Thuốc Dinalvic VPC có chứa thành phần chính là paracetamol và tramadol hydrochlorid. Thuốc Dinalvic VPC là thuốc được sử dụng để điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Dinalvic VPC. Nếu có bất cứ thắc mắc gì xin hãy vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929.620.660 hoặc truy cập nhathuocaz.com.vn để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Những thông tin cơ bản về thuốc Dinalvic VPC
Tên biệt dược: Dinalvic VPC
Danh mục: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thuốc cần kê toa: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Số đăng ký: VD-18713-13
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO)
Nước sản xuất:
Hạn dùng: xem tên bao hộp, đằng sau chữ Exp. Date)
Thành phần của thuốc Dinalvic VPC :
Mỗi viên nang Dinalvic VPC có chứa:
Tramadol HCl 37,5 mg; Paracetamol 325 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược lực học thuốc Dinalvic VPC:
Hoạt chất Tramadol là thuốc giảm đau trung ương. Ít nhất xảy ra 2 cơ chế: Gắn kết của chất gốc và chất chuyển hóa M1 với thụ thể µ-opioid và ức chế nhẹ sự tái hấp thu của norepinephrin và serotonin.
Paracetamol là 1 loại thuốc giảm đau trung ương khác. Cơ chế và vị trí tác động giảm đau chính xác của thuốc này chưa được xác định rõ ràng.
Khi đánh giá trên mô hình động vật tiêu chuẩn, sự phối hợp tramadol và paracetamol cho thấy có tác dụng hiệp lực.
Dược động học thuốc Dinalvic VPC :
Tính chất chung:
Hoạt chất Tramadol được dùng ở dạng racemic, cả dạng tả tuyền và hữu tuyền của cả tramadol và M1 đều được tìm thấy trong hệ tuần hoàn. Thông tin về dược động học của tramadol và paracetamol trong huyết tương sau khi uống 1 viên được đưa ra ở Bảng 1.
Tramadol hấp thu chậm hơn nhưng có thời gian bán thải dài hơn so với paracetamol. Sau khi uống 1 liều đơn viên phối hợp tramadol/paracetamol (37,5 mg/325 mg) nồng độ lớn nhất trong huyết tương của (+)-Tramadol/(-)-Tramadol là 64,3/55,5 ng/ml đạt được sau 1,8 giờ và của paracetamol là 4,2 ng/ml sau 0,9 giờ. Thời gian bán thải t1/2 trung bình của [(+)-Tramadol/(-)-Tramadol] là 5,1/4,7 giờ và của paracetamol là 2,5 giờ.
Hấp thu:
Sinh khả dụng hoàn toàn trung bình của tramadol hydrochloride khoảng 75% sau khi uống 100 mg tramadol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương tính trung bình của racemic tramadol và M1 đạt được ở khoảng 2 và 3 giờ sau khi người lớn khỏe mạnh uống 2 viên.
Hấp thu của paracetamol sau khi uống xảy ra nhanh, gần như hoàn toàn và ở ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của paracetamol đạt được trong vòng 1 giờ và không bị ảnh hưởng khi uống cùng tramadol.
Ảnh hưởng của thức ăn
Uống thuốc cùng với thức ăn không có sự thay đổi nào về nồng độ đỉnh trong huyết tương hay mức độ hấp thu của tramadol hoặc paracetamol, vì thế có thể uống thuốc mà không phải phụ thuộc vào bữa ăn.
Phân bố:
Thể tích phân bố của tramadol sau khi tiêm tĩnh mạch liều 100 mg trên nam và nữ tương ứng là 2,6 và 2,9 L/kg. Khoảng 20% tramadol liên kết với protein trong huyết tương.
Paracetamol được phân bố rộng, hầu hết trên các mô của cơ thể trừ mô mỡ. Thể tích phân bố khoảng 0,9 L/kg. Một tỷ lệ nhỏ (khoảng 20%) paracetamol liên kết với protein.
Chuyển hóa:
Đo nồng độ trong huyết tương của tramadol và chất chuyển hóa của nó M1 sau khi các tình nguyện viên uống thuuosc không khác nhau so với khi chỉ uống 1 mình tramadol.
Khoảng 30% thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi, trong khi đó khoảng 60% thuốc được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa. Cách chuyển hóa chủ yếu là khử nhóm methyl ở vị trí N- và O- hoặc kết hợp với glucoronide hay sulfate ở gan.
Tramadol được chuyển hóa bằng nhiều cách, trong đó có cả CYP2D6. Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan bằng cơ chế động học bậc thứ nhất và theo 3 cách riêng biệt:
- a) kết hợp với glucoronide
- b) kết hợp với sulfate
- c) oxy hóa thông qua enzyme cytochrome P450
Thải trừ:
Hoạt chất Tramadol và chất chuyển hóa của nó thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải của racemic tramadol và M1 tương ứng khoảng 6 và 7 giờ. Thời gian bán thải của racemic tramadol từ khoảng 6 giờ tăng lên 7 giờ khi dùng tăng thêm liều. Thời gian bán thải của paracetamol khoảng 2 đến 3 giờ ở người lớn, ngắn hơn một ít ở trẻ em và dài hơn một ít ở bệnh nhân xơ gan và trẻ sơ sinh. Paracetamol được thải trừ khỏi cơ thể chủ yếu bằng cách kết hợp với glucoronide và sulfat tùy thuộc vào liều uống. Dưới 9% paracetamol được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
Chỉ định của thuốc Dinalvic VPC đối với bệnh nhân như thế nào?
Thuốc Dinalvic VPC được chỉ định dùng đối với bệnh nhân trong các trường hợp như sau:
Bệnh nhân có chứng đau nhẹ đến vừa như: Đau cơ, đau khớp, đau đầu, đau răng, đau dây thần kinh, đau lưng, đau do chấn thương.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Dinalvic VPC:
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều tối đa là 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ và không quá 8 viên trong 1 ngày. Uống thuốc khôngbị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Trẻ em (dưới 12 tuổi): Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
- Người già (hơn 65 tuổi): Không có sự khác biệt nào về độ an toàn hay tính chất dược động học giữa các người dùng hơn 65 tuổi và người dùng ít tuổi hơn.
Tương tác thuốc:
Các thuốc ức chế MAO không chọn lọc
Nguy cơ hội chứng serotonin: Tiêu chảy, tim đập nhanh, đổ mồ hôi, run rẩy, lú lẫn, thậm chí hôn mê.
Các thuốc ức chế chọn lọc MAO-A
Ngoại suy từ các thuốc ức chế MAO không chọn lọc.
Nguy cơ hội chứng serotonin: Tiêu chảy, tim đập nhanh, đổ mồ hôi, run rầy, lú lẫn, thậm chí hôn mê.
Các thuốc ức chế chọn lọc MAO-B
Các triệu chứng kích thích trung ương gợi ý hội chứng serotonin: Tiêu chảy, tim đập nhanh, đổ mồ hôi, run rẩy, lú lẫn, thậm chí hôn mê.
Trong trường hợp mới điều trị với các thuốc ức chế MAO, trì hoãn hai tuần trước khi điều trị với tramadol.
Các tương tác cần thận họng khi sử dụng đồng thời
Sử dụng với carbamazepin
Sử dụng đồng thời tramadol hydrodorid với cartamazepin làm tăng đáng kể chuyển hóa tramadol. Các bệnh nhân sử dụng carbamazepin có thể giảm đáng kể tác dụng giảm đau của thành phần tramadol của Dinalvic VPC .
Sử dụng với quinidin
Tramadol bị chuyển hóa thành M1 (chất chuyển hóa có hoạt tính) bởi CYP2D6. Sử dụng đồng thời quinidin với tramadol dẫn tới làm tăng nồng độ tramadol. Hậu quả lâm sàng của những phát hiện này chưa được biết đến.
Sử dụng các chất giống warfarin
Khi thích hợp về mặt y tế, nên đánh giá định kỳ thời gian prothrombin khi dùng đồng thời Dinalvic VPC và các chất này do có các báo cáo về việc tăng INR (International normalized ratio-chỉ số bình thường hóa quốc tế) ở một số bệnh nhân.
Sử dụng với các thuốc ức chế CYP2D6
Các nghiên cứu tương tác thuốc in-vitro trên vi lạp thể gan người chỉ ra rằng dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP2D6 như fluoxetin, paroxetin và amitriptylin có thể ức chế chuyển hóa tramadol.
Sử dụng với cimetidin
Sử dụng đồng thời Dinalvic VPC với cimetidin chưa được nghiên cứu. Sử dụng đồng thời Dinalvic VPC với cimetidin không làm thay đổi đáng kể dược động học của tramadol về mặt lâm sàng.
Các thuốc đối kháng các chủ vận opioid (buprenorphin, nalbuphin, pentazocin)
Giảm hiệu quả giảm đau bằng cách chẹn cạnh tranh tại các thụ thể, dẫn đến nguy cơ xuất hiện hội chứng cai thuốc.
Các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) và các thuốc triptan
Trong các trường hợp độc lập, đã có những báo cáo về hội chứng serotonin mà có sự liên hệ tạm với thời với việc sử dụng tramadol trong điều trị kết hợp với các thuốc chẹn serotonin khác như các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRIs) và các thuốc triptan. Các dấu hiệu của hội chứng serotonin có thể là lú lẫn, kích động, sốt, đổ mồ hôi, thất điều, tăng phản xạ, giật rung cơ và tiêu chảy.
Các dẫn chất opioid khác (bao gồm các thuốc chống ho và các điều trị thay thế), các thuốc nhóm benzodiazepin và barbiturat
Tăng nguy cơ suy hô hấp mà có thể dẫn đến tử vong trong các trường hợp quá liều.
Các thuốc giảm đau tác động lên hệ thần kinh trung ương khác, như các dẫn chất opioid khác (bao gồm các thuốc chống ho và các điều trị thay thế), rượu cồn, các thuốc nhóm barbiturat, benzodiazepin, các thuốc giải lo âu khác, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm có tính an thần, thuốc kháng histamin có tính an thần, thuốc an thần kinh, các thuốc chữa tăng huyết áp tác dụng lên thần kinh trung ương, thalidomid và baclofen.
Những thuốc này có thể gây tăng ức chế thần kinh trung ương. Tác động đến sự tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe và vận hành máy móc.
Các thuốc khác được biết có tác dụng ức chế CYP3A4, như ketoconazol và erythromycin, có thể ức chế chuyển hóa của tramadol (khử nhóm methyl ở vị trí N), cũng có thể ức chế chuyển hóa của chất chuyển hóa khử nhóm methyl ở vị trí O có hoạt tính. Tầm quan trọng về mặt lâm sàng của tương tác như này chưa được nghiên cứu.
Các thuốc giảm ngưỡng co giật, như bupropion, các thuốc chống trầm cảm ức chế tái hấp thu serotonin, các thuốc chống trầm cảm ba vòng và các thuốc an thần kinh.
Sử dụng đồng thời tramadol với các thuốc này có thể tăng nguy cơ co giật.
Tốc độ hấp thu của paracetamol có thể tăng do metoclopramid hoặc domperidon và hấp thu giảm do cholestyramin.
Trong một số lượng giới hạn các nghiên cứu, dùng chất đối kháng 5-HT3 chống nôn ondasetron trước hoặc sau khi phẫu thuật làm tăng nhu cầu dùng tramadol ở bệnh nhân đau sau phẫu thuật.
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Dinalvic VPC có thể gặp những vấn đề gì?
Các tác dụng phụ thường xuyên xảy ra nhất là trên hệ thần kinh trung ương và hệ tiêu hóa. Phổ biến nhất là buồn nôn, hoa mắt chóng mặt, buồn ngủ.
Một số tác dụng phụ sau đây cũng xảy ra, tuy nhiên ít thường xuyên hơn:
– Toàn bộ cơ thể: suy nhược, mệt mỏi, xúc động mạnh.
– Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: đau đầu, rùng mình.
– Hệ tiêu hóa: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, nôn mửa.
– Rối loạn tâm thần: chán ăn, lo lắng, nhầm lẫn, kích thích, mất ngủ, bồn chồn.
– Da và các phần phụ thuộc da: ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi.
Các báo cáo về tác dụng phụ trên lâm sàng hiếm gặp có thể có nguyên nhân liên quan đến thuốc gồm có:
– Toàn bộ cơ thể: đau ngực, rét run, ngất, hội chứng cai thuốc.
– Rối loạn tim mạch: tăng huyết áp, tăng huyết áp trầm trọng, tụt huyết áp.
– Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: mất thăng bằng, co giật, căng cơ, đau nửa đầu, đau nửa đầu trầm trọng, co cơ không tự chủ, dị cảm, ngẩn ngơ, chóng mặt.
– Hệ tiêu hóa: khó nuốt, phân đen do xuất huyết tiêu hóa, phù lưỡi.
– Rối loạn về tai và tiền đình: ù tai.
– Rối loạn nhịp tim: loạn nhịp tim, đánh trống ngực, mạch nhanh.
– Cơ quan gan và mật: các xét nghiệm về gan bất bình thường.
– Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm cân.
– Rối loạn tâm thần: hay quên, mất ý thức, trầm cảm, lạm dụng thuốc, tâm trạng bất ổn, ảo giác, bất lực, ác mộng, có những ý tưởng dị thường.
– Rối loạn hồng cầu: thiếu máu.
– Hệ hô hấp: khó thở.
– Hệ tiết niệu: albumin niệu, rối loạn tiểu tiện, nước tiểu ít, bí tiểu.
– Rối loạn thị lực: tầm nhìn không bình thường.
Các tác dụng phụ khác của tramadol hydrochloride trước giai đoạn thử nghiệm lâm sàng và sau khi đã lưu hành trên thị trường:
Các trường hợp được báo cáo khi dùng tramadol gồm có: tăng huyết áp thế đứng, các phản ứng dị ứng (gồm phản ứng phản vệ, nổi mề đay, hội chứng Stevens-Johnson), rối loạn chức năng nhận thức, muốn tự sát và viêm gan. Các bất thường được báo cáo ở phòng thí nghiệm là creatinine tăng cao. Hội chứng serotonin (các triệu chứng của nó có thể là sốt, kích thích, run rẩy, căng thẳng lo âu) xảy ra khi dùng tramadol cùng với các chất tác động đến serotonin như các thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin và ức chế MAO. Việc theo dõi giám sát tramadol sau khi lưu hành trên thị trường cho thất nó rất hiếm khi làm thay đổi tác dụng của warfarin, kể cả tăng thời gian đông máu.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với tramadol, paracetamol, hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc hoặc với các thuốc opioid.
Các trường hợp ngộ độc cấp tính do rượu, thuốc ngủ, các chất ma túy, các thuốc giảm đau trung ương, thuốc opioid hay các thuốc hướng thần.
Bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế monoamin oxidase hoặc ngừng sử dụng trong vòng hai tuần trước đó.
Bệnh nhân suy gan nặng hoặc động kinh không được kiểm soát bằng điều trị.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Dinalvic VPC:
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Dinalvic VPC cần lưu ý những điều sau:
Thận trọng khi sử dụng thuốc vì có nguy cơ gây co giật khi dùng đồng thời tramadol với các thuốc SSRI (ức chế tái hấp thu serotonin), TCA (các hợp chất 3 vòng), các Opioid, IMAO, thuốc an thần hay các thuốc làm giảm ngưỡng co giật; hay trên các bệnh nhân bị động kinh, bệnh nhân có tiền sử co giật, hay có nguy cơ co giật.
– Thận trọng khi sử dụng vì có nguy cơ gây suy hô hấp trên những bệnh nhân có nguy cơ suy hô hấp; dùng liều cao tramadol với thuốc tê, thuốc mê, rượu.
– Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ TKTƯ như rượu, Opioid, thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ và thuốc an thần.
– Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ hay chấn thương đầu.
– Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân nghiện thuốc phiện vì có thể gây tái nghiện.
– Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân nghiện rượu mạn tính vì có nguy cơ gây độc tính trên gan
– Việc dùng Naloxon trong xử lý quá liều Tramadol có thể gây tăng nguy cơ co giật.
– Với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút được khuyến cáo liều dùng không quá 2 viên cho mỗi 12 giờ.
– Thận trọng với bệnh nhân suy gan nặng.
– Không dùng quá liều chỉ định.
– Không dùng với các thuốc khác chứa paracetamol hay tramadol.
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Tramadol đi qua nhau thai. Không có nghiên cứu đầy đủ và đáng tin cậy trên phụ nữ có thai. Sử dụng an toàn cho phụ nữ có thai chưa được khẳng định. Không dùng tramadol cho phụ nữ mang thai.Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Khuyến cáo không dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú vì độ an toàn của nó đối với trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh vẫn chưa được nghiên cứu.Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
Sử dụng cho người vận hành máy móc, tàu xe:
Thuốc có thể làm giảm khả năng tư duy hay thể lực cần thiết để thực hiện những việc nguy hiểm như lái xe hay vận hành máy móc.
Quên liều:
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian cho liều dự kiến tiếp theo của bạn. Không dùng thêm thuốc để tạo nên liều đã quên.
Quá liều và Cách xử trí:
Không dùng nhiều hơn liều khuyến cáo của Dinalvic VPC. Trong trường hợp quá liều cần ngưng dùng thuốc, báo ngay với bác sĩ chuyên môn hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí.
Điều kiện bảo quản thuốc Dinalvic VPC như thế nào?
- Bảo quản thuốc Dinalvic VPC ở nơi khô ráo, thoáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm tương tự Dinalvic VPC:
Thuốc Bostacet
Thuốc Viên sủi Effer-Bostacet
Thuốc Dinalvic VPC giá bao nhiêu hiện nay?
Giá thuốc Dinalvic VPC bao nhiêu? Thuốc Dinalvic VPC có chứa thành phần chính là paracetamol và tramadol hydrochlorid. Thuốc Dinalvic VPC là thuốc được sử dụng để điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng. Giá thuốc Dinalvic VPC có thể có sự chênh lệch với nhau tuỳ thuộc vào mức giá vận chuyển và mức giá trúng thầu của công ty tại bệnh viện đó, tuy nhiên mức chênh lệch giữa các bệnh viện thường không cao.
Hãy liên hệ 0929.620.660 để được nghe các tư vấn viên hỗ trợ miễn phí và nhanh nhất hoặc truy cập vào trong wedsite https://nhathuocaz.com.vn để được cập nhật giá thuốc.
Thuốc Dinalvic VPC mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Mua thuốc Dinalvic VPC ở đâu uy tín, chất lượng Hà Nội? Thuốc Dinalvic VPC hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị.
Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Dinalvic VPC chính hãng, uy tín:
Bạn có thể mua thuốc Dinalvic VPC chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.
Email: [email protected]
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
* Nếu quý khách hàng và bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc như thuốc kê đơn, thuốc đặc trị, các loại thuốc hiếm như thuốc ung thư( ung thư gan, phổi, điều trị viêm gan …) các loại thuốc hiếm tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở của bạn xa các bệnh viện lớn, bệnh viện tuyến trên và cần mua các loại thuốc khác. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đầy đủ các loại thuốc quý khách đang tìm kiếm, quý khách muốn mua thuốc cần phải có đơn thuốc của bệnh viện, bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: Tại đây Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc đúng sản phẩm mà quý khách hàng đặt rồi mới thanh toán tiền.
Lưu ý rằng, khi quý khách hàng mua loại thuốc kê đơn thì cần phải có đơn thuốc từ bác sĩ.
Nếu còn thắc mắc về bất cứ thuốc nào hay về Dinalvic VPC như: Dinalvic VPC giá bao nhiêu tiền? Mua Dinalvic VPC uy tín ở đâu? Dinalvic VPC chính hãng giá bao nhiêu? Dinalvic VPC có tác dụng không mong muốn là gì? Cách phân biệt Dinalvic VPC chính hãng và Dinalvic VPC giả? Hãy liên hệ với Thuốc kê đơn theo số hotline 0929.620.660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách đầy đủ, nhiệt tình, chính xác và nhanh chóng nhất.
Nhà thuốc AZ của chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng với đội ngũ nhân viên và tư vấn viên chuyên nghiệp 24/7.
Nhằm phục vụ nhu cầu mua các loại thuốc khác ở các tỉnh lẻ, nhà thuốc AZ của chúng tôi hiện nay đã có dịch vụ giao hàng và vận chuyển thuốc tới tận nhà, địa chỉ mà khách hàng yêu cầu. Quý khách hàng chỉ cần để lại cho chúng tôi thông tin về địa chỉ nhận hàng, số điện thoại hoặc chụp lại đơn thuốc nếu là thuốc kê đơn mà quý khách hàng đang cần tìm mua thì đơn hàng sẽ nhanh chóng được giải quyết và được gửi đến tận nhà của bạn. Quý khách hàng khi nhận đơn hàng về thuốc có quyền kiểm tra về chất lượng sản phẩm, mã vạch của sản phẩm rồi mới tiến hành thanh toán cho bên vận chuyển hàng hóa.
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Dinalvic VPC chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Dinalvic VPC An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Dinalvic VPC Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Dinalvic VPC chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Hệ thống nhà thuốc AZ xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn, tin tưởng nhà thuốc chúng tôi, dành sự quan tâm và tham khảo đến bài viết thuốc Dinalvic VPC của chúng tôi.
Chúc quý vị thật nhiều sức khỏe, vui vẻ!
Tham khảo thêm tại https://nhathuochapu.vn hoặc https://thuockedon24h.com