo tại website nhathuocaz.com.vn. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất
Mua thuốc Diphereline P.R 11,25mg ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Diphereline P.R 11,25mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc Diphereline P.R 11,25mg uy tín:
- Nhà thuốc AZ – 202 Phùng Hưng, Hữu Nghị, TP Hòa Bình
- Quầy thuốc Lê Thị Hải – Ngã ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình
- Văn phòng đại diện: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Sản phẩm tương tự
Ngoài ra, chúng tôi còn có các thuốc có thành phần Triptorelin acetat 11,25mg tương tự thuốc Diphereline P.R 11,25mg như:
- Thuốc Gonapeptyl (Hộp 7 ống x 1ml) – Ferring GmbH – Đức
Nếu còn thắc mắc về bất cứ về thuốc Diphereline P.R 11,25mg như: Thuốc Diphereline P.R 11,25mg giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Diphereline P.R 11,25mg ở đâu uy tín? Thuốc Diphereline P.R 11,25mg xách tay chính hãng giá bao nhiêu? Thuốc Diphereline P.R 11,25mg có tác dụng phụ là gì? Cách phân biệt Diphereline P.R 11,25mg chính hãng và thuốc Diphereline P.R 11,25mg giả? Thuốc hoocmon, nội tiết có an toàn? Vui lòng liên hệ với nhathuocaz theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. Nhathuocaz.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.